- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2023/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THỨ BA, HUYỆN AN BIÊN, TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 387/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-BVHXH ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang gồm 24 tên đường và 01 công trình công cộng (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp Hai mươi thông qua ngày 26 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 01 năm 2024/.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THỨ BA, HUYỆN AN BIÊN, TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. TÊN ĐƯỜNG
TT | Tên đường | Chiều dài đường (m) | Chiều rộng đường (m) | Giới hạn đường | |
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
01 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 3.358 | 7.0 | Từ giáp cầu Thứ Hai Quốc lộ 63 | Đến giáp cống Bàu Láng Quốc lộ 63, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba |
02 | Ngô Quyền | 3.500 | 5.5 | Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đến giáp cầu Tư Đương, khu phố 5, thị trấn Thứ Ba |
03 | 3 tháng 2 | 2.570 | 7.0 | Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đến giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
04 | Nguyễn Văn Linh | 1.300 | 6.0 | Từ giáp đường 3 tháng 2 | Đến giáp đường 3 tháng 2 |
05 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 2.000 | 2.0 | Từ giáp đường 3 tháng 2 | Đến giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh |
06 | Phan Thị Ràng | 376 | 6.0 | Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đến giáp đường 3 tháng 2 |
07 | Tôn Đức Thắng | 376 | 6.0 | Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đến giáp đường 3 tháng 2 |
08 | Cách mạng Tháng Tám | 2.000 | 3.5 | Từ giáp đường 3 tháng 2 | Đến giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh |
09 | 2 tháng 9 | 2.700 | 3.5 | Từ giáp đường 3 tháng 2 | Đến giáp đường Cù Huy Cận |
10 | Cù Huy Cận | 3.700 | 2.0 | Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đến giáp kênh Tư Đương, khu phố 2, thị trấn Thứ Ba |
11 | Ngô Gia Tự | 3.700 | 2.0 | Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đến giáp kênh Ông Da, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba |
12 | Nguyễn An Ninh | 2.200 | 2.0 | Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đến giáp kênh Ông Da, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba |
13 | Lý Tự Trọng | 2.000 | 2.0 | Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đến giáp kênh Ông Da, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba |
14 | Huỳnh Mẫn Đạt | 800 | 2.0 | Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đến cuối kênh Bàu Láng, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba |
15 | Nguyễn Hữu Cảnh | 2.300 | 2.5 | Từ giáp đường Ngô Quyền | Đến giáp đường Cách mạng Tháng Tám |
16 | 30 tháng 4 | 1.500 | 3.5 | Từ giáp đường Lê Quý Đôn | Đến giáp đường Đặng Thùy Trâm |
17 | Lê Quý Đôn | 3.000 | 2.5 | Từ giáp đường Đặng Thùy Trâm | Đến giáp kênh Thầy Cai, khu phố 4, thị trấn Thứ Ba |
18 | Đặng Thùy Trâm | 2.200 | 3.5 | Từ giáp đường Lê Quý Đôn | Đến giáp kênh Thầy Cai, khu phố 4, thị trấn Thứ Ba |
19 | Nguyễn Văn Cừ | 2.000 | 2.5 | Từ giáp đường Đặng Thùy Trâm | Đến giáp đường Lê Quý Đôn |
20 | Lê Văn Duyệt | 3.900 | 2.0 | Từ giáp đường Võ Thị Sáu | Đến giáp kênh Thứ Tư, khu phố 1, thị trấn Thứ Ba |
21 | Võ Thị Sáu | 2.000 | 2.5 | Từ giáp đường Đặng Thùy Trâm | Đến giáp kênh Bàu Láng, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba |
22 | Trần Khánh Dư | 1.800 | 2.0 | Từ giáp đường Võ Thị Sáu | Đến giáp đường Lê Văn Duyệt |
23 | Huỳnh Thiện Lộc | 1.800 | 2.0 | Từ giáp đường Võ Thị Sáu | Đến giáp đường Lê Văn Duyệt |
24 | Huỳnh Tấn Phát | 2.000 | 2.5 | Từ giáp đường Võ Thị Sáu | Đến cuối kênh Bàu Láng, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba |
II. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
TT | Tên công trình công cộng | Diện tích (m2) | Vị trí | Giới hạn công trình |
01 | Công viên 1 tháng 5 | 900 | Khu phố 2, thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên | - Điểm đầu giáp Quốc lộ 63; - Điểm cuối giáp kênh sáng Xẻo Rô. |
- 1Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2022/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường, điều chỉnh giới hạn của tuyến đường đã được đặt tên và đặt tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
- 4Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Ba Đồn (lần thứ 03); thị trấn Hoàn Lão (lần thứ 02) và thị trấn Phong Nha (lần thứ 01), huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- 5Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
- 6Nghị quyết 478/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Kim Tân và thị trấn Vân Du, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 480/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn bến sung huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 481/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Quán Lào, Thống Nhất, Quý Lộc và Yên lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2022/QĐ-UBND
- 11Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường, điều chỉnh giới hạn của tuyến đường đã được đặt tên và đặt tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
- 12Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Ba Đồn (lần thứ 03); thị trấn Hoàn Lão (lần thứ 02) và thị trấn Phong Nha (lần thứ 01), huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- 13Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
- 14Nghị quyết 478/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Kim Tân và thị trấn Vân Du, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
- 15Nghị quyết 480/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn bến sung huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
- 16Nghị quyết 481/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Quán Lào, Thống Nhất, Quý Lộc và Yên lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 25/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực