- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 50/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Cao Bằng
- 9Nghị quyết 52/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 6)
- 2Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 5)
- 3Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 7)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 29 tháng 9 năm 2021 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVII HỌP THỨ 4 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 2509/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng dự thảo Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cao Bằng:
a) Quan điểm, mục tiêu:
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bám sát và thực hiện các quan điểm, mục tiêu, đột phá và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội đã được thông qua tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cao Bằng lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch phát triển kinh- tế xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh; Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn 2050 và các các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phát huy vai trò dẫn dắt của vốn đầu tư công, tăng cường thu hút tối đa nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác, đặc biệt là đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công. Không bố trí vốn đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác đầu tư, sản xuất kinh doanh, trừ các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Phân bổ vốn gắn với sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tạo động lực tăng trưởng mới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn. Quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư;
- Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Cao Bằng đạt trên 90% kế hoạch được Quốc hội, Thủ tướng giao.
b) Định hướng đầu tư:
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, hiện đại, sớm hoàn thành các công trình đi vào sử dụng, phát huy hiệu quả thực tế. Tập trung thực hiện 03 nội dung đột phá của tỉnh: Phát triển du lịch - dịch vụ; phát triển nông nghiệp thông minh và nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa; phát triển kinh tế cửa khẩu; thực hiện 03 chương trình trọng tâm của tỉnh, trong đó tập trung vào các dự án trọng điểm, các dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa, tạo đột phá quan trọng để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Hoàn thành giai đoạn 1 dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư;
- Tập trung đầu tư xây dựng nông thôn mới với lộ trình trong giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh tăng thêm 36 xã đạt chuẩn nông thôn mới, 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu;
- Thực hiện các chương trình, dự án phục vụ chuyển đổi số; phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; đầu tư cơ sở vật chất phục vụ việc phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số; bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân; đảm bảo quốc phòng, an ninh; hỗ trợ đầu tư trụ sở xã; dự án cấp bách phòng chống dịch bệnh, thiên tai, an ninh nguồn nước, biến đổi khí hậu,…
2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025:
a) Tuân thủ các nguyên tắc, quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số số 973/2020/UBTVQH14, Nghị quyết số 52/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
b) Thực hiện đúng theo định hướng về nguyên tắc, cơ cấu nguồn vốn và mức vốn tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
c) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo từng ngành, lĩnh vực thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có);
- Phân bổ vốn để hoàn trả số vốn ứng trước, hoàn trả tạm ứng kho bạc nhà nước và hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh;
- Phân bổ vốn cho các dự án đã được quyết toán vốn còn nợ đọng, các dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện theo phương thức đối tác công tư (PPP); dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch;
- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án;
- Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
3. Quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
a) Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng là: 10.929.483 triệu đồng, trong đó:
- Vốn cân đối ngân sách địa phương (theo mức vốn tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ) là: 5.478.900 triệu đồng, trong đó:
Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 4.351.700 triệu đồng;
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.000.000 triệu đồng;
Xổ số kiến thiết: 75.000 triệu đồng;
Bội chi ngân sách địa: 52.200 triệu đồng.
- Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật là: 5.120.971 triệu đồng. Trong đó:
Nguồn tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm tăng thu từ sử dụng đất): 3.433.488 triệu đồng;
Nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh: 1.425.483 triệu đồng;
Nguồn thu hợp pháp khác: 262.000 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài vay lại từ Chính phủ: 204.912 triệu đồng.
- Vốn dự phòng ngân sách Trung ương: 124.700 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo)
b) Mức dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách địa phương cấp tỉnh điều hành là 10% trên tổng mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trong nước cấp tỉnh được phân bổ;
c) Mức dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách địa phương cấp huyện điều hành do Hội đồng nhân dân huyện quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật Đầu tư công;
d) Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương:
- Số vốn phân bổ chi tiết: 6.773.152,659 triệu đồng, bao gồm:
Vốn cân đối ngân sách địa phương: 4.730.288,196 triệu đồng (trong đó: Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 3.989.339,196 triệu đồng; Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 649.899 triệu đồng; Xổ số kiến thiết: 38.850 triệu đồng; Bội chi ngân sách địa phương: 52.200 triệu đồng);
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật: 1.713.252,463 triệu đồng. Trong đó: Tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm tăng thu từ sử dụng đất): 1.380.252,463 triệu đồng; Nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh: 333.000 triệu đồng;
Vốn nước ngoài vay lại từ Chính phủ: 204.912 triệu đồng;
Vốn dự phòng ngân sách Trung ương: 124.700 triệu đồng;
(Chi tiết tại các biểu số 2;3;4;5;6 kèm theo)
- Số vốn chưa đủ điều kiện phân bổ chi tiết: 4.156.330,341 triệu đồng, bao gồm:
Vốn cân đối ngân sách địa phương: 748.611,804 triệu đồng (trong đó: Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 362.360,804 triệu đồng; Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 350.101 triệu đồng; Xổ số kiến thiết: 36.150 triệu đồng);
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật: 3.407.718,537 triệu đồng. Trong đó: Tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm tăng thu từ sử dụng đất): 2.053.235,537 triệu đồng; Nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh: 1.092.483 triệu đồng; Nguồn thu hợp pháp khác: 262.000 triệu đồng.
4. Các giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025:
a) Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, chú trọng công tác khảo sát, lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao vốn, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của các tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu;
b) Thường xuyên rà soát các quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan để kịp thời đề xuất với Quốc Hội, Chính phủ kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và nâng cao hiệu quả đầu tư công;
c) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh. Kiên quyết cắt giảm số lượng dự án đầu tư mới để tập trung đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án, công trình đã được phê duyệt, đang triển khai dở dang; kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, đảm bảo mục tiêu, hiệu quả, tính liên tục trong đầu tư công;
d) Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm, cấp bách tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, đảm bảo hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật;
e) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn dự phòng 10% trong kế hoạch đầu tư công trung hạn. Khoản dự phòng chưa phân bổ chỉ được sử dụng cho các mục tiêu thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và được cấp có thẩm quyền cho phép;
f) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo đảm công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay. Kiên quyết không nghiệm thu công trình, các hạng mục công trình không đảm bảo chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Xử lý nghiêm tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng và hiệu quả; giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các đơn vị thực hiện theo quy định.
Đối với các dự án chưa đáp ứng thủ tục đầu tư theo quy định, các khoản vốn chưa phân bổ, Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVII, Kỳ họp thứ 4 (chuyên đề) thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 6)
- 2Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 5)
- 3Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 7)
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 50/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Cao Bằng
- 9Nghị quyết 52/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum
- 15Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành
Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 68/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Triệu Đình Lê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực