- 1Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 60/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 9Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 11Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 115/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 115/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2018-2020; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ ngân sách địa phương năm 2018, như sau:
1. Ngân sách cấp tỉnh:
a) Nguồn thu ngân sách 10.419.946 triệu đồng, trong đó:
- Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp 516.601 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương 9.893.345 triệu đồng.
- Thu quản lý qua ngân sách 10.000 triệu đồng.
b) Chi ngân sách 10.207.146 triệu đồng.
- Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh 5.513.544 triệu đồng.
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới 4.683.602 triệu đồng.
- Chi quản lý qua ngân sách 10.000 triệu đồng.
c) Bội thu ngân sách tỉnh (trả nợ gốc tiền vay) 212.800 triệu đồng.
2. Ngân sách huyện (gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã):
a) Nguồn thu ngân sách 5.926.242 triệu đồng, trong đó:
- Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp 1.202.639 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh 4.683.602 triệu đồng.
- Thu quản lý qua ngân sách 40.000 triệu đồng.
b) Chi ngân sách 5.926.242 triệu đồng.
(Chi tiết theo các Phụ lục kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 118/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2017 | Ước thực hiện năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
a | b | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5=3/2 |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
I | Nguồn thu ngân sách | 8.550.278 | 9.533.428 | 10.419.946 | 886.518 | 109% |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 395.635 | 357.511 | 516.601 | 159.090 | 144% |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 8.144.733 | 9.166.007 | 9.893.345 | 727.338 | 108% |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 6.925.012 | 6.925.012 | 7.084.961 | 159.949 | 102% |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.219.721 | 2.240.996 | 2.808.384 | 567.389 | 125% |
3 | Thu quản lý qua ngân sách | 9.910 | 9.910 | 10.000 | 90 | 101% |
II | Chi ngân sách | 8.274.627 | 9.295.778 | 10.207.147 | 911.369 | 110% |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh | 4.061.880 | 3.830.085 | 5.513.545 | 1.683.460 | 144% |
2 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 4.202.837 | 5.455.783 | 4.683.602 | -772.181 | 86% |
- | Chi bổ sung cân đối ngân sách | 4.202.837 | 4.202.837 | 4.427.953 | 225.116 | 105% |
- | Chi bổ sung có mục tiêu |
| 1.252.946 | 255.649 | -997.297 | 20% |
3 | Chi quản lý qua ngân sách | 9.910 | 9.910 | 10.000 | 90 | 101% |
III | Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP | 275.650 | 237.650 | 212.799 | -24.851 | 90% |
B | NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
|
|
|
|
I | Nguồn thu ngân sách | 5.390.504 | 6.681.574 | 5.926.241 | -755.332 | 89% |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 1.157.577 | 1.195.701 | 1.202.639 | 6.939 | 101% |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 4.202.837 | 5.455.783 | 4.683.602 | -772.181 | 86% |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 4.202.837 | 4.202.837 | 4.427.953 | 225.116 | 105% |
- | Thu bổ sung có mục tiêu |
| 1.252.946 | 255.649 | -997.297 | 20% |
3 | Thu quản lý qua ngân sách | 30.090 | 30.090 | 40.000 | 9.910 | 133% |
II | Chi ngân sách | 5.390.504 | 6.681.574 | 5.926.241 | -755.332 | 89% |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 118/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng thu NSNN trên địa bàn | I. Thu nội địa | Bao gồm | II. Thu từ hoạt động XNK | III. Thu quản lý qua NS | ||||||||||||||
1. Thu từ DNNN TW quản lý | 2. Thu từ DNNN địa phương quản lý | 3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài | 4. Thu từ khu vực ngoài quốc doanh | 5. Lệ phí trước bạ | 6. Thuế SD đất phi NN | 7. Thuế Thu nhập cá nhân | 8. Thuế bảo vệ môi trường | 9. Phí, lệ phí | 10. Thu tiền sử dụng đất | 11. Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 12. Thu khác ngân sách | 13. Thu tại xã | 14. Thu tiền cấp quyền KTKS | 15. Thu XSKT | ||||||
a | b | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| TỔNG SỐ | 2.158.000 | 1.878.000 | 90.000 | 15.000 | 200 | 1.080.000 | 93.000 | 200 | 64.000 | 190.000 | 105.000 | 100.000 | 17.100 | 55.500 | 1.500 | 46.500 | 20.000 | 230.000 | 50.000 |
1 | Huyện Mèo vạc | 161.663 | 158.163 | 500 | 70 |
| 150.333 | 1.000 | 1 | 1.300 |
| 1.013 | 1.500 | 16 | 1.000 | 130 |
| 1.300 |
| 3.500 |
2 | Huyện Đồng Văn | 20.635 | 17.135 |
| 320 |
| 7.427 | 1.600 | 2 | 900 |
| 3.500 | 400 | 6 | 1.000 | 130 | 550 | 1.300 |
| 3.500 |
3 | Huyện Yên Minh | 34.359 | 30.859 |
| 60 |
| 20.476 | 2.200 |
| 1.250 |
| 900 | 500 | 30 | 1.200 | 130 | 2.413 | 1.700 |
| 3.500 |
4 | Huyện Quản Bạ | 87.127 | 83.627 |
| 60 |
| 76.222 | 2.100 |
| 1.100 |
| 950 | 700 | 5 | 800 | 90 |
| 1.600 |
| 3.500 |
5 | Huyện Bắc Mê | 206.903 | 203.903 | 25.000 | 60 |
| 101.456 | 800 | 1 | 1.100 |
| 48.119 | 500 | 80 | 1.360 | 90 | 24.937 | 400 |
| 3.000 |
6 | Thành phố Hà Giang | 303.425 | 298.925 | 1.000 | 4.500 |
| 129.330 | 52.000 | 125 | 16.000 |
| 3.500 | 79.000 | 120 | 6.000 | 100 | 200 | 7.050 |
| 4.500 |
7 | Huyện Vị Xuyên | 186.677 | 182.677 | 1.100 | 250 |
| 140.827 | 16.000 | 50 | 4.000 |
| 3.300 | 3.300 | 1.000 | 3.300 | 200 | 8.550 | 800 |
| 4.000 |
8 | Huyện Bắc Quang | 131.311 | 126.811 |
| 2.200 |
| 84.751 | 12.000 | 20 | 5.200 |
| 2.200 | 2.000 | 750 | 5.600 | 240 | 9.650 | 2.200 |
| 4.500 |
9 | Huyện Quang Bình | 89.707 | 86.707 |
| 60 |
| 78.627 | 2.300 |
| 1.300 |
| 700 | 1.200 |
| 1.100 | 120 | 200 | 1.100 |
| 3.000 |
10 | Huyện Hoàng Su Phì | 38.888 | 35.388 |
| 200 |
| 26.698 | 1.200 |
| 1.580 |
| 892 | 2.000 | 28 | 1.050 | 140 |
| 1.600 |
| 3.500 |
11 | Huyện Xín Mần | 40.041 | 36.541 |
| 270 |
| 27.237 | 1.800 | 1 | 1.500 |
| 1.203 | 2.500 |
| 950 | 130 |
| 950 |
| 3.500 |
12 | Văn phòng Cục Thuế | 585.124 | 585.124 | 62.400 | 6.950 | 200 | 236.616 |
|
| 28.770 | 190.000 | 38.723 | 6.400 | 15.065 |
|
|
|
|
|
|
13 | Cục Hải Quan | 230.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 230.000 |
|
14 | Các Sở, ngành (Tài chính, Công an, Thanh tra tỉnh, Quản lý thị trường...) | 42.140 | 32.140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 32.140 |
|
|
|
| 10.000 |
DỰ TOÁN CHI NSĐP, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 118/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ngân sách địa phương | Bao gồm | |
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | |||
a | b | 1=2+3 | 2 | 3 |
| TỔNG CHI NSĐP | 11.449.785 | 5.523.544 | 5.926.241 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 8.591.401 | 2.960.809 | 5.630.592 |
I | Chi đầu tư phát triển | 803.735 | 667.185 | 136.550 |
1 | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 668.970 | 608.970 | 60.000 |
2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 100.000 | 41.500 | 58.500 |
3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 20.000 | 1.950 | 18.050 |
4 | Chi đầu tư từ nguồn giao tăng nhiệm vụ thu (đối ứng thực hiện các dự án ODA) | 14.765 | 14.765 |
|
II | Chi thường xuyên | 7.596.191 | 2.209.049 | 5.387.143 |
| Trong đó: |
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3.709.292 | 449.368 | 3.259.924 |
2 | Chi khoa học và công nghệ (2) | 31.405 | 27.905 | 3.500 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 800 | 800 |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.200 | 1.200 |
|
V | Dự phòng ngân sách | 174.710 | 67.810 | 106.900 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 14.765 | 14.765 |
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 2.808.384 | 2.552.735 | 255.649 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 683.167 | 683.167 | 0 |
1 | CTMTQG giảm nghèo bền vững | 412.467 | 412.467 | 0 |
| Vốn đầu tư | 284.390 | 284.390 |
|
| Kinh phí sự nghiệp | 128.077 | 128.077 |
|
2 | CTMTQG xây dựng Nông thôn mới | 270.700 | 270.700 | 0 |
| Vốn đầu tư | 192.700 | 192.700 |
|
| Kinh phí sự nghiệp | 78.000 | 78.000 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 2.125.217 | 1.869.568 | 255.649 |
1 | Vốn đầu tư | 1.581.764 | 1.581.764 | 0 |
a | Vốn nước ngoài | 671.064 | 671.064 |
|
b | Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 369.400 | 369.400 | 0 |
| - Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT | 353.000 | 353.000 |
|
| - Hỗ trợ nhà ở cho người có công | 16.400 | 16.400 |
|
c | Vốn trái phiếu chính phủ | 541.300 | 541.300 |
|
2 | Kinh phí sự nghiệp | 543.453 | 287.804 | 255.649 |
a | Vốn nước ngoài | 101.560 | 101.560 |
|
b | Vốn trong nước | 441.893 | 186.244 | 255.649 |
b1 | Các chương trình mục tiêu | 85.336 | 85.336 | 0 |
| - CTMT GD nghề nghiệp - VL và ATLĐ | 5.580 | 5.580 |
|
| - CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 19.948 | 19.948 |
|
| - CTMT Y tế - dân số | 9.490 | 9.490 |
|
| - CTMT phát triển văn hóa | 1.478 | 1.478 |
|
| - CTMT đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy | 2.140 | 2.140 |
|
| - CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững | 43.700 | 43.700 |
|
| - CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 3.000 | 3.000 |
|
b | Thực hiện các chế độ, chính sách | 356.557 | 100.908 | 255.649 |
| - Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng | 900 | 900 |
|
| - Hỗ trợ Hội VHNT | 485 | 485 |
|
| - Hỗ trợ Hội Nhà báo | 95 | 95 |
|
| - DA hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính | 700 | 700 |
|
| - KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT | 4.939 | 4.939 |
|
| - Chính sách trợ giúp pháp lý theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg | 557 | 557 |
|
| - Vốn chuẩn bị động viên | 15.000 | 15.000 |
|
| - Đề án kinh tế xã hội vùng dân tộc rất ít người | 2.500 | 2.500 |
|
| - Thực hiện miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP | 109.327 | 9.103 | 100.225 |
| - Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn ĐBKK theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP | 62.318 |
| 62.318 |
| - Kinh phí hỗ trợ bữa ăn trưa cho trẻ 3-5 tuổi | 2.703 |
| 2.703 |
| - Hỗ trợ học bổng, phương tiện học tập cho người khuyết tật TTLT 42/2013/BGDĐT-BTC | 850 |
| 850 |
| - Hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg | 1.625 | 1.625 |
|
| - Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP | 7.310 |
| 7.310 |
| - Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg | 9.436 | 8.964 | 472 |
| - Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã theo Quyết định số 799/QĐ-TTg | 1.768 | 1.768 |
|
| - Kinh phí đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng | 52.302 | 52.302 |
|
| - Thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng BTXH theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP | 28.896 |
| 28.896 |
| - Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ CSXH theo QĐ 28/QĐ-TTg và QĐ 60/QĐ-TTg của TTCP | 42.479 |
| 42.479 |
| - Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | 2.953 | 1.970 | 983 |
| - Hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 9.414 |
| 9.414 |
C | CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH | 50.000 | 10.000 | 40.000 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 118/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 |
a | b | 1 |
| TỔNG CHI CÂN ĐỐI NS CẤP TỈNH | 2.960.809 |
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI |
|
B | CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC | 2.960.809 |
I | Chi đầu tư phát triển | 667.185 |
1 | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 608.970 |
2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 41.500 |
3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.950 |
4 | Chi đầu tư từ nguồn giao tăng nhiệm vụ thu (đối ứng thực hiện DA ODA) | 14.765 |
II | Chi thường xuyên | 2.209.049 |
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 449.368 |
- | Chi khoa học và công nghệ | 27.905 |
- | Chi quốc phòng | 53.779 |
- | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 26.029 |
- | Chi y tế, dân số và gia đình | 509.910 |
- | Chi văn hóa thông tin | 41.124 |
- | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 29.198 |
- | Chi thể dục thể thao | 8.429 |
- | Chi bảo vệ môi trường | 57.393 |
- | Chi các hoạt động kinh tế | 526.531 |
- | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 443.286 |
- | Chi bảo đảm xã hội | 17.924 |
- | Chi thường xuyên khác (trợ giá xuất bản phẩm + chi khác) | 18.172 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 800 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.200 |
V | Dự phòng ngân sách | 67.810 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 14.765 |
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
- 2Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 60/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 11Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 13Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 15Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 17Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 18Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị quyết 115/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND
- 21Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
- 22Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 23Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 118/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Thào Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực