- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 128/2020/QH14 năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 55/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện và điều chỉnh nội dung Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc kéo dài thời gian thực hiện và điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án nhóm B sử dụng vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 với nội dung như sau:
1. Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 là 14.505.706 triệu đồng, trong đó:
1.1. Vốn trong cân đối (không bao gồm sử dụng đất và xổ số): 2.985.066 triệu đồng.
1.2. Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 10.555.840 triệu đồng. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển quỹ đất: 3.159.840 triệu đồng. Phân bổ chi tiết cho các dự án phát triển quỹ đất sau khi bảo đảm điều kiện theo quy định và phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản (bao gồm cả chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai): 7.396.000 triệu đồng.
1.3. Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 155.000 triệu đồng.
1.4. Bội chi ngân sách địa phương: 99.800 triệu đồng.
1.5. Vốn từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần: 140.000 triệu đồng.
1.6. Các nguồn đầu tư công khác của ngân sách địa phương (tăng thu, kết dư...): 570.000 triệu đồng.
2. Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025.
2.1. Vốn ngân sách tỉnh: 8.281.366 triệu đồng, trong đó:
- Vốn trong cân đối (không bao gồm sử dụng đất và xổ số): 2.517.526 triệu đồng.
- Vốn sử dụng đất: 4.799.040 triệu đồng. Trong đó: Chi đầu tư phát triển quỹ đất 999.020 triệu đồng; chi đầu tư xây dựng cơ bản (bao gồm cả chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai) 3.800.020 triệu đồng.
- Vốn xổ số kiến thiết: 155.000 triệu đồng.
- Bội chi ngân sách địa phương: 99.800 triệu đồng.
- Nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần: 140.000 triệu đồng.
- Các nguồn tăng thu, kết dư: 570.000 triệu đồng.
2.2. Vốn ngân sách cấp huyện: 6.224.340 triệu đồng.
- Vốn trong cân đối (không bao gồm sử dụng đất và xổ số): 467.540 triệu đồng.
- Vốn sử dụng đất: 5.756.800 triệu đồng (Bao gồm: Chi đầu tư phát triển quỹ đất 2.160.820 triệu đồng; chi đầu tư xây dựng cơ bản 3.595.980 triệu đồng).
Điều 2. Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025.
Tổng số 8.281.366 triệu đồng. Trong đó:
1. Trả nợ các khoản vay của ngân sách địa phương: 84.959 triệu đồng.
2. Bố trí đầu tư phát triển quỹ đất: 999.020 triệu đồng. Phân bổ chi tiết cho các dự án phát triển quỹ đất sau khi bảo đảm điều kiện theo quy định và phù hợp tình hình thực tiễn.
3. Bố trí 10% tiền sử dụng đất trích, đo đạc, lập bản đồ địa chính thu hồi đất: 380.000 triệu đồng.
4. Bố trí từ nguồn bội chi ngân sách địa phương cho các dự án vay lại (ODA): 99.800 triệu đồng.
5. Chi xây dựng cơ bản: 6.717.587 triệu đồng, trong đó:
5.1. Bố trí đủ vốn đối ứng các dự án ODA: 350.000 triệu đồng.
5.2. Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025: 1.297.537 triệu đồng.
5.3. Hỗ trợ để thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025: 250.000 triệu đồng.
5.4. Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 100.000 triệu đồng.
5.5. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề: 554.300 triệu đồng; ngoài ra, dự kiến bổ sung từ nguồn sự nghiệp giáo dục 500.000 triệu đồng (mỗi năm khoảng 100.000 triệu đồng). Trong đó ưu tiên thực hiện Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025, Đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025, gắn với xây dựng nông thôn mới; đầu tư xây dựng các trường trọng điểm trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; đầu tư các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp khác.
5.6. Đối với việc đầu tư lĩnh vực Y tế, dân số và gia đình: Dự kiến hằng năm triển khai từ nguồn sự nghiệp y tế khoảng 500.000 triệu đồng. Thực hiện nâng cao chất lượng công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Phát triển hệ thống y tế theo hướng hiện đại, hiệu quả trên cơ sở dự phòng tích cực và chủ động, gắn kết y học cổ truyền với y học hiện đại; nâng cấp trang, thiết bị các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh, trung tâm y tế tuyến huyện, bảo đảm ít nhất 50% trung tâm y tế cấp huyện đạt tiêu chuẩn hạng II trở lên; quan tâm đầu tư đồng bộ và phát huy hoạt động của y tế cơ sở trong chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân, nhất là ở vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
5.7. Phát triển hệ thống giao thông: 2.167.000 triệu đồng. Ưu tiên đầu tư các dự án giao thông có tính kết nối vùng, liên vùng, có sức lan tỏa, tác động mạnh mẽ đến phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững của địa phương.
5.8. Đầu tư lĩnh vực khoa học, công nghệ; công nghệ thông tin: 275.000 triệu đồng (bao gồm cả dự án Đô thị thông minh 240.000 triệu đồng từ vốn đầu tư phát triển). Tiếp tục đầu tư xây dựng các dự án Đô thị thông minh gắn với chính quyền điện tử, thúc đẩy tiếp cận kinh tế số, xã hội số; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ, thí nghiệm, thực nghiệm, kiểm nghiệm tiêu chuẩn đo lường chất lượng...
5.9. Đầu tư lĩnh vực viễn thông, thông tin (thông tin, truyền thông và phát thanh truyền hình, báo chí): 163.100 triệu đồng. Tập trung đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại, an ninh, an toàn; ứng dụng công nghệ thông tin; triển khai internet băng thông rộng chất lượng cao trên phạm vi toàn tỉnh.
5.10. Đầu tư lĩnh vực Văn hóa, thương mại; Thể dục, thể thao: 180.000 triệu đồng.
5.11. Đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước: 359.150 triệu đồng.
5.12. Thủy lợi: Việc đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, hồ chứa, kè bảo vệ bờ sông, bờ suối được dự kiến chủ yếu từ các nguồn ngân sách trung ương; các công trình thủy lợi nhỏ dự kiến đầu tư từ nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
5.13. Quốc phòng, an ninh: 168.500 triệu đồng bảo đảm nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
5.14. Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp: 200.000 triệu đồng (ngoài ra, dự kiến bổ sung từ nguồn tiết kiệm chi giai đoạn 2021-2025 khoảng 200.000 triệu đồng). Tiếp tục thu hút đầu tư ngoài nhà nước để thực hiện các cụm công nghiệp; đối với hạ tầng khu công nghiệp, ưu tiên đầu tư khu tái định cư... và thu hút các nhà đầu tư để đầu tư hạ tầng khu công nghiệp.
5.15. Bố trí thực hiện các nhiệm vụ lập quy hoạch, công tác chuẩn bị đầu tư: 200.000 triệu đồng. Trong đó: bố trí quy hoạch xây dựng vùng huyện Văn Yên và Yên Bình sau khi đủ điều kiện, đáp ứng xây dựng tiêu chí huyện nông thôn mới.
5.16. Bố trí thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư (bao gồm cả chương trình, dự án ODA, NGO): 23.000 triệu đồng.
5.17. Dự kiến bố trí cho các dự án sau khi được cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư: 190.000 triệu đồng.
5.18. Dự phòng bố trí các dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư để phát huy hiệu quả đầu tư và các nhiệm vụ phát sinh khác: 240.000 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ như các phụ lục kèm theo)
2. Trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm của các dự án trên cơ sở không vượt tổng mức vốn đầu tư công trung hạn của các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Trên cơ sở quyết định giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương bảo đảm quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách cấp huyện (bao gồm cả vốn trong cân đối và sử dụng đất) giai đoạn 2021-2025 trước ngày 31/12/2020 bảo đảm quy định của Luật Đầu tư công.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020./.
| PHÓ CHỦ TỊCH |
TỔNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Nguồn vốn | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó: | ||||
Tỉnh | Huyện | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG SỐ | 14.505.706 | 8.281.366 | 6.224.340 |
|
1 | Vốn trong cân đối | 2.985.066 | 2.517.526 | 467.540 | Năm 2021 được Thủ tướng Chính phủ giao là 529.540 triệu đồng, các năm 2022-2025 mỗi năm tăng 6% theo định hướng của Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
2 | Vốn từ nguồn thu sử dụng đất | 10.555.840 | 4.799.040 | 5.756.800 | Phù hợp với Đề án phát triển quỹ đất giai đoạn 2021-2025 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 |
2.1 | - Chi đầu tư phát triển quỹ đất | 3.159.840 | 999.020 | 2.160.820 | Phân bổ chi tiết cho các dự án phát triển quỹ đất sau khi bảo đảm điều kiện theo quy định trên cơ sở tình hình thực tiễn |
2.2 | Chi cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ 10% tiền sử dụng đất | 739.600 | 380.002 | 359.598 |
|
2.3 | ChI đầu tư xây dựng cơ bản | 6.656.400 | 3.420.018 | 3.236.382 |
|
3 | Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 155.000 | 155.000 |
|
|
4 | Vốn từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 99.800 | 99.800 |
| Bội chi dự kiến bố trí cho các dự án ODA được Chính phủ cho vay lại |
5 | Vốn từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần | 140.000 | 140.000 |
|
|
6 | Vốn đầu tư công khác của ngân sách địa phương (tăng thu, kết dư...) | 570.000 | 570.000 |
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Tên địa phương | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó: | ||||
Vốn trong trong cân đối (không bao gồm vốn từ nguồn thu sử dụng đất) | Sử dụng đất (bao gồm 30% chi đầu tư phát triển quỹ đất) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng cộng | 6.224.340 | 467.540 | 5.756.800 |
|
1 | Thành phố Yên Bái | 1.938.798 | 48.868 | 1.889.930 |
|
2 | Thị xã Nghĩa Lộ | 574.305 | 47.205 | 527.100 |
|
3 | Huyện Trấn Yên | 614.472 | 35.672 | 578.800 |
|
4 | Huyện Yên Bình | 556.196 | 56.196 | 500.000 |
|
5 | Huyện Văn Yên | 996.742 | 57.442 | 939.300 |
|
6 | Huyện Lục Yên | 722.373 | 57.763 | 664.610 |
|
7 | Huyện Văn Chấn | 460.138 | 65.638 | 394.500 |
|
8 | Huyện Trạm Tấu | 115.568 | 44.178 | 71.390 |
|
9 | Huyện Mù Cang Chải | 245.748 | 54.578 | 191.170 |
|
* Ghi chú:
- Mức vốn trong cân đối (không bao gồm vốn từ nguồn thu sử dụng đất) là cơ sở để các địa phương xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; trong đó năm 2021 được xác định trên cơ sở Nghị quyết kéo dài thời gian thực hiện và điều chỉnh Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Số vốn chính thức sẽ được xác định sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025, trên cơ sở đó các địa phương điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp mình cho phù hợp.
- Bố trí đảm bảo đủ 30% từ nguồn thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ đi chi phí đầu tư phát triển quỹ đất) để ưu tiên thực hiện các công trình, dự án xây dựng nông thôn mới; thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025; bố trí đối ứng cho các dự án trọng điểm của huyện và các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được tỉnh hỗ trợ vốn đầu tư; số vốn còn lại (nếu có) bố trí cho các nhu cầu khác của địa phương theo quy định.
- Các huyện, thành phố bố trí 15% vốn trong cân đối để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường tại địa bàn huyện, xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ.
- 1Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 2Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2021 về cho ý kiến xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Nam Định
- 4Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về mức vốn đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án nhóm B sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 4Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 128/2020/QH14 năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 11Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 55/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện và điều chỉnh nội dung Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
- 13Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 14Quyết định 3086/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Phát triển quỹ đất thu ngân sách tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2021 về cho ý kiến xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Nam Định
- 17Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 59/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Vũ Quỳnh Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2020
- Ngày hết hiệu lực: 20/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực