- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 135/2020/QH14 về Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 9Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 02 tháng 7 năm 2021 |
THÔNG QUA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 12 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc thông qua điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND-KTNS ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan. Đảm bảo theo đúng quy định và bám sát vào Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI; xác định rõ nhiệm vụ thông qua từng dự án cụ thể để giao cho cơ quan có thẩm quyền (cấp tỉnh, cấp huyện) làm chủ đầu tư dự án;
- Ưu tiên Dự án Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành; các dự án đường kết nối vùng động lực tam giác phát triển (thành phố Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, huyện Đồng Phú);
- Bố trí vốn hợp lý cho các lĩnh vực: kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng khu công nghiệp, hạ tầng khu kinh tế; hạ tầng nông nghiệp, hạ tầng ngành giáo dục; hạ tầng ngành y tế, hạ tầng công nghệ thông tin và chuyển đổi số, dự án có yêu cầu vốn đối ứng của tỉnh theo thứ tự ưu tiên về sự cần thiết và hiệu quả lan tỏa;
- Kết hợp chặt chẽ các nguồn vốn, mỗi dự án thể hiện rõ nguồn vốn Trung ương, tỉnh, huyện; thời gian thực hiện dự án (thể hiện vốn bố trí cho từng năm); chủ đầu tư dự án;
- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 đủ cho các dự án cả giai đoạn, để đảm bảo triển khai và giải ngân nhanh. Phấn đấu đến năm 2023, cơ bản chỉ còn dự án chuyển tiếp. Cụ thể:
Nguyên tắc bố trí vốn hàng năm (từ năm 2022 đến 2025) theo thứ tự như sau: vốn trả nợ và thanh toán các dự án đã hoàn thành, vốn cho các dự án chuyển tiếp, vốn giải phóng mặt bằng; vốn cho các dự án khởi công mới;
Nguyên tắc bố trí vốn cho tùng dự án: chỉ bố trí cho dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư; thời gian bố trí vốn cho dự án nhóm A không quá 5 năm; nhóm B không quá 4 năm, nhóm c không quá 3 năm; đảm bảo các dự án đến năm 2025 là hoàn thành và đưa vào sử dụng.
2. Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 44.833 tỷ 296 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách trung ương: 5.031 tỷ 934 triệu đồng, trong đó vốn trong nước là 4.763 tỷ 034 triệu đồng; vốn nước ngoài là 268 tỷ 900 triệu đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 39.801 tỷ 362 triệu đồng, trong đó vốn xây dựng cơ bản tập trung là 2.693 tỷ 600 triệu đồng; thu sử dụng đất là 31.266 tỷ đồng (khối tỉnh là 21.866 tỷ đồng, khối huyện là 9.400 tỷ đồng); thu xổ số kiến thiết là 5.600 tỷ đồng; nguồn khác là 241 tỷ 762 triệu đồng, gồm: hỗ trợ của thành phố Hồ Chí Minh 150 tỷ đồng, nguồn kết dư năm 2019 chuyển sang là 51 tỷ 762 triệu đồng và đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương là 40 tỷ đồng (kèm. theo Biếu tổng hợp).
3. Phương án phân bổ
Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 44.833 tỷ 296 triệu đồng, trong đó bố trí:
- Dự phòng 10% tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết là 3.701 tỷ 600 triệu đồng (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xử lý hụt thu và các khoản phát sinh);
- Phân bổ chi tiết 90% là 41.131 tỷ 696 triệu đồng (kèm theo biểu số 1), cụ thể:
(1) Danh mục 106 dự án đầu tư khối tỉnh với số vốn là 23.010 tỷ 396 triệu đồng.
(2) Danh mục 109 dự án đầu tư và nguồn vốn khối huyện, thị xã, thành phố quản lý với số vốn là 18.121 tỷ 300 triệu đồng, trong đó: hỗ trợ đầu tư cho vùng động lực tam giác phát triển theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI là 2.809 tỷ 700 triệu đồng (thành phố Đồng Xoài 877 tỷ 500 triệu đồng, huyện Chơn Thành 721 tỷ 700 triệu đồng, huyện Đồng Phú 1.210 tỷ 500 triệu đồng).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 1 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
ĐVT: Triệu đồng.
STT | Nguồn vốn | Kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 | Kế hoạch đã phân bổ NQ14, NQ35, NQ01 | Kế hoạch vốn còn lại phân bổ | ||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||
Phân bổ chi tiết (90%) | Dự phòng (10%) | Phân bổ chi tiết (90%) | Dự phòng (10%) | Phân bổ chi tiết (90%) | Dự phòng (10%) | |||||
| Tổng số | 44.833.296 | 41.131.696 | 3.701.600 | 13.701.762 | 12.336.762 | 1.365.000 | 31.131.534 | 28.794.934 | 2.336.600 |
I | Ngân sách trung ương | 5.031.934 | 5.031.934 | - |
|
|
| 5.031.934 | 5.031.934 |
|
1 | Vốn trong nước | 4.763.034 | 4.763.034 |
|
|
|
| 4.763.034 | 4.763.034 |
|
2 | Vốn nước ngoài | 268.900 | 268.900 |
|
|
|
| 268.900 | 268.900 |
|
II | Ngân sách địa phương | 39.801.362 | 36.099.762 | 3.701.600 | 13.701.762 | 12.336.762 | 1.365.000 | 26.099.600 | 23.763.000 | 2.336.600 |
1 | Vốn XDCB tập trung | 2.693.600 | 2.693.600 | - |
|
|
| 2.693.600 | 2.693.600 |
|
2 | Thu tiền sử dụng đất | 31.266.000 | 28.139.400 | 3.126.600 | 10.000.000 | 9.000.000 | 1.000.000 | 21.266.000 | 19.139.400 | 2.126.600 |
- | Tiền sử dụng đất khối tỉnh | 21.866.000 | 19.679.400 | 2.186.600 | 10.000.000 | 9.000.000 | 1.000.000 | 11.866.000 | 10.679.400 | 1.186.600 |
- | Tiền sử dụng đất khối huyện | 9.400.000 | 8.460.000 | 940.000 | - |
|
| 9.400.000 | 8.460.000 | 940.000 |
3 | Thu xổ số kiến thiết | 5.600.000 | 5.040.000 | 560.000 | 3.500.000 | 3.150.000 | 350.000 | 2.100.000 | 1.890.000 | 210.000 |
4 | Nguồn khác | 241.762 | 226.762 | 15.000 | 201.762 | 186.762 | 15.000 | 40.000 | 40.000 | - |
- | Hỗ trợ của TP.Hồ Chí Minh | 150.000 | 135.000 | 15.000 | 150.000 | 135.000 | 15.000 | - |
|
|
- | Nguồn kết dư năm 2019 chuyển sang | 51.762 | 51.762 | - | 51.762 | 51.762 |
|
|
|
|
- | Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 40.000 | 40.000 |
|
|
|
| 40.000 | 40.000 |
|
- 1Nghị quyết 291/2019/NQ-HĐND về thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (lần 1)
- 2Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 330/2020/NQ-HĐND về thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (lần 2)
- 4Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2020 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2020 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị quyết 291/2019/NQ-HĐND về thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (lần 1)
- 10Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Nghị quyết 330/2020/NQ-HĐND về thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (lần 2)
- 12Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 135/2020/QH14 về Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành
- 15Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 16Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 17Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2021 về thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 19/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 02/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Ngày hết hiệu lực: 12/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực