Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4533/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 01 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Văn bản số 4156/SKHĐT-TĐ ngày 01 tháng 11 năm 2021 về việc trình ký quyết định giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 71.978,652 tỷ đồng, bao gồm:

1. Vốn ngân sách địa phương là 60.694,152 tỷ đồng, gồm:

a) Nguồn vốn ngân sách địa phương được giao là 33.504,5 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 18.299,1 tỷ đồng

- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 7.500 tỷ đồng.

- Nguồn xổ số kiến thiết là 7.700 tỷ đồng.

- Bội chi ngân sách địa phương là 5,4 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn bổ sung trong giai đoạn 2021-2025 là 27.189,652 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn khai thác đấu giá đất là 27.000 tỷ đồng.

- Nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016-2020 là 189,652 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách trung ương là 11.284,5 tỷ đồng, gồm:

a) Vốn trong nước là 9.251,9 tỷ đồng, trong đó:

- Phân bổ chi tiết là 7.005,9 tỷ đồng.

- Dự phòng chưa phân bổ là 2.246 tỷ đồng.

b) Vốn nước ngoài là 2.032,6 tỷ đồng.

Điều 2. Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

1. Vốn ngân sách địa phương là 60.694,152 tỷ đồng, gồm:

1.1) Nguồn vốn ngân sách địa phương được giao là 33.504,5 tỷ đồng, gồm:

a) Nguồn vốn ngân sách tập trung là 18.299,1 tỷ đồng, gồm:

- UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch (kể cả vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện) là 10.430,487 tỷ đồng.

- Dự phòng 5% chưa phân bổ là 548,973 tỷ đồng.

- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện là 7.319,64 tỷ đồng.

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất là 7.500 tỷ đồng.

- Quỹ phát triển đất là 750 tỷ đồng.

- Quỹ phát triển nhà là 2.250 tỷ đồng.

- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện là 4.500 tỷ đồng.

c) Nguồn xổ số kiến thiết là 7.700 tỷ đồng, gồm:

UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch (kể cả vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện) là 4.389 tỷ đồng.

Dự phòng 5% chưa phân bổ là 231 tỷ đồng.

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện là 3.080 tỷ đồng.

d) Bội chi ngân sách địa phương là 5,4 tỷ đồng.

đ) Dự phòng mức vốn trung hạn đối với nguồn vốn phân cấp cho cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 do Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

1.2) Nguồn vốn bổ sung trong giai đoạn 2021-2025 là 27.189,652 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn khai thác đấu giá đất là 27.000 tỷ đồng.

- Nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016-2020 là 189,652 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách trung ương là 11.284,5 tỷ đồng, gồm:

a) Vốn trong nước là 9.251,9 tỷ đồng, trong đó:

- Phân bổ chi tiết là 7.005,9 tỷ đồng.

- Dự phòng chưa phân bổ là 2.246 tỷ đồng.

b) Vốn nước ngoài là 2.032,6 tỷ đồng.

(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm)

Điều 3. Thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Thời gian thực hiện và giải ngân vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo các chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng nguồn vốn nói trên đến chủ đầu tư để triển khai thực hiện và triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đối với nguồn vốn phân cấp đối với cấp huyện giai đoạn 2021-2025.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Đồng Nai và thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ KHĐT; Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Tấn Đức

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4533/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Kế hoạch 2021-2025

Ghi chú

1

2

3

4

 

TỔNG SỐ

71.978.652

 

A

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

33.694.152

 

1

Vốn ngân sách tập trung

18.320.400

 

1.1

Ngân sách tỉnh

10.999.668

 

a

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

10.430.487

 

b

Dự phòng chưa phân bổ 5%

548.973

 

c

Nguồn kết dư giai đoạn 2016-2020

20.208

 

1.2

Vốn ngân sách huyện

7.320.732

 

a

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

7.319.640

 

b

Nguồn vốn kết dư ngân sách tỉnh hỗ trợ các dự án xã hội hóa các năm trước

1.092

 

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

7.500.000

 

a

Quỹ phát triển nhà

750.000

 

b

Quỹ phát triển đất

2.250.000

 

c

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

4.500.000

 

3

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

7.868.352

 

a

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

4.389.000

 

b

Dự phòng chưa phân bổ 5%

231.000

 

c

Nguồn kết dư giai đoạn 2016-2020

168.352

 

d

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

3.080.000

 

4

Bội chi ngân sách địa phương

5.400

 

B

NGUỒN KHAI THÁC ĐẤU GIÁ ĐẤT

27.000.000

 

C

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

11.284.500

 

I

Vốn trong nước

9.251.900

 

 

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

 

 

Trong đó:

 

 

1

Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia

4.660.000

 

2

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững

2.000.000

 

a

Phân bổ chi tiết

3.000

 

b

Dự phòng chưa phân bổ

1.997.000

 

3

Hỗ trợ có mục tiêu

2.591.900

 

a

Phân bổ chi tiết

2.342.900

 

b

Dự phòng chưa phân bổ

249.000

 

II

Vốn nước ngoài

2.032.600

 

 

PHỤ LỤC II

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN ĐẤU GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 4533/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Lũy kế đến 2020

Kế hoạch 2021-2025

Chủ đầu tư

NSTT

Đất

kết dư 2016 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tổng số

 

 

 

4.338.629

10.430.487

27.000.000

20.208

 

A

Thực hiện dự án

 

 

 

4.268.468

8.243.937

21.848.200

20.208

-

I

Giao thông

 

 

 

2.002.598

3.067.332

21.065.200

20.208

-

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

1.984.265

758.812

1.628.200

20.208

 

1

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn song hành QL1A từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã ba Cây Gáo; ngân sách tỉnh 70% TMĐT)

TB

2018-2021

106.500

61.644

12.900

 

 

UBND huyện Trảng Bom

2

Đường song hành phía Đông quốc lộ 20 huyện Thống Nhất (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

TN

2018-2023

214.700

161.465

40.000

 

 

UBND huyện Thống Nhất

3

Nâng cấp tuyến đường Suối Chồn - Bàu Cối, thị xã Long Khánh (ngân sách thị xã chi bồi thường 15,9 tỷ)

LK

2018-2022

136.700

77.748

10.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

4

Đường Sông Nhạn - Dầu Giây (từ Hương lộ 10 đến ĐT769), kể cả Bồi thường giải phóng mặt bằng do huyện Thống Nhất thực hiện)

TN

2017-2021

160.152

120.141

5.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Trung tâm hành chính huyện Long Thành (5 tuyến đã xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng)

LT

2017-2021

314.732

122.973

35.000

 

 

UBND huyện Long Thành

6

Đường qua khu đô thị mới từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Hồng Phong

LK

2019-2021

131.234

108.400

12.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

7

Dự án Kè sông Vàm Mương - Long Tàu đoạn qua khu vực ấp 2, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

NT

2019-2022

35.136

18.345

15.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án cải tạo đường Hùng vương - thành phố Long Khánh (ngân sách tỉnh 50%)

LK

2020-2024

156.854

22.470

55.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

9

Dự án đầu tư Xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán (kể cả chi phí BTGPMB do UBND huyện Định Quán làm Chủ đầu tư)

ĐQ

2020-2024

138.034

87.500

30.294

0

 

-

 

trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án đầu tư Xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

 

30.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện

 

 

 

 

294

 

 

UBND huyện Định Quán

10

Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình

CM

tối đa 3 năm

92.880

25.500

47.092

 

20.208

UBND huyện Cẩm Mỹ

11

Duy tu, sửa chữa các tuyến đường xung quanh Hồ cầu Dầu, thành phố Long Khánh

LK

tối đa 3 năm

38.568

15.000

15.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

12

Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Hồ Thị Hương (đoạn giao Quốc lộ 1 đến đoạn giao đường Hồng Thập Tự), thị xã Long Khánh (NST hỗ trợ 100% chi phí xây lắp)

LK

tối đa 3 năm

29.600

10.000

10.500

 

 

UBND thành phố Long Khánh

13

Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú

TP

2019-2023

91.564

25.000

65.000

 

 

UBND huyện Tân Phú

14

Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn Tân Phú

TP

2019-2023

128.700

68.000

59.700

 

 

UBND huyện Tân Phú

15

Đường đê bao Đồng Hiệp, huyện Tân Phú

TP

2020-2022

26.092

9.500

16.500

 

 

UBND huyện Tân Phú

16

Dự án Mở rộng đường từ Quốc lộ 20 vào Trung tâm Đức Mẹ Núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT)

TN

tối đa 3 năm

11.500

3.000

1.000

 

 

UBND huyện Thống Nhất

17

Dự án Tuyến đường Bình Lộc - Tín Nghĩa, thị xã Long Khánh (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

LK

2020-2022

79.668

18.500

10.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

18

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0 000 đến Km 29 500 (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc)

XL-ĐQ

2019-2023

599.946

250.076

13.803

122.000

 

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0 000 đến Km 8 300 và Km15 000 đến Km 24 000 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

599.946

250.076

 

42.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Xuân Lộc thực hiện

 

 

 

-

 

60.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

c

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện

 

 

 

-

8.803

 

 

UBND huyện Định Quán

d

Nâng cấp đường ĐT 763 đoạn còn lại (gồm các đoạn từ Km8 300 đến Km 15 000 và Km24 000 đến cuối tuyến), do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

 

5.000

20.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

19

Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)

BH

tối đa 5 năm

783.000

46.968

0

615.000

 

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

45.968

 

135.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố thực hiện

 

 

 

1.000

 

480.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

20

Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài

BH

tối đa 5 năm

388.000

106.441

0

126.500

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

21

Cải tạo nâng cấp đường ĐT,768 đoạn từ cầu Vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT,767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực hiện

VC

tối đa 5 năm

671.200

355.353

48.223

164.700

 

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Cải tạo nâng cấp đường ĐT,768 đoạn từ cầu Vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT,767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

96.653

 

105.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Vĩnh Cửu thực hiện

 

 

 

258.700

48.223

59.700

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

22

Dự án đường Hương lộ 7, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

tối đa 5 năm

77.971

1.000

50.000

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

23

Dự án đường Hương lộ 9, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

tối đa 5 năm

79.788

1.000

52.000

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

24

Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

tối đa 5 năm

1.289.160

120.000

100.000

600.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

25

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2) từ Nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

53058

500

50.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

26

Nâng cấp mở rộng đường 765 đoạn từ Km5 500 đến Km 10 000

XL

2017-2021

120.791

105.262

2.800

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

27

Xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Đỗ Văn Thi xã Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa (NST thực hiện phần xây lắp)

BH

2018-2022

122.057

42.479

2.000

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

I.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

18.333

2.308.520

19.437.000

 

 

1

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 5 năm

3.247.000

500

200.000

3.000.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

2

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

tối đa 5 năm

1.146.000

500

 

1.100.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

3

Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

tối đa 5 năm

614.100

2.500

 

210.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

4

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

tối đa 4 năm

110.330

 

105.000

 

 

UBND huyện Trảng Bom

5

Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 6 năm

713.000

1.400

3.000

510.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

tối đa 6 năm

1.985.000

1500

500.000

600.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Dự án Đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành phố Long Khánh

 

2021-2023

30.100

300

27.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

8

Dự án Đường một chiều từ chân lên đỉnh đồi núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

tối đa 3 năm

12.000

370

5.500

 

 

UBND huyện Thống Nhất

9

Dự án Đường nối Cụm công nghiệp Phú Túc đi Tỉnh lộ 763 (ngân sách tỉnh 50%) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

ĐQ

tối đa 5 năm

103.241

500

48.000

 

 

UBND huyện Định Quán

10

Dự án Đường ven Sông Đồng Nai, huyện Định Quán (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% xây lắp)

ĐQ

Tối đa 3 năm

36.300

200

22.500

 

 

UBND huyện Định Quán

11

Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã Long Khánh (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% chi phí xây dựng)

LK

tối đa 3 năm

77.600

 

35.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

12

Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc lộ 51 đến Hương lộ 19 (giai đoạn 1)

BH

Tối đa 5 năm

651.813

2.000

1.500

532.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

13

Dự án Mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh 50%)

ĐQ

tối đa 5 năm

124.000

 

62.000

 

 

UBND huyện Định Quán

14

Đầu tư xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây (đoạn còn lại đi qua địa bàn huyện Thống Nhất) Km0 000-Km2 000

TN

tối đa 3 năm

59200

 

50.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

15

Dự án đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 30/4 đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa), thị trấn Trảng Bom (ngân sách tỉnh 50%)

TB

tối đa 3 năm

68.022

 

33.800

 

 

UBND huyện Trảng Bom

16

Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định quán

ĐQ

tối đa 4 năm

239.000

800

120.000

100.000

 

UBND huyện Định Quán

17

Nâng cấp mở rộng Đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

tối đa 4 năm

130.000

 

71.300

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

18

Dự án Nâng cấp đường vào di tích lịch sử văn hóa Căn cứ Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 4 năm

93.830

 

85.000

 

 

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

19

Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương, phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 39 tỷ), chưa triển khai do UBND thành phố Biên Hòa chưa thực hiện bồi thường

BH

Tối đa 4 năm

88.609

 

38.800

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

20

Dự án Đường tránh ngã tư Dầu Giây nối tỉnh lộ 769 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

tối đa 5 năm

99.247

700

88.000

 

 

UBND huyện Thống Nhất

21

Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc Dự án đường 25C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây là Đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại), huyện đã đầu tư đường số 9 đến đường số 2

NT

tối đa 5 năm

646.000

500

50.000

350.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

22

Dự án Đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú

TP

tối đa 4 năm

120938

800

1.480

114.000

 

UBND huyện Tân Phú

23

Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh

CM

tối đa 5 năm

145.437

980

143.400

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

24

Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST100%)

TP

tối đa 4 năm

130.000

 

440

120.000

 

UBND huyện Tân Phú

25

Đường Song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km0 195 đến Km 1 795), huyện Thống Nhất (NST100%)

TN

Tối đa 4 năm

199.000

 

1.000

180.000

 

UBND huyện Thống Nhất

26

Đường Song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km1820 830 đến Km1832 400), huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 4 năm

183.000

 

1.000

160.000

 

UBND huyện Thống Nhất

27

Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường)

LK

tối đa 4 năm

212.400

 

82.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

28

Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 4 năm

169.230

 

1.000

160.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

29

Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 4 năm

189.220

 

1.000

180.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

30

Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã lộ 25, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

59.160

 

55.000

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

31

Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghị), thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

tối đa 4 năm

113.620

 

1.000

110.000

 

UBND thành phố Long Khánh

32

Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

tối đa 3 năm

70.310

 

67.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

33

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Trung tâm huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST100%,)

NT

tối đa 4 năm

639.040

 

1.000

600.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

34

Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5 000 đến Km27 400), huyện Nhơn Trạch (NST100%, không có bồi thường)

NT

tối đa 4 năm

157.767

 

140.000

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

35

Đường Bùi Thị Xuân, huyện Long Thành (NST 100%)

LT

tối đa 4 năm

161.500

 

1.000

155.000

 

UBND huyện Long Thành

36

Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch ra Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST100%)

LT-NT

Tối đa 4 năm v

1.493.500

 

2000

1.000.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

37

Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ Km0 000 đến Km7 500, huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 3 năm

48.740

 

42.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

38

Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú, NST 50%

XL

tối đa 4 năm

359.650

783

600

171.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

39

Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

816.335

2.000

2.000

750.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

40

Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh

LK

tối đa 4 năm

1.082.000

 

50.000

500.000

 

UBND thành phố Long Khánh

41

Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

tối đa 4 năm

1.858.000

 

1.000

1.650.000

 

UBND thành phố Long Khánh

42

Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST100%)

CM-LK

tối đa 4 năm

462.270

 

1.600

450.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

43

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT. 774B (Tà Lài - Trà Cổ) (NST100%)

TP-ĐQ

tối đa 4 năm

852.060

 

1.600

800.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

44

Nâng cấp đường Xuân Bắc - Thanh Sơn đoạn từ Km2 100- Km18 100 và đoạn từ km33 783 (cầu số 2) đến Km54 183), huyện Xuân Lộc, Định Quán, Vĩnh Cửu (NST100%)

XL- ĐQ- VC

tối đa 4 năm

935.910

 

2.500

850.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

45

Đầu tư xây dựng đường 25C Đoạn từ đường Hùng Vương (Hương lộ 19) đến đường Liên Cảng (NST100%)

NT

tối đa 4 năm

875.780

 

1.600

780.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

46

Đường Trảng Bom - Thanh Bình, huyện Trảng Bom, NST 100%

TB

tối đa 4 năm

654.490

 

1.000

620.000

 

UBND huyện Trảng Bom

47

Mở rộng đường Lê Duẩn (NST hỗ trợ 50% chi phí xây lắp)

LT

tối đa 4 năm

1.025.670

 

1.000

150.000

 

UBND huyện Long Thành

48

Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối đường ven sông Đồng Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 4 năm

310.000

 

1.000

280.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

49

Đường từ nút giao Vườn Mít đền đường Võ Thị Sáu, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 5 năm

1.545.000

 

2.000

1.400.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

50

Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)

XL

tối đa 4 năm

174.500

 

900

85.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

51

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST100%

XL

tối đa 4 năm

116.110

 

1.000

110.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

52

Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)

XL

tối đa 4 năm

113.500

 

50.000

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

53

Nâng cấp đường Bảo Hòa - Long Khánh (100% NST)

XL

tối đa 4 năm

266.740

2.000

 

100.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

54

Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định quán

ĐQ

tối đa 4 năm

145.840

 

1.000

140.000

 

UBND huyện Định Quán

55

Đường Phước Bình-Bàu Cạn-Cẩm Đường (NST 100%)

LT

tối đa 4 năm

620.860

 

1.000

580.000

 

UBND huyện Long Thành

56

Nâng cấp, mở rộng đường Trảng Bom - Cây Gáo, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

tối đa 4 năm

160.090

 

600

150000

 

UBND huyện Trảng Bom

57

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông Thao - Bàu Hàm, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

tối đa 4 năm

213.050

 

1.400

190.000

 

UBND huyện Trảng Bom

58

Dự án Đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1 (chưa bao gồm vốn NSTW)

NT

Tối đa 5 năm

2.961.000

 

100.000

500.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

II

Hoạt động của các cơ quan quản lí nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

107.362

202.135

0

 

-

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

106.862

38.135

0

 

 

1

Xây dựng trụ sở làm việc Sở Lao động, thương binh và xã hội

BH

2018-2022

54.846

24.660

27.000

 

 

Sở Lao động, thương binh và xã hội

2

Trung tâm công tác xã hội tổng hợp Đồng Nai (vốn TW đã TB 15 tỷ)

BH

2019-2023

49.953

2.700

 

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Kho lưu trữ UBND huyện Long Thành (NST hỗ trợ xây lắp, không hỗ trợ thiết bị)

LT

2020-2022

27.231

8.000

8.035

 

 

UBND huyện Long Thành

4

Dự án đầu tư xây mới Nhà làm việc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội huyện Nhơn Trạch sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Huyện ủy Nhơn Trạch (NST hỗ trợ hỗ trợ khoảng 8,3 tỷ XD Nhà làm việc UBMTTQ và các đoàn thể)

NT

tối đa 3 năm

19360

2.500

2.100

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

5

Trụ sở làm việc Chi cục Bảo vệ Môi trường và một số đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

BH

2017-2022

73.605

69.002

1.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

500

164.000

-

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng trung tâm tin học và thông tin khoa học công nghệ, Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, quỹ đầu tư phát triển khoa học công nghệ, ban quản lý dự án thuộc Sở Khoa hoc và Công nghệ

BH

Tối đa 3 năm

47.625

500

45.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án xây dựng trụ sở làm việc Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai (NST hỗ trợ 50% chi phí xây dựng khoảng 35 tỷ đồng, phần còn lại từ nguồn tài chính công đoàn tích lũy của Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai)

BH

tối đa 4 năm

105.500

 

35.000

 

 

Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai

3

Dự án xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (vốn NST hỗ trợ 44 tỷ đồng)

TP, ĐQ, VC, XL

Tối đa 4 năm

80.000

 

44.000

 

 

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai

4

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện Tân Phú (ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 tỷ theo tiến độ phê duyệt của Trung ương từ 2025-2027, phần còn lại từ ngân sách trung ương)

TP

Tối đa 3 năm

38.300

 

20.000

 

 

Tòa án nhân dân tỉnh

5

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Cửu (ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 tỷ theo tiến độ phê duyệt của Trung ương từ 2025-2027, phần còn lại từ ngân sách trung ương)

VC

Tối đa 3 năm

37.800

 

20.000

 

 

Tòa án nhân dân tỉnh

III

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

 

75.000

0

 

-

III.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

75.000

0

 

 

1

Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm

VC

2017-2021

181.919

99.563

75.000

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

IV

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

871.888

1.117.150

150.000

 

 

IV.l

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

865.777

402.150

0

 

 

1

Dự án tuyến thoát nước dải cây xanh (kể cả BTGPMB)

NT

2017-2021

310.753

197.461

10.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan

BH

Tối đa 4 năm

267.620

118.581

143.400

0

 

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

.

a

Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư

 

 

 

6.581

45.400

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

 

112.000

98.000

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

3

Tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I ra rạch Bà Ký, huyện Nhơn Trạch

NT

2017-2021

31.368

16.400

12.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Hệ thống thoát nước khu vực Suối nước Trong huyện Long Thành

LT

2017-2022

584.830

183.773

135.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư

BH

theo tiến độ Hiệp định

6.610.252

290.381

14.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Lợi - Phú Tân, huyện Định Quán

ĐQ

2019-2021

39.953

9.832

21.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước tập trung xã Hàng Gòn, thị xã Long Khánh

LK

2019-2021

26.981

23.500

750

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án Nâng cấp hệ thống cấp nước xã Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

14.991

10.000

4.000

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Dự án Nâng cấp hệ thống cấp nước xã Sông Nhạn, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

14.999

10.000

4.000

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

10

Dự án Cấp nước sạch cho 03 xã La Ngà, Phú Ngọc, Ngọc Định

ĐQ

tối đa 5 năm

65.062

5.849

58.000

 

 

UBND huyện Định Quán

IV.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

871.593

6.111

715.000

150.000

 

 

1

Tuyến thoát nước đường số 2 (từ trung tâm huyện Nhơn Trạch đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (NST100%)

NT

tối đa 4 năm

216.200

 

50.000

150.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

2

Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

tối đa 4 năm

88.920

 

85.000

 

 

UBND huyện Trảng Bom

3

Dự án xây dựng một số hạng mục thuộc Tiểu dự án trạm xử lý nước thải số 1, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

10.000

200

9.500

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

4

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng Bom giai đoạn ưu tiên

TB

2020-2024

99.841

1.432

95.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên

LT

2020-2024

107.180

1.896

100.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Hệ thống thoát nước khu vực Trung tâm xã Thạnh phú, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 3 năm

38.300

 

38.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Trạm xử lý nước thải 2000 m3/ ngày đêm tại Trung tâm ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai

CM

Tối đa 3 năm

32.700

233

32.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 5 năm

100.000

408

95.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Dự án Hệ thống cấp nước tập trung liên xã Lâm San, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Tây huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 5 năm

87026

1.942

80.000

 

 

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp tỉnh Đồng Nai

10

Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư Kim Oanh qua khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%)

LT

tối đa 4 năm

91.426

 

45.000

 

 

UBND huyện Long Thành

11

Dự án xây dựng Hệ thống cấp nước tập trung liên xã Xuân Bảo - Bảo Bình, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

49.998

 

47.500

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

12

Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú

TP

TP

41.923

 

38.000

 

 

UBND huyện Tân Phú

V

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

900.908

2.337.435

103.000

 

-

V.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

898.921

705.935

0

 

 

1

Dự án Thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ)

ĐQ

2017-2022

243.000

62.515

90.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

2

Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB)

ĐQ

2020-2023

454.601

287.148

160.000

 

 

UBND huyện Định Quán

3

Nâng cấp, mở rộng Hồ chứa nước Suối Tre

LK

2017-2021

131.018

105.427

20.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

4

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa-dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT tp BH giai đoạn 1 từ vốn ODA

BH

2017-2021

373.172

266.159

83.700

0

 

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

.

a

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa

 

 

 

208.789

66.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

 

57.370

17.700

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

5

Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã lộ 25 huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 3 năm

35.714

12.815

21.000

 

 

UBND huyện Thống Nhất

6

Trạm bơm ấp 7 Phú Tân huyện Định Quán

ĐQ

2018-2021

75481; 49604

21.371

25.000

 

 

UBND huyện Định Quán

7

Tiêu thoát lũ xã Bình Lộc thị xã Long Khánh (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

LK

tối đa 3 năm

55.900

44.375

11.500

 

 

Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

8

Nạo vét Rạch mọi xã Bình Hoà

VC

2019-2021

45.816

20.401

22.000

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

9

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (Ngân sách thành phố Long Khánh chi bồi thường)

LK

tối đa 4 năm

544.659

24.592

121.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

10

Dự án xây dựng một số hạng mục tiếp theo bổ sung dự án Khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014-2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

ĐN

tối đa 5 năm

29.094

10.000

17.000

 

 

Chi cục Kiểm lâm

11

Trạm bơm Đắc Lua

TP

2020-2024

131.058

8.295

120.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

12

Nạo vét và gia cố kè bờ suối Quán Thủ, huyện Long Thành

LT

tối đa 3 năm

55.101

35.823

14.735

 

 

UBND huyện Long Thành

V.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

11.800

1.987

1.631.500

103.000

 

 

1

Dự án xây dựng 06 Nhà trạm kiểm lâm và 04 trạm kiểm soát rừng

VC

tối đa 3 năm

11.800

300

11.500

 

 

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

2

Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú

TP

tối đa 4 năm

107.070

 

100.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

3

Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

59.770

 

55.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

4

Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 3 năm

55.030

 

50.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

5

Dự án Hồ Gia Ui 2, huyện Xuân Lộc

XL

2020-2024

332.900

 

 

3.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

6

Dự án xây dựng mới đập dâng Long Anh, huyện Long Thành

LT

tối đa 3 năm

44.550

 

40.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

7

Dự án Nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu

vc

tối đa 5 năm

151.440

1.000

145.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Nạo vét Suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai

BH

tối đa 4 năm

377.000

687

375.000

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Kiên cố hóa kênh mương Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường)

NT

tối đa 4 năm

207.624

 

150.000

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

10

Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Nạo vét bờ trái tuyến rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thoát nước thị trấn Dĩ An và khu công nghiệp Tân Đông Hiệp tỉnh Bình Dương

BH

tối đa 3 năm

163.110

 

160.000

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

11

Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù Lao phố), thành phố Biên Hòa

LT-NT

Tối đa 4 năm

350.788

 

100.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

12

Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Tân Trạch, huyện Vĩnh Cửu NST100%

VC

Tối đa 4 năm

187881

 

120.000

50000

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

13

Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 4 năm

201.643

 

135.000

50000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

14

Dự án Bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

148.148

 

80.000

 

 

Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

15

Dự án Hệ thống thoát nước chống ngập xung quanh Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Long Thành

LT

Tối đa 4 năm

92.987

 

60.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

16

Dự án Kè gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Tân An và Thiện Tân (khu vực chùa Phổ Đà và đỉnh cong Tân An), huyện Vĩnh Cửu

LT-NT

Tối đa 4 năm

273.250

 

50.000

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

V

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

144.484

587.560

350.000

 

-

V.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

144.484

468.560

0

 

 

1

Dự án Trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai

BH

2018-2022

654.000

144.361

460.000

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

2

Nâng cấp Hệ thống Hội nghị truyền hỉnh Công an tỉnh

BH

2021-2023

8.732

123

8.560

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

V.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

43.027

-

119.000

350.000

 

 

1

Nhà tạm giữ công an huyện Xuân Lộc (NST100%)

XL

tối đa 3 năm

36.000

 

33.000

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

2

Dự án triển khai các hệ thống bao gồm các giải pháp phần cứng, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo trong công tác PCCC

BH

2021-2023

7.027

 

7.000

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

3

Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng Nai (gồm các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và Phòng PC 10)

ĐN

tối đa 3 năm

29.428

 

29.000

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

4

Dự án đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Công an tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021- 2025

ĐN

tối đa 5 năm

988.000

 

50.000

350.000

 

Công an tỉnh Đồng Nai

VI

Quốc phòng

 

 

 

 

30.000

0

 

-

VI.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

 

30.000

0

 

 

1

Dự án Quốc phòng ĐA2 (Dự án mật) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

 

tối đa 5 năm

125.000

89.392

30.000

 

 

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

VII

Khoa học công nghệ

 

 

 

 

81.700

0

 

-

VII.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

 

81.700

0

 

 

1

Dự án nâng cấp, kết nối liên thông phần mềm giao dịch bảo đảm phục vụ công tác quản lý nhà nước

BH

tối đa 3 năm

3500

1600

1700

 

 

Sở Tư Pháp

2

Trung tâm chiếu xạ Sở khoa học Công nghệ (ngân sách tỉnh 70% khoảng 130 tỷ)

CM

Tối đa 4 năm

187.635

46.000

80.000

 

 

Sở Khoa học và Công nghệ

VIII

Môi trường

 

 

174.784

3.673

369.488

180.000

 

 

 

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Đình Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát (kể cả chi phí CBĐT)

BH

2020-2023

73.641

1.153

72.488

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án Gia cố sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1)

TP

tối đa 5 năm

101143

2520

97.000

 

 

Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

3

Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất

TN

tối đa 4 năm

299.854

 

100.000

100.000

 

UBND huyện Thống Nhất

4

Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước đầu nguồn hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 4 năm

287.180

 

100.000

80.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

IX

Kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch (VB 2465/UBND-KT ngày 08/3/2019)

 

 

 

1.000

100.000

 

 

-

X

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016-2020)

 

 

 

 

200.000

 

 

-

XI

Hoàn trả vốn Bội chi năm 2018

 

 

 

 

76.137

 

 

Sở Tài chính

XI

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 còn lại (chưa phân bổ chi tiết)

 

 

 

 

547.672

5.151.800

 

-

 

trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự kiến phân bổ cho cấp nước sạch khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

 

300.000

 

-

2

Dự kiến phân bổ cho nông nghiệp khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

200.000

800.000

 

-

3

Dự kiến phân bổ cho Quốc phòng khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

 

500.000

 

-

4

Dự kiến phân bổ cho khoa học công nghệ khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

 

1.300.000

 

-

5

Dự kiến phân bổ cho môi trường khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

 

700.000

 

-

6

Dự kiến phân bổ cho ngành văn hóa khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

150.000

50.000

 

-

7

Dự kiến phân bổ cho ngành xã hội khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

150.000

50.000

 

-

8

Dự kiến phân bổ cho công tác chuyển đổi số, đô thị thông minh ...khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

 

1.000.000

 

-

9

Dự kiến phân bổ cho y tế khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

 

300.000

 

-

 

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 còn lại cho các lĩnh vực còn lại khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

47.672

151.800

 

-

B

Các dự án được UBND tỉnh chấp thuận lập chủ trương đầu tư

 

 

 

 

40.932

 

 

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với chuyên môn

1

Đường gom dân sinh cao tốc Tp.HCM-Long Thành-Dầu giây (100% NST)

LT

 

 

 

100

 

 

 

2

Nâng cấp đường Hương lộ 21 (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

 

 

 

100

 

 

 

3

Đường lò gạch cầu Nước trong (đoạn từ QL51 vào KCN Long Đức) (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

 

 

 

100

 

 

 

4

Đường Vũ Hồng Phô (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

 

 

 

100

 

 

 

5

Đường Bưng Môn (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

 

 

 

100

 

 

 

6

Đường Long Phước - Phước Thái (NST)

LT

 

 

 

100

 

 

 

7

Đường Phước Bình-Bàu Cạn-Cẩm Đường (NST 100%)

LT

 

 

 

100

 

 

 

8

Nâng cấp, mở rộng đường Bùi Văn Hòa (đoạn từ ngã tư Tam Hiệp đến nút giao tuyến tránh Quốc lộ 1, thành phố Biên Hòa)

BH

 

 

 

100

 

 

 

9

Dự án kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến cầu Ghềnh

BH

 

 

 

100

 

 

 

10

Dự án kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến giáp ranh tỉnh Bình Dương

BH

 

 

 

100

 

 

 

11

Trại tạm giam thuộc Công an tỉnh Đồng Nai (NST50%, BCA50%, BCA duyệt CTĐT)

BH

 

 

 

100

 

 

 

12

Đường quanh Hồ Núi Le (NST 100%)

XL

 

 

 

100

 

 

 

13

Đường quanh núi Chứa Chan, huyện Xuân Lộc, NST100%

XL

 

 

 

100

 

 

 

14

Đường Trương Công Định, huyện Xuân Lộc, NST100%

XL

 

 

 

100

 

 

 

15

Tuyến Quốc lộ 1 tránh nội ô thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

 

 

 

100

 

 

 

16

Nâng cấp, cải tạo đường Điểu Xiển, xã Bàu Trâm (NST 100%)

LK

 

 

 

100

 

 

 

17

Đường Ngô Quyền (đoạn từ đường Vành đai 2 đến cầu Đồng Háp) Nâng cấp, cải tạo đường Điểu Xiển, xã Bàu Trâm (NST 100%)

LK

 

 

 

100

 

 

 

18

Kiên cố hóa bờ suối kết hợp công viên cây xanh dọc suối Rết, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

 

 

 

100

 

 

 

19

Đường song hành Quốc lộ 20 phía tây

TN

 

 

 

100

 

 

 

20

Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cửa xã số 1 KCN Dầu Giây

TN

 

 

 

100

 

 

 

21

Dự án Lát đá vỉa hè qua các khu dân cư dọc Quốc lộ 20, đoạn qua 5 xã Kiệm Tân (NST50%)

TN

 

 

 

100

 

 

 

22

Dự án Đường N12, huyện Thống Nhất

TN

 

 

 

100

 

 

 

23

Nâng cấp đường Bắc Sơn - Long Thành đoạn từ QL1 đến giao với đường Võ Nguyên Giáp, TP BH và huyện TB

LT-BH-TB

 

 

 

100

 

 

 

24

Xây dựng mới tuyến đường ĐT 768B, TP BH và huyện Vĩnh Cửu

BH-VC

 

 

 

100

 

 

 

25

Kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến cầu Ghềnh

BH

 

 

 

100

 

 

 

26

Kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An giáp tỉnh Bình Dương (thuộc phường Hóa An và Tân Hạnh)

BH

 

 

 

100

 

 

 

27

Hồ Chứa nước Thoại Hương (chuyển Chủ đầu tư)

CM

tối đa 3 năm

 

 

100

 

 

 

28

Tuyến đường Quang Trung và tuyến Lê Đại Hành, huyện Vĩnh Cửu (100%NST)

VC

 

 

 

100

 

 

 

29

Đường Vành đai thành phố Biên Hòa (đoạn từ giao Hương lộ 7 đến đoạn giao với ĐT,768), huyện Vĩnh Cửu NST100% (nguồn đất)

VC

 

 

 

100

 

 

 

30

Hạ tầng Khu trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu NST100%

VC

 

 

 

100

 

 

 

31

Đường Ven hồ Trị An, huyện Vĩnh Cửu NST100%

VC

 

 

 

100

 

 

 

32

Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Láng Nguyên, huyện Vĩnh Cửu NST100%

 

 

 

 

100

 

 

 

33

Trạm bơm TaRua xã Suối Nho, huyện Định Quán (100%NST)

ĐQ

 

 

 

100

 

 

 

34

Trạm bơm Đồng Hiệp

 

 

 

 

100

 

 

 

35

Hồ chứa nước Suối Đá, xã Núi Tượng

 

 

 

 

100

 

 

 

36

Đường Vành đai Long Giao (giai đoạn 1) (ngân sách huyện thực hiện BTGPMB), (thực hiện từ nguồn đấu giá trên địa bàn huyện)

CM

 

 

 

100

 

 

 

37

Đường N1 huyện Cẩm Mỹ (NST100%)

CM

 

 

 

100

 

 

 

38

Hệ thống thoát nước Trung tâm hành chính huyện ra Suối Cả) (NST100%)

CM

 

 

 

100

 

 

 

39

Đường liên xã Bắc Sơn - Bình Minh - Sông Trầu, huyện Trảng Bom (NST100%)

TB

 

 

 

100

 

 

 

40

Cải tạo, chỉnh trang Trung tâm hành chính huyện và xây dựng Trụ sở Trung tâm hành chính công huyện Trảng Bom

TB

 

 

 

100

 

 

 

41

Đường Hương Lộ 12 (Đường Bà Ký) (NST 100%)

LT

 

 

 

100

 

 

 

42

Dự án đường 769E đoạn từ ranh Cảng HHKQT Kong Thành đến Vành đai 4

LT

 

 

 

100

 

 

 

43

Dự án tuyến đường Vành đai 4 đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT,769

TB-LT

 

 

 

100

 

 

 

44

Dự án đường chuyên dùng Phước Bình

LT

 

 

 

100

 

 

 

45

Đường Mã Vôi, xã Bảo Hòa, NST100%

XL

 

 

 

100

 

 

 

46

Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773

CM-XL

 

 

 

1.582

 

 

 

47

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.772 (Trảng Bom - Xuân Lộc) (NST100%)

TB-XL

 

 

 

1.691

 

 

 

48

Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769

TN-CM-LT

 

 

 

1.252

 

 

 

49

Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.770B

TP-ĐQ-XL

 

 

 

1.907

 

 

 

 

Một số dự án khác theo chủ trương của UBND tỉnh và các dự án đầu tư theo hình thức PPP (kể cả các dự án thiếu nguồn vốn lập chủ trương đầu tư)

 

 

 

 

30.000

 

 

 

C

Hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện

 

 

 

 

1.097.946

0

 

-

I

Các dự án đã có ý kiến về nguồn vốn

 

 

 

 

201.116

0

 

-

1

Mương thoát nước dọc tuyến đường Bình Minh - Giang Điền, huyện Trảng Bom (tối đa 20 tỷ)

TB

 

 

10.161

9.839

 

 

UBND huyện Trảng Bom

2

Xây dựng đường vào Cụm công nghiệp Long Giao, huyện Cẩm Mỹ (tối đa 35,4 tỷ)

CM

 

 

30000

5.400

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

3

Dự án đường từ xã Đắc Lua đi huyện Đăng Hà, tỉnh Bình Phước

TP

 

 

30.000

48.400

 

 

UBND huyện Tân Phú

4

Nâng cấp, mở rộng đường be 129, xã Phủ Thanh, huyện Tân Phú

TP

 

 

 

49.000

 

 

UBND huyện Tân Phú

5

Nâng cấp sửa chữa đường 118

ĐQ

 

 

 

47.000

 

 

UBND huyện Định Quán

6

Nâng cấp sửa chữa đường cầu Tráng

ĐQ

 

 

 

41.000

 

 

UBND huyện Định Quán

7

Dự án Căn cứ hậu cần kỹ thuật kết hợp thao trường huấn luyện

 

 

 

 

477

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

II

Các dự án còn lại (kể cả các dự án do UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch thuộc kế hoạch 2016-2020 đã dự kiến hoàn thành trong năm 2020 nhưng kéo dài sang năm 2021)

 

 

 

 

896.830

 

 

-

D

Hỗ trợ các dự án XHHGTNT

 

 

 

 

500.000

 

 

-

 

PHỤ LỤC III

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 4533/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐXD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Lũy kế đến 2020

Kế hoạch 2021-2025

Chủ đầu tư

XSKT

kết dư 2016- 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng số

 

 

 

1.209.323

4.389.000

168.352

-

A

Thực hiện dự án

 

 

 

1.164.623

2.225.454

168.352

-

I

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

609.313

489.038

0

-

I.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

607.263

323.138

0

 

1

Khối điều trị bệnh viện Thống Nhất

BH

2017-2021

600.000

297.827

240.000

 

Bệnh viện đa khoa Thống Nhất

2

Trạm Y tế P. An Bình - TP. Biên Hòa

BH

2019-2021

11.940

2.285

4.800

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Trạm Y tế xã Bảo Quang - thị xã Long Khánh

LK

2019-2021

11.597

2.600

3.900

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú

TP

2019-2021

16.443

2.300

7.850

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Trạm Y tế xã Mã Đà - huyện Vĩnh Cửu

VC

2019-2021

15.246

7.791

768

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

28.271

10.000

16.320

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Dự án xây dựng khu khám và thẩm mỹ Bệnh viện Da liễu Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

tối đa 03 năm

30.841

19.000

10.000

 

Bệnh viện Da liễu Đồng Nai

8

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

tối đa 03 năm

30.648

12.000

16.500

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Cải tạo, nâng cấp, làm mới một số hạng mục đã xuống cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

tối đa 3 năm

14.591

500

13.000

 

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

10

Xây dựng mới Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai

XL

2018-2022

300.000

252.960

10.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

I.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

188.263

2.050

165.900

 

 

1

Trạm Y tế xã Phú Trung - huyện Tân Phú

TP

Tối đa 3 năm

14.687

200

9.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Trạm Y tế xã Phước An - huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 3 năm

13.009

300

8.500

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Trạm Y tế xã Binh Hòa - huyện Vĩnh Cửu

vc

Tối đa 3 năm

9.630

 

9.400

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Trạm Y tế xã Phước Tân - Tp. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

9.291

250

9.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Trạm Y tế Phường Thống Nhất - Tp. Biên Hòa,

BH

Tối đa 3 năm

8.544

300

6.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Trạm Y tế Phường Bình Đa - Tp. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

7.566

300

7.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Trạm Y tế xã An Hòa - Tp. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

9.688

400

9.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Xây mới Khối 2 tầng Trung tâm y tế huyện Long Thành

LT

tối đa 3 năm

12.611

100

10.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Sửa chữa, cải tạo Trung tâm y tế huyện Định Quán

ĐQ

tối đa 3 năm

10.790

100

10.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 5 năm

92.447

100

75.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

11

Dự án Nâng cấp, sửa chữa hệ thống sân đường, hàng rào, mương thoát nước, vỉa hè Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

tối đa 3 năm

13.380

 

13.000

 

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

181.445

814.400

 

-

II.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

180.645

16.600

 

 

1

Xây dựng Trường THPT Chu Văn An

BH

2016-2021

139.015

127.117

8.500

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường nội bộ, vỉa hè, mương thoát nước và sân khu dạy học trường Đại học Đồng Nai

BH

2020-2022

10.528

3.950

6.200

 

Trường Đại học Đồng Nai

3

Dự án Sửa chữa, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu

VC

2019-2022

23.662

17.987

900

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Sửa chữa cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất trường THPT Sông Ray, Cẩm Mỹ

CM

2016-2021

52.093

31.591

1.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

1.058.065

800

797.800

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện và hệ thống phòng cháy chữa cháy Trường Cao đẳng công nghệ cao (NST100%)

LT

tối đa 3 năm

12.995

400

12.000

 

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

2

Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế cho dự án Sửa chữa, cải tạo Ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn, làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp văn hóa nghệ thuật Đồng Nai)

BH

tối đa 3 năm

36.360

400

35.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống điện cho Trường Đại học Đồng Nai - cơ sở III tại thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

11.130

 

6.800

 

Trường Đại học Đồng Nai

4

Dự án sửa chữa, cải tạo một số công trình Trường Đại học Đồng Nai - cơ sở 1

BH

tối đa 3 năm

9.112

 

9.000

 

Trường Đại học Đồng Nai

5

Dự án cải tạo, làm mới một số hạng mục Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai (cơ sở 2)

NT

tối đa 3 năm

14.900

 

14.500

 

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

6

Dự án đầu tư xây dựng mới khối lớp học 03 tầng của Trường cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

LT

tối đa 3 năm

14.983

 

14.500

 

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

7

Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia

TB

tối đa 4 năm

152.062

 

150.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Xây dựng mới trường THPT Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

170.514

 

156.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Dự án đầu tư trường học tiên tiến hiện đại giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

 

tối đa 4 năm

636.009

 

400.000

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

III

Văn hóa

 

 

 

170.538

134.000

 

-

III.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

170.038

110.000

 

 

1

Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh

BH

2018-2022

146.000

49.544

31.600

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Làng Văn hoá Đồng bào Chơro xã Bảo Vinh

LK

2018-2021

73.000

37.600

20.000

 

UBND thành phố Long Khánh

3

Công viên cây xanh thị xã Long Khánh

LK

2017-2021

62.976

37.093

2.000

 

UBND thành phố Long Khánh

4

Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu khu đồng bào dân tộc xã Phú Sơn

TP

2019-2021

2.869

1.000

1.500

 

UBND huyện Tân Phú

5

Dự án Trung tâm tổ chức sự kiện huyện Tân Phú

TP

2019-2021

19025

9.000

8.900

 

UBND huyện Tân Phú

6

Xây dựng hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp tập thể dục thể thao của người dân xung quanh Sân vận động tỉnh

BH

tối đa 3 năm

11.265

4.900

6.100

 

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

7

Xây dựng đường dây trung thế, nâng cấp đường dây hạ thế ngầm, MCCB đảm bảo đáp ứng cho trạm biến áp 1.000KVA tại Sân vận động tỉnh hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp tập thể dục thể thao

BH

2020-2022

12.795

5.000

6.400

 

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

8

Dự án đầu tư mới 01 xe truyền hỉnh màu lưu động theo chuẩn HD cho Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai (NST tối đa 25 tỷ đồng, phần còn lại thuộc nguồn vốn của Đài)

BH

2020-2022

35.000

 

25.000

 

Đài phát thanh truyền hình Đồng Nai

9

Xây dựng hoàn chỉnh các hạng mục còn lại của Trung tâm văn hóa thể thao huyện Tân Phú (tên cũ là Khu văn hóa thể dục thể thao huyện Tân Phú, NST đầu tư xây lắp thiết bị, phần còn lại ngân sách huyện Tân Phú (mặt sân, hàng rào quanh sân, đường chạy, khu nhảy cao, nhảy xa...)

TP

2018-2022

49.860

25.901

8.500

 

UBND huyện Tân Phú

III.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

1.766.377

500

24.000

 

 

1

Sửa chữa cải tạo sân vận động tỉnh

BH

tối đa 3 năm

11.769

500

10.500

 

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

2

Dự án Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà hát nghệ thuật Đồng Nai

BH

tối đa 3 năm

14.940

-

13.500

 

Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai

IV

Xã hội

 

 

15.000

1.000

159.500

0

 

IV.1

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

1.000

159.500

0

 

1

Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu khu đồng bào dân tộc xã Phú Bình

TP

Tối đa 3 năm

15.000

500

14.500

 

UBND huyện Tân Phú

2

Di dời, bố trí ổn định dân cư khu vực Đồng 4, ấp 5, xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu

VC

 

149.274

500

145.000

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

V

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

16.213

69.850

 

-

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

16.213

69.850

 

-

1

Dự án phát triển lâm nghiệp của Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú, giai đoạn 2016-2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TP

tối đa 03 năm

15.639

9.200

6.400

 

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú

2

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (Ngân sách thành phố chi bồi thường 55,4 tỷ)

LK

tối đa 4 năm

544.659

 

50.000

 

UBND thành phố Long Khánh

3

Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020

ĐN

2019-2021

27.795

7.013

13.450

 

Chi cục Kiểm lâm

VI

Giao thông

 

 

 

127.470

410.666

168.352

-

VI.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

127.470

279.018

0

-

1

Dự án Nút giao thông giữa đường ĐT 765 với Quốc lộ 1 (ngã ba Suối Cát), huyện Xuân Lộc (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

XL

tối đa 03 năm

45.698

30.370

11.500

 

UBND huyện Xuân Lộc

2

Dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Nguyễn Trãi, thị xã Long Khánh (NST 50% NSH 50%)

LK

tối đa 03 năm

55.991

14.200

10.000

 

UBND thành phố Long Khánh

3

Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)

ĐQ

tối đa 05 năm

297.932

51.600

202.500

 

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

 

88.500

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường

 

 

 

 

114.000

 

UBND huyện Định Quán

4

Dự án Nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km 1 600 đến km7 300 huyện Tân Phú và Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)

TP ĐQ

tối đa 05 năm

114.660

31.300

55.018

 

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án Nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km 1 600 đến km7 300 huyện Tân Phú và Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

 

31.599

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Dự án Nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km 1 600 đến km7 300 huyện Tân Phú và Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường

 

 

 

 

23.419

 

UBND huyện Định Quán

VI.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

0

131.648

168.352

 

1

Dự án tuyến đường kết nối vào Cảng Phước An (đoạn từ nút giao với tuyến đường 319 đến nút giao với tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành), huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

355.998

 

131.648

168.352

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

VII

Quốc phòng

 

 

 

44.644

70.000

 

 

VII.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

44.644

45.000

 

 

1

Dự án Trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện Định Quán

ĐQ

tối đa 05 năm

91.092

44.644

45.000

 

UBND huyện Định Quán

VII.2

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

0

25.000

0

 

1

Dự án đầu tư trang thiết bị kiểm soát, khống chế thiết bị bay không người lái trong đảm bảo an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

TB

tối đa 3 năm

25.930

 

25.000

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

VIII

Hoạt động của các cơ quan quản lí nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

14.000

28.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

 

14.000

28.000

 

 

1

Dự án xây dựng văn phòng ổn định nơi làm việc một số đơn vị trực thuộc Sở Giao thông Vận tải (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

tối đa 03 năm

48292

14.000

28.000

 

Sở Giao thông Vận tải

IX

Bố trí vốn thanh toán sau quyết toán đối với các dự án thuộc ngành giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa xã hội (kể các các dự án thuộc giai đoạn 2016-2020)

 

 

 

 

50.000

 

-

X

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 còn lại (chưa phân bổ chi tiết)

 

 

 

 

1.189.046

 

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự kiến phân bổ cho y tế khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

589.046

 

-

2

Dự kiến phân bổ cho ngành giáo dục khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

200.000

 

-

3

Dự kiến phân bổ cho ngành văn hóa khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

200.000

 

-

4

Dự kiến phân bổ cho ngành xã hội khi đủ hồ sơ

 

 

 

 

200.000

 

-

B

Lập chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư

 

 

 

0

12.500

 

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với chuyên môn

1

Dự án nhà thi đấu đa năng kết hợp quảng trường thành phố Long Khánh (BTGPMB từ nguồn vốn thành phố Long Khánh)

LK

 

 

 

800

 

 

2

Trung tâm Hành chính công thành phố Long Khánh (BTGPMB từ nguồn vốn thành phố Long Khánh)

LK

 

 

 

800

 

 

3

Trung tâm y tế huyện Nhơn Trạch

NT

 

 

 

100

 

 

4

Trung tâm y tế thành phố Biên Hòa

BH

 

 

 

100

 

 

5

Dự án xây dựng bệnh viện dã chiến đáp ứng cách ly, điều trị bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

XL

 

 

 

100

 

 

6

Xây dựng tượng đài Thanh niên xung phong

TB

 

 

 

100

 

 

7

Cải tạo nâng cấp hoàn chỉnh Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn Quốc Gia

XL

 

 

 

100

 

 

9

Trùng tu, tôn tạo di tích mộ Đoàn Văn Cự và 16 nghĩa binh Thiên địa hội, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa

BH

 

 

 

100

 

 

10

Xây dựng nhà bia tưởng niệm các anh hùng Liệt sỹ Trung đoàn 4

XL

 

 

 

100

 

 

11

Tu tạo Đền thờ Quốc tổ Hùng Vương tại xã Phú Sơn (NST XHH)

TP

 

 

 

100

 

 

12

Nhà thi đấu đa năng, huyện Cẩm Mỹ (NST100%)

CM

 

 

 

100

 

 

 

Các dự án khác (khi có chủ trương của UBND tỉnh)

 

 

 

 

10.000

 

 

C

Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

 

 

 

 

462.000

 

-

I

Các dự án đã có ý kiến về nguồn vốn

 

 

 

 

304.800

 

-

1

Xây dựng trường mầm non Sông Ray

CM

 

 

15.000

16.500

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

2

Dự án Xây dựng trường tiểu học - THCS Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu

VC

 

 

 

38.000

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

3

Đường 30 tháng 4 huyện Trảng Bom

TB

 

 

30.000

18.000

 

UBND huyện Trảng Bom

4

Dự án Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai huyện Định Quán

ĐQ

 

 

 

57.500

 

UBND huyện Định Quán

5

Trường tiểu học Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

 

 

 

 

42.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

6

Trường tiểu học THCS Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

 

 

 

 

47.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

7

Trường tiểu học Tân Phú, huyện Vĩnh Cửu

 

 

 

 

45.000

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

8

Xây dựng trường mầm non Họa Mi, huyện Cẩm Mỹ

 

 

 

 

11.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Nâng cấp, mở rộng đường ấp 3 Lâm San - Quảng Thành, huyện Cẩm Mỹ

 

 

 

 

29.800

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

II

Các dự án còn lại (kể cả các dự án do UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch thuộc kế hoạch 2016-2020 đã dự kiến hoàn thành trong năm 2020 nhưng kéo dài sang năm 2021)

 

 

 

 

157.200

 

-

D

Hỗ trợ các dự án xã hội hóa

 

 

 

 

500.000

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4533/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Mã QHNS

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

Lũy kế giải ngân đến hết 31/01/2021

Kế hoạch 2021-2025

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

 

 

 

 

 

34.246.552

27.599.244

18.802.133

18.343.109

7.835.420

7.377.327

15.142.850

9.251.900

A

Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm có tính chất lan tỏa

 

 

 

 

 

22.856.000

22.856.000

18.195.035

18.195.035

7.256.201

7.256.201

4.663.000

4.663.000

A.1

Nguồn vốn phân bổ cho dự án quan trọng quốc gia

 

 

 

 

 

22.856.000

22.856.000

18.195.035

18.195.035

7.256.201

7.256.201

4.660.000

4.660.000

I

Giao thông

 

 

 

 

 

22.856.000

22.856.000

18.195.035

18.195.035

7.256.201

7.256.201

4.660.000

4.660.000

 

Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án quan trọng quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành

7739029, …

Tỉnh Đồng Nai

Diện tích của Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành (5.000 ha) và diện tích đất xây dựng các khu tái định cư tập trung, diện tích nghĩa trang, diện tích các công trình phục vụ tái định cư

2018 - 2021

1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018

22.856.000

22.856.000

18.195.035

18.195.035

7.256.201

7.256.201

4.660.000

4.660.000

A.2

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KT-XH nhanh, bền vững

 

 

 

 

 

4.001.000

2.000.000

0

0

0

0

4.001.000

2.000.000

I

Giao thông

 

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

3.000

3.000

I.1

Phân bổ chi tiết

 

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

3.000

3.000

 

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án Đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1

 

Nhơn Trạch

 

2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

3.000

3.000

I.2

Dự phòng chưa phân bổ

 

 

 

 

 

4.001.000

2.000.000

0

0

0

0

3.998.000

1.997.000

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án Đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1

 

Nhơn Trạch

Tuyến đường dài 14,25km và 08 cầu trên tuyến.

2021 - 2025

 

4.001.000

2.000.000

 

 

 

 

3.998.000

1.997.000

B

Hỗ trợ có mục tiêu

 

 

 

 

 

7.389.552

2.743.244

607.098

148.074

579.219

121.126

6.481.850

2.591.900

B1

Phân bổ chi tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

614.100

400.000

2.500

0

2.500

0

610.000

400.000

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Xây dựng Kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

 

Biên Hòa

Chiều dài 5,2km

2021 - 2024

178/NQ- HĐND ngày 29/10/2019, 22/NQ- HĐND ngày 30/7/2021, 2186/QĐ- UBND ngày 30/6/2021

614.100

400.000

2.500

 

2.500

 

610.000

400.000

II

Giao thông

 

 

 

 

 

6.374.712

2.062.694

589.598

135.274

575.450

121.126

5.492.700

1.910.700

 

Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Tuyến đường nối Hương lộ 10 đoạn từ ranh giới huyện Cẩm Mỹ và huyện Long Thành đến vị trí giao với đường tỉnh 769

7025231

LT-CM-TN

11,2Km

2016- 2021

510 ngày 19/02/2016; 4185 ngày 20/11/2017 3892 ngày 29/11/2019; 4328 ngày 30/12/2019

272.606

179.244

218.022

135.274

203.874

121.126

40.700

40.700

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Đường Vành đai 1, thành phố Long khánh, tỉnh Đồng Nai

 

Long Khánh

Dài 4,4Km, quy mô mặt cắt ngang 45m gồm: mặt đường 14m, dãi trồng cây giữa 19m, vỉa hè mỗi bên 6m

2021 - 2024

27/NQ- HĐND ngày 4/12/2020, 22/NQ- HĐND ngày 30/7/2021

1.082.000

500.000

 

 

 

 

1.050.000

500.000

(2)

Nâng cấp đường tỉnh 763 đoạn từ Km0 000 đến Km29 500 (cuối tuyến), huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán (vốn trung ương đầu tư đoạn từ Km8 300 đến Km 15 000 và Km24 000 đến cuối tuyến)

 

Tỉnh Đồng Nai

Đoạn còn lại khoảng 12,5km. Mặt cắt ngang 12m gồm: đường rộng 8m, lề đất rộng 4m.

2021 - 2024

4121/QĐ- UBND ngày 17/11/2017

599.946

170.000

250.076

 

250.076

 

292.000

170.000

(3)

Đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

7812822

Biên Hòa

Chiều dài 5,2km mặt cắt ngang rộng 34m gồm mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách rộng 1,5m, vỉa hè mỗi bên 5m

2021 - 2024

178/NQ- HĐND ngày 29/10/2019, 22/NQ- HĐND ngày 30/7/2021, 3533/QĐ- UBND ngày 29/9/2020

1.289.160

400.000

120.000

 

120.000

 

1.100.000

400.000

(4)

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

 

Biên Hòa

Chiều dài 5,358km gồm đường và 01 cầu. Trong đó: 90m đường mặt cắt ngang rộng 95m; 2,97km đường mặt cắt ngang rộng 60m; cầu dài 528m rộng 31 m

2020-

2024

05/NQ- HĐND ngày 20/3/2020; 1580/QĐ- UBND ngày 13/5/2021, 22/NQ- HĐND ngày 30/7/2021

3.131.000

813.450

1.500

 

1.500

 

3.010.000

800.000

III

Xã hội

 

 

 

 

 

49.952

45.000

15.000

12.800

1.269

0

32.200

32.200

 

Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án trung tâm công tác xã hội tổng hợp tỉnh Đồng Nai

7615404

Biên Hòa

Xây dựng khối nhà hành chính (03 tầng), các khối nhà chức năng (1-2 tầng) và công trình phụ trợ

2020-

2024

3439/QĐ- UBND ngày 31/10/2019

49.952

45.000

15.000

12.800

1.269

 

32.200

32.200

B2

Dự phòng chưa phân bổ

 

 

 

 

 

350.788

235.550

0

0

0

0

346.950

249.000

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

350.788

235.550

0

0

0

0

333.500

235.550

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố), thành phố Biên Hòa

 

Biên Hòa

Chiều dài 1,885km Kè bê tông cốt thép

2021 - 2024

21/NQ- HĐND ngày 30/7/2021

350.788

235.550

 

 

 

 

333.500

235.550

II

Giao thông

 

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

13.450

13.450

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(4)

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

 

Biên Hòa

Chiều dài 5,358km gồm đường và 01 cầu. Trong đó: 90m đường mặt cắt ngang rộng 95m; 2,97km đường mặt cắt ngang rộng 60m; cầu dài 528m rộng 31 m

2020-

2024

05/NQ- HĐND ngày 20/3/2020; 1580/QĐ- UBND ngày 13/5/2021, 22/NQ- HĐND ngày 30/7/2021

 

 

 

 

 

 

13.450

13.450

 

PHỤ LỤC V

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 4533/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định đầu tư

Lũy kế giải ngân từ khởi công đến hết ngày 31/01/2020

Kế hoạch năm 2020

KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

 

Số quyết định

TMĐT

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

 

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

 

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

 

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đồi ra tiền Việt

 

Tổng số

Trong đó:

 

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

1

2

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

1.277.853

 

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

0

 

 

0

2.032.600

 

 

2.032.600

 

 

A

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

 

 

 

 

1.277.853

 

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

0

 

 

0

2.032.600

 

 

2.032.600

 

 

I

Môi trường

 

 

 

 

 

1.277.853

 

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

0

 

 

0

2.032.600

 

 

2.032.600

 

 

3

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, giai (đoạn 1)

Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)

30/08/ 2017

30/08/ 2027

246/QĐ-UBND ngày 20/01/ 2017

6.610.252

1.277.853

0

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

0

 

 

 

2.032.600

 

 

2.032.600

 

 

 

PHỤ LỤC VI

BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN CẤP ĐỐI VỚI UNBD CẤP HUYỆN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 4533/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Phân bổ nguồn vốn đầu tư công cấp huyện giai đoạn 2021-2025 (nguồn NSTT và XSKT)

Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2021-2025

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung

Nguồn vốn kết dư NST hỗ trợ XHH GTNT các năm trước

Nguồn vốn xổ số kiến thiết

Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

Năm 2021

Giai đoạn 2022- 2025

Tổng số

Trong đó:

Dự án mới

Dự án chuyển tiếp

1

2

3=4 5 6 7

4

5

6

7

7.1

7.2

8

9

 

Tổng số

11.960.678

7.319.640

1.092

3.080.000

1.559.946

1.256.499

303.447

1.200.000

3.300.000

1

Thành phố Biên Hoà

1.454.299

969.002

 

407.742

77.555

75.555

2.000

373.200

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương để xây dựng cho phù hợp.

2

Thành phố Long Khánh

991.660

603.670

 

254.016

133.974

133.974

 

51.000

3

Huyện Nhơn Trạch

881.129

581.849

146

244.834

54.300

54.300

 

142.200

4

Huyện Long Thành

919.797

590.799

 

248.600

80.398

80.398

 

301.200

5

Huyện Trảng Bom

941.372

581.850

 

244.834

114.688

86.849

27.839

157.200

6

Huyện Cẩm Mỹ

1.050.672

609.820

 

256.604

184.248

132.548

51.700

16.200

7

Huyện Xuân Lộc

1.088.443

671.815

 

282.690

133.938

133.938

 

19.800

8

Huyện Tân Phú

1.355.117

766.543

 

322.550

266.024

155.324

110.700

12.000

9

Huyện Định Quán

1.229.363

722.230

 

303.904

203.229

145.729

57.500

39.000

10

Huyện Thống Nhất

945.921

576.254

946

242.479

126.242

126.242

 

28.200

11

Huyện Vĩnh Cửu

1.102.905

645.808

 

271.747

185.350

131.642

53.708

60.000

Ghi chú: Đối với nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh, chỉ thực hiện phân bổ cho dự án cụ thể khi đủ điều kiện về hồ sơ, gồm:

Ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh về phần vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ cho dự án theo Điều 33 Luật Đầu tư công (cụ thể với số tiền, thời gian hỗ trợ).

Dự án đã được cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4533/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 4533/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/11/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Tấn Đức
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản