- 1Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Nghị quyết 106/2023/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng năm 2023
- 3Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2024/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHỤNG HIỆP, CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ NGÃ BẢY VÀ THÀNH PHỐ VỊ THANH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chính và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh.
Điều 2. Đặt tên một số tuyến đường
1. Trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp: 20 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục I)
2. Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Ngã Bảy: 23 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục II)
3. Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 13 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục III)
Điều 3. Điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường
1. Trên địa bàn thành phố Ngã Bảy: 04 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục IV)
2. Trên địa bàn thành phố Vị Thanh: 01 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục V)
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 4 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHỤNG HIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự | Tên đang gọi | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Lộ giới (vỉa hè - mặt đường - vỉa hè) | Cấp đường | Tên đường được đặt | Ghi chú |
I. Thị trấn Cây Dương (đặt tên 10 tuyến đường): | ||||||||
1 | Đường số 29 | Đường Đoàn Văn Chia | Khu dân cư Phụng Hiệp | 960 | 6-7-6 | V | Đường Võ Thị Tẩu | |
2 | Đường số 5 | Đường 30 tháng 4 | Đường số 25 | 450 | 5-7-10 | V | Đường Nguyễn Thị Điền | |
3 | Đường số 6 | Đường 30 tháng 4 | Đường số 1 | 315 | 5-9-5 | V | Đường Lê Thị Tư | |
4 | Đường số 8 (kênh Ngang) | Đường số 36 | Cầu Châu Bộ (giáp xã Hiệp Hưng) | 255 + 1.945 | 5-7-10 | V | Đường Lợi Thị Chanh | |
5 | Đường D1 | Đường số 7 | Đường 3/2 | 718 | 13 | V | Đường Phạm Thị Dần | |
6 | Đường D2 | Đường số 7 | Đường 3/2 | 718 | 13 | V | Đường Lê Thị Nương | |
7 | Đường số 10 | Đường 30 tháng 4 | Đường số 29 | 546 | 19 | V | Đường Nguyễn Thị Hóa | |
8 | Đường D4 | Đường 30 tháng 4 | Đường số 29 | 546 | 19 | V | Đường Lê Thị Cảnh | |
9 | Đường D3 | Đường số 7 | Đường D5 | 510 | 19 | V | Đường Bùi Thị Chăm | |
10 | Đường số 27 | Đường Nguyễn Văn Quang | Đường Trương Thị Hoa | 123 | 17 | V | Đường Lê Thị Bông | |
II. Thị trấn Kinh Cùng (đặt tên 08 tuyến đường): | ||||||||
1 | Đường số 1 | Giáp ranh xã Tân Bình | Cầu Tổng Năng | 1.500 | 19 | III | Đường Võ Văn Kiệt | |
2 | Đường số 2 | Quốc lộ 61 | Cầu Xáng Múc | 324 | 3-7-3 | V | Đường Nguyễn Thị Bông | |
3 | Đường số 3 | Quốc lộ 61 | Cầu sắt | 322 | 7(12) | V | Đường Nguyễn Thị Thơ | |
4 | Đường cặp kênh Xáng Múc | Đường số 3 | Cầu Kênh xáng múc | 200 | 5 | V | Đường Nguyễn Thị Năm | |
5 | Đường chợ tạm | Quốc lộ 61 | Cầu Kênh chợ | 170 | 3 | V | Đường Tám Ngàn Cụt | |
6 | Đường cặp UBND thị trấn Kinh Cùng | Quốc lộ 61 | Cầu Năm Phú | 700 | 3 | V | Đường Lâm Thị Sáu | |
7 | Đường Kinh Cùng - Phương Phú | Quốc lộ 61 | Cầu kênh Bảy Chồn (giáp xã Hòa An) | 1.000 | 3,5 | V | Đường 26 tháng 3 | |
8 | Đường cặp Kênh nhà nước | Cầu Kênh nhà nước | Cầu Tư Tỏ | 1.100 | 3 | V | Đường Lâm Thị Hai | |
III. Thị trấn Búng Tàu (đặt tên 02 tuyến đường): | ||||||||
1 | Đường số 2 (ĐT928B) | Cầu Ranh Án | Cầu kênh Bùi Kiệm | 6.000 | 4,5 | IV | Đường Nguyễn Thị Ba | |
2 | Đường nội ô 1 (cặp Kênh Búng Tàu) | Đầu nhà lồng Chợ Búng Tàu | Ngã ba lộ vòng cung | 1.000 | 4,5 | V | Đường Long Thị Kim |
PHỤ LỤC II
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ NGÃ BẢY
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự | Tên đang gọi | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Lộ giới (vỉa hè - mặt đường - vỉa hè) | Cấp đường | Tên đường được đặt | Ghi chú |
I. Phường Ngã Bảy (đặt tên 11 tuyến đường): | ||||||||
1 | Đường số 1 Khu đô thị mới Nguyễn Huệ | Đường Nguyễn Huệ | Đường cặp bờ kè Cái Côn | 740 | 6-17-6 | III | Đường 2 tháng 9 | |
2 | Đường 927C | Đường Hùng Vương | Giáp ranh huyện Châu Thành | 7.400 | 8-14-8 | IV | Đường Võ Văn Kiệt | |
3 | Đường số 5 Khu đô thị mới Nguyễn Huệ | Đường Vũ Đình Liệu | Đường số 1 | 295 | 4-7-4 | IV | Đường Phạm Thị Cam | |
4 | Đường số 1 Khu đô thị mới Hồng Phát | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Lê Hồng Phong | 295 | 3-6-3 | IV | Đường Nguyễn Thị Én | |
5 | Đường số 2 Khu đô thị mới Hồng Phát | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Lê Hồng Phong | 295 | 3-6-3 | IV | Đường Trần Thị Nhị | |
6 | Đường số 3 Khu đô thị mới Hồng Phát | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Lê Hồng Phong | 295 | 5-7-5 | IV | Đường Bùi Thị Quới | |
7 | Đường số 4 Khu đô thị mới Hồng Phát | Đường số 3 | Đường số 2 | 105 | 3-6-3 | IV | Đường Huỳnh Thị Sáu | |
8 | Đường số 5 Khu đô thị mới Hồng Phát | Đường số 3 | Đường số 1 | 175 | 3-6-3 | IV | Đường Lê Thị Tư | |
9 | Đường số 6 Khu đô thị mới Hồng Phát | Đường số 3 | Đường số 2 | 105 | 3-6-3 | IV | Đường Trần Thị Vàng | |
10 | Đường số 7 Khu đô thị mới Hồng Phát | Đường số 3 | Đường số 2 | 105 | 3-6-3 | IV | Đường Trần Thị Mười | |
11 | Đường bờ hồ xáng thổi | Đường Phạm Hùng | Đường Nguyễn Huệ | 480 | 1,5-3,5-7 | IV | Đường Phạm Thị Bảy | |
II. Phường Hiệp Lợi (đặt tên 08 tuyến đường): | ||||||||
1 | Tuyến lộ kênh đào | Đường 3 tháng 2 | Giáp ranh xã Tân Long | 3.710 | 5-3,5-5 | V | Đường Nguyễn Thị Lượm | |
2 | Đường kênh Láng Sen - Láng Sen A | Cơ sở cai nghiện ma túy thành phố Cần Thơ | Cầu kênh 8 Nhái đầu trong giáp phường Lái Hiếu | 3.763 | 5-3,5-5 | V | Đường Lâm Thị Hai | |
3 | Đường B1 khu tái định cư phường Hiệp Lợi | Đường B5 | Đường B3 | 343 | 2-4-2 | IV | Đường Cao Thị Ngọ | |
4 | Đường B2 khu tái định cư phường Hiệp Lợi | Đường B5 | Đường B3 | 343 | 2-4-2 | IV | Đường Lê Thị Thuyền | |
5 | Đường B3 khu tái định cư phường Hiệp Lợi | Đường Trần Văn Sơn | Đường B2 | 137 | 2-4-2 | IV | Đường Dương Thị Út | |
6 | Đường B4 khu tái định cư phường Hiệp Lợi | Đường Trần Văn Sơn | Đường B2 | 140 | 2-4-2 | IV | Đường Phạm Thị Nhàn | |
7 | Đường B5 khu tái định cư phường Hiệp Lợi | Đường Trần Văn Sơn | Đường B2 | 140 | 2-4-2 | IV | Đường Hà Thị Chấn | |
8 | Lộ phụ 4 ấp Xẻo Vong | Cơ sở cai nghiện ma túy thành phố Cần Thơ | Cầu kênh 8 Nhái đầu ngoài giáp phường Lái Hiếu | 5.039 | 5-3,5-5 | V | Đường Nguyễn Truyền Thanh | |
III. Phường Hiệp Thành (đặt tên 03 tuyến đường): | ||||||||
1 | Đường số 6 (đường vào Trụ sở UBND phường Hiệp Thành) | Đường Hùng Vương | Trạm Y tế phường Hiệp Thành | 334 | 2-4-2 | V | Đường Lê Anh Xuân | |
2 | Đường số 4 Khu tái định cư phường Hiệp Thành | Đường số 6 (đường vào Trụ sở UBND phường Hiệp Thành) | Đường số 3 | 299 | 2-4-2 | V | Đường Trần Thị Năm | |
3 | Đường số 5 Khu tái định cư phường Hiệp Thành | Đường số 4 | Đường số 3 | 175 | 3-6-3 | V | Đường Đặng Thị Bảy | |
IV. Phường Lái Hiếu (đặt tên 01 tuyến đường): | ||||||||
1 | Đường kênh Xẻo Vông | Đình thần Nguyễn Trung Trực | Cầu kênh Tám Nhái đầu ngoài | 1.200 | 5-3,5-5 | V | Đường Lê Thị Tặng |
PHỤ LỤC III
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ VỊ THANH
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự | Tên đang gọi | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Lộ giới (vỉa hè - mặt đường - vỉa hè) | Cấp đường | Tên đường được đặt | Ghi chú |
I. Phường III (đặt tên 09 tuyến đường): | ||||||||
1 | Đường số 3 | Đường số 2 | Đường số 5 | 610 | 4-7-4 | III | Đường Hồ Thị Kỷ | |
2 | Đường số 4 | Đường số 2 | Đường số 3 | 420 | 4-7-4 | III | Đường Cống Quỳnh | |
3 | Đường số 5 | Đường số 2 | Đường số 3 | 420 | 4-7-4 | III | Đường Đặng Minh Khiêm | |
4 | Đường số 6 | Đường số 4 | Đường số 5 | 135 | 4-7-4 | III | Đường Đặng Nguyên Cẩn | |
5 | Đường số 7 | Đường số 4 | Đường số 5 | 135 | 4-7-4 | III | Đường Đinh Công Tráng | |
6 | Đường số 8 | Đường số 4 | Đường số 5 | 135 | 4-7-4 | III | Đường Trần Nguyên Hãn | |
7 | Đường số 9 | Đường số 3 | Đường số 5 | 190 | 4-7-4 | III | Đường Bùi Văn Ba | |
8 | Đường số 10 | Đường số 4 | Đường số 5 | 135 | 4-7-4 | III | Đường Nguyễn Thị Du | |
9 | Đường vào Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội (cặp Bệnh viện Đa khoa tỉnh) | Đường Trần Hưng Đạo | Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội | 250 | 6-15-6 | III | Đường Ung Văn Khiêm | |
II. Phường IV (đặt tên 02 tuyến đường): | ||||||||
1 | Đường số 7 | Đại lộ Võ Nguyên Giáp | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 755 | 5-7-5 | III | Đường Lê Hiền Tài | |
2 | Đường số 2 (dự án kênh lô 2) | Kênh 59 | Kênh 3 Quảng | 970 | 1,5-4-1,5 | IV | Đường Bùi Thị Cúc | |
III. Phường VII (đặt tên 02 tuyến đường): | ||||||||
1 | Đường số 1 | Đường Mạc Đỉnh Chi | Kênh thủy lợi | 135 | 1,5-5-1,5 | IV | Đường Phan Huy Chú | |
2 | Đương số 2 | Đường Mạc Đỉnh Chi | Kênh thủy lợi | 135 | 2-4-2 | IV | Đường Trần Quý Cáp |
PHỤ LỤC IV
ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NGÃ BẢY
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự | Tên đường | Lộ giới (vỉa hè - mặt đường- vỉa hè) | Hiện hữu | Thực hiện điều chỉnh | ||||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Điểm đầu | Điểm cuối | Tổng chiều dài sau khi điều chỉnh (m) | |||
Điều chỉnh chiều dài 04 tuyến đường đã được đặt tên tại Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang | ||||||||
1 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 8-18-8 | Đường Phạm Hùng | Đường Nguyễn Huệ | 490 | Đường Phạm Hùng | Đường số 1 Khu đô thị Hồng Phát | 720 (tăng thêm 230m) |
2 | Đường Lê Hồng Phong | 5-7-5 | Bến đò Cái Côn | Đường Nguyễn Huệ | 850 | Đường Nguyễn Huệ | Đường số 1 Khu đô thị Hồng Phát | 1.080 (tăng thêm 230m) |
3 | Đường 1 tháng 5 | 2-7-7 | Cầu nhà máy đường | Cổng nhà máy đường | 900 | Cổng nhà máy đường | Đường 3 tháng 2 | 1.200 (tăng thêm 300m) |
4 | Đường Nguyễn Huệ | 8-14-8 | Đường Hùng Vương | Đường Lê Hồng Phong | 960 | Đường Hùng Vương | Đường 3 tháng 2 | 1.470 (tăng thêm 510m) |
PHỤ LỤC V
ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VỊ THANH
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự | Tên đường | Lộ giới (vỉa hè - mặt đường - vỉa hè) | Hiện hữu | Thực hiện điều chỉnh | ||||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (ra) | Điểm đầu | Điểm cuối | Tổng chiều dài sau khi điều chỉnh (m) | |||
Điều chỉnh chiều dài 01 tuyến đường đã được đặt tên tại Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang | ||||||||
1 | Đường Nguyễn Công Hoan | 6-12-6 | Đường Nguyễn Du | Đường Võ Văn Kiệt | 75 | Đường Võ Văn Kiệt | Đường số 5 | 325 (tăng thêm 250m) |
- 1Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Nghị quyết 106/2023/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng năm 2023
- 3Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 06/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực