Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 10 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2020; Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021; Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến dự kiến danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét Tờ trình số 9502/TTr-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thừa Thiên Huế như sau: (chưa bao gồm vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia)
1. Mục tiêu, định hướng, nguyên tắc
a) Mục tiêu
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2025 trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Định hướng
Tập trung đầu tư các chương trình, dự án trọng tâm, trọng điểm thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW, ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 83/NQ-CP, ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045; các dự án, đề án, chương trình trọng điểm phát triển các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện hiệu quả. Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh (khoá XVI) và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó, tập trung các ngành, lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực nông nghiệp: Tập trung nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới; đầu tư kết cấu hạ tầng sản xuất nông nghiệp, hạ tầng giao thông nông thôn; nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp; các công trình phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu.
- Lĩnh vực công nghiệp: Đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp kỹ thuật cao Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; hệ thống xử lý nước thải tập trung, các tuyến đường trục chính tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đẩy mạnh phát triển Công nghiệp nông thôn.
- Lĩnh vực du lịch, dịch vụ: Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2; các dự án hạ tầng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
- Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông kết nối các đô thị với khu vực ven biển, đầm phá; xây dựng tuyến đường ven biển, đường Tố Hữu kết nối sân bay Phú Bài, đường Nguyễn Hoàng - cầu vượt Sông Hương - Đường vành đai 3, đường Mỹ An - Thuận An, Đê chắn sóng cảng Chân Mây - giai đoạn 2, dự án di dời dân cư, giải phóng mặt bằng Khu vực I (Kinh thành Huế), hạ tầng Khu đô thị mới Thuận An, khu đô thị mới Mỹ Thượng, đô thị Phong Điền, hạ tầng đô thị thành phố Huế, hạ tầng các xã lên phường.
- Đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin nhằm hoàn thiện chính quyền điện tử, triển khai dự án chuyển đổi số, dịch vụ đô thị thông minh, hình thành Khu công nghệ cao quốc gia, Khu công nghệ thông tin tập trung, Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Đầu tư hạ tầng xây dựng Trung tâm Văn hóa, du lịch đặc sắc; Trung tâm Y tế chuyên sâu; Trung tâm Giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; Trung tâm khoa học và công nghệ.
- Ưu tiên nguồn lực hoàn thành các quy hoạch: Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị quần thể di tích Cố đô Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045; Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế và các quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan.
c) Nguyên tắc
- Phân bổ kế hoạch vốn phải tuân thủ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Ưu tiên bố trí nguồn vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, hoàn trả số vốn ứng trước, dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng), các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt, dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch, nhiệm vụ quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, dự án khởi công mới.
2. Tổng nguồn vốn: 20.342,473 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách trung ương: 7.821,173 tỷ đồng, chiếm 38,44%:
- Nguồn bổ sung mục tiêu từ trung ương: 5.755,58 tỷ đồng.
- Nguồn vốn nước ngoài (ODA): 2.065,593 tỷ đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương: 12.521,3 tỷ đồng, chiếm 61,66%:
- Nguồn xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 2.679,923 tỷ đồng.
- Nguồn thu sử dụng đất: 8.443,682 tỷ đồng.
- Nguồn xổ số kiến thiết: 600 tỷ đồng.
- Nguồn từ thu phí và lệ phí: 565,395 tỷ đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương (vay lại): 232,3 tỷ đồng.
(chi tiết tại Biểu số 01 đính kèm)
3. Tổng nguồn vốn (phân cấp quản lý): 20.342,473 tỷ đồng, bao gồm:
(Chi tiết tại Biểu số 02 đính kèm)
a) Cấp tỉnh quản lý: 15.901,991 tỷ đồng:
- Thu hồi các khoản ứng trước: 691,133 tỷ đồng. Trong đó: hoàn ứng ngân sách trung ương: 157,829 tỷ đồng; hoàn ứng ngân sách địa phương: 533,304 tỷ đồng.
- Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang giai đoạn 2021 - 2025: 5.901,822 tỷ đồng. Trong đó: ngân sách trung ương (trong nước và nước ngoài - ODA, vay ưu đãi): 4.043,344 tỷ đồng; ngân sách địa phương: 1.858,478 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 2.1 đính kèm)
- Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025: 8.581,432 tỷ đồng. Trong đó: ngân sách trung ương: 3.620 tỷ đồng; ngân sách địa phương: 4.961,432 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 2.2 đính kèm)
(Danh mục dự án có nguồn vốn trung ương (trong nước và nước ngoài - ODA, ưu đãi) chi tiết tại Biểu số 2.3 và 2.4 đính kèm)
- Quyết toán dự án hoàn thành: 60 tỷ đồng.
- Dự phòng/chưa phân khai: 667,604 tỷ đồng.
b) Cấp huyện, xã quản lý: 4.440,482 tỷ đồng:
- Nguồn thu sử dụng đất cấp huyện: 3.143,682 tỷ đồng.
- Nguồn xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước phân cấp cho 2 thị xã và thành phố Huế: 623 tỷ đồng.
- Nguồn bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện: 673,8 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 2.5 đính kèm)
4. Thống nhất danh mục các dự án phân bổ trong nguồn vốn bổ sung ngoài kế hoạch năm 2021: 942,7 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 3 kèm theo)
Điều 2. Giải pháp triển khai thực hiện
1. Tập trung quán triệt và triển khai nghiêm túc, hiệu quả quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nhất là việc đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, cắt giảm thủ tục hành chính không cần thiết, công tác giải ngân vốn, công tác giải phóng mặt bằng.
2. Tập trung triển khai các cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thừa Thiên Huế theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhằm huy động tối đa nguồn lực cho đầu tư phát triển.
3. Đẩy mạnh thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, cải cách thủ tục hành chính nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tranh thủ nguồn lực Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn ODA, vốn vay nước ngoài; vốn đầu tư ngoài nhà nước để thực hiện các dự án trọng điểm, động lực của tỉnh.
4. Xác định danh mục các công trình, dự án cấp thiết, trọng tâm trọng điểm cần ưu tiên đầu tư đối với các ngành, lĩnh vực đảm bảo đúng định hướng, nguyên tắc phân bổ.
5. Bố trí nguồn vốn đầu tư tập trung, tránh dàn trải, manh mún nhằm hoàn thành để đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư; chỉ bố trí vốn cho các công trình, dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định. Các dự án khởi công mới chỉ được tổ chức đấu thầu và thi công khi đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng.
6. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, tạo sự chủ động gắn với các biện pháp giám sát, kiểm tra chặt chẽ, đảm bảo hiệu quả đầu tư; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, nhất là về các thủ tục đầu tư, công tác giải phóng mặt bằng nhằm đảm bảo nâng cao khả năng và tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn được giao.
7. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công nhất là công tác đấu thầu; quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả, đúng mục đích việc sử dụng khoản vốn dự phòng chung trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
8. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, các ban quản lý dự án, chủ đầu tư thường xuyên kiểm tra, giám sát, thanh tra trong quá trình triển khai chương trình, dự án; đôn đốc, xử lý các dự án chậm tiến độ; nâng cao vai trò, trách nhiệm của đơn vị đề xuất chủ trương đầu tư, của chủ đầu tư; xử lý nghiêm các trường hợp nhà thầu vi phạm, các trường hợp tiêu cực trong quản lý, chậm giải ngân vốn đầu tư công.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 thông qua ngày 14 tháng 10 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3202/QĐ-UBND năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương; phương án dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về việc báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư công trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 4533/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Yên bái ban hành
- 13Nghị quyết 53/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 14Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 16Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 17Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2023 thống nhất đề nghị bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý
- 4Nghị quyết 06/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025; điều chỉnh kế hoạch năm 2024 vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 34/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 nguồn vốn ngân sách địa phương và nguồn kinh phí khắc phục thiên tai năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 83/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 3202/QĐ-UBND năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 14Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 16Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 19Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương; phương án dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 20Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum
- 21Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 22Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 23Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về việc báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư công trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 24Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng
- 25Quyết định 4533/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 26Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Yên bái ban hành
- 27Nghị quyết 53/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 28Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 29Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 30Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 31Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 111/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra