- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Quyết định 377/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 819/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 15 tháng 4 năm 2024 |
THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (PCCC) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 203), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức và hành động, tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng PCCC thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 819) và Quyết định 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 377);
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp, danh mục các dự án cụ thể triển khai thực hiện theo từng giai đoạn từ nay đến năm 2030 phù hợp với điều kiện của các sở, ban, ngành, địa phương; xác định rõ phương thức, nguồn lực, cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện;
- Định hướng cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc xây dựng kế hoạch, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch trong từng giai đoạn.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch hạ tầng PCCC thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 819 và Quyết định số 377;
- Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp tỉnh, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn, mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt trong quá trình tổ chức thực hiện; không để xảy ra tiêu cực, tham nhũng, lãng phí khi sử dụng các nguồn lực;
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển hạ tầng PCCC;
- Phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực, đầu tư công tập trung cho các dự án quan trọng của tỉnh;
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho UBND các huyện, thị xã, thành phố đầu tư kết cấu hạ tầng PCCC; đồng thời, tăng cường giám sát, kiểm tra ở các cấp.
1. Các nhóm nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện
a) Nhiệm vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về quy hoạch
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng PCCC thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để các tổ chức, Nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch, tham gia phát triển hạ tầng PCCC theo quy hoạch được phê duyệt;
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch của tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung phê duyệt tại Quyết định số 819, Quyết định số 377 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng PCCC định kỳ hàng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
(Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung cụ thể tại Phụ lục I gửi kèm theo Kế hoạch này).
b) Nhiệm vụ hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về PCCC
- Tham gia góp ý, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, ban hành Luật PCCC và cứu nạn, cứu hộ (CNCH) theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, đề xuất hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng PCCC;
- Rà soát, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ chế chính sách để thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch hạ tầng PCCC, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của từng huyện, thị xã, thành phố;
- Đề xuất hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH đã được xác định tại Quyết định số 819, Quyết định số 377 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh;
- Đề xuất hoàn thiện và xây dựng bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thu hút nguồn vốn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách cho phát triển hạ tầng PCCC theo quy hoạch được phê duyệt và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
(Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dụng cụ thể tại Phụ lục I gửi kèm theo Kế hoạch này).
c) Nhiệm vụ phát triển hạ tầng PCCC
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dụng cụ thể tại Phụ lục I gửi kèm theo Kế hoạch này.
2. Các dự án để triển khai thực hiện quy hoạch
Trong khả năng cân đối nguồn vốn của tỉnh, xem xét đầu tư trong giai đoạn 2021-2030 và giai đoạn 2030 - 2050 để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác (Chi tiết tại Phụ lục II gửi kèm theo Kế hoạch này).
3. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, các quy hoạch ngành có liên quan và chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án phân bổ đất đai phù hợp quy định của Luật Quy hoạch, Luật Xây dựng và Luật Đất đai, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
III. CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Thu hút nguồn vốn cho phát triển hạ tầng
- Tập trung, bố trí đủ nguồn vốn cho công tác quy hoạch để đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch; xây dựng cơ chế thu hút, tiếp nhận nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho công tác lập quy hoạch để giảm bớt áp lực ngân sách;
- Ưu tiên cân đối ngân sách nhà nước, bố trí đủ nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng PCCC (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH;
- Huy động đa dạng các nguồn lực từ ngân sách và ngoài ngân sách, nguồn lực trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác quy hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng PCCC theo quy hoạch. Thể chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm bảo triển khai hiệu quả, khả thi;
- Huy động nguồn vốn đầu tư cho công tác PCCC và CNCH từ các nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ, nguồn đóng góp tự nguyện, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
- Chú trọng tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp đại học, trung học và công nhân lành nghề ngoài ngành Công an phù hợp với chuyên môn cần thiết cho công tác PCCC và CNCH; điều chỉnh chỉ tiêu lựa chọn số chiến sĩ nghĩa vụ có nguyện vọng phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH phù hợp nhu cầu hàng năm và từng thời kỳ, tuyển chọn những người có sức khỏe tốt và kỹ năng để huấn luyện trở thành chiến sĩ chuyên nghiệp và cán bộ chuyên môn kỹ thuật cao, tinh thông về nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH chính quy, tinh nhuệ, hiện đại;
- Phân công cán bộ tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện ở trong nước và nước ngoài để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong lực lượng PCCC và CNCH; bảo đảm bố trí số lượng cán bộ được đào tạo chuyên ngành về PCCC và CNCH đến công tác tại các địa phương theo nhu cầu thực tế triển khai Quy hoạch;
- Củng cố và phát triển lực lượng PCCC cơ sở, chuyên ngành và dân phòng; nghiên cứu, đề xuất tổ chức lực lượng PCCC và CNCH tình nguyện để tăng cường nguồn nhân lực phục vụ công tác PCCC và CNCH.
- Nghiên cứu đề xuất bổ sung, hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp, nhất là cán bộ, chiến sĩ trực tiếp chữa cháy, CNCH và lái xe chữa cháy; bảo đảm quân số cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH đáp ứng yêu cầu chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
3. Phát triển khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển đổi số trong phát triển ngành PCCC và CNCH trong đó có xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng PCCC phù hợp với xu hướng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Đảm bảo hệ thống thông tin đồng bộ, thống nhất, có khả năng kết nối, chia sẻ, tích hợp với hệ thống thông tin chỉ huy ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương, hệ thống cơ sở dữ liệu nghiệp vụ của ngành Công an và các sở, ban, ngành liên quan; hoàn thành chuyển đổi số và cung cấp dịch vụ công mức độ cao nhất trong lĩnh vực PCCC;
- Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất các loại phương tiện, khí tài, chất chữa cháy chủ yếu; phục vụ hiệu quả công tác PCCC và CNCH của tỉnh.
4. Bảo đảm nguồn lực tài chính
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách tài chính phù hợp để đáp ứng đủ nhu cầu về vốn đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng PCCC theo quy hoạch. Thường xuyên rà soát, đánh giá thực tế nhu cầu phát triển hạ tầng của tỉnh, của các huyện, thị xã, thành phố để đề xuất danh mục ưu tiên đầu tư hợp lý, đảm bảo đầu tư tập trung, có trọng điểm phù hợp với khả năng bố trí nguồn lực;
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch này được bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước của các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, sử dụng tiết kiệm hiệu quả và đảm bảo về thời hạn, tiến độ thực hiện. Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp chặt chẽ trong việc nghiên cứu, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét việc bố trí, sử dụng ngân sách hằng năm bảo đảm thực hiện các nội dung theo quy hoạch, theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, có tính đến phương án dự phòng cho các trường hợp đột xuất khác;
- Tiếp tục nghiên cứu cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để triển khai quy hoạch hạ tầng PCCC; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng PCCC thông qua các tổ chức chính trị - xã hội, Hiệp hội PCCC và CNCH Việt Nam và các tổ chức xã hội khác. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí, lồng ghép các nhiệm vụ và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ của mình, căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, khó khăn, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để được xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 642/KH-UBND ngày 15/4/2024 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện/hoàn thành |
Thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về quy hoạch |
|
|
| |
1 | Tổ chức tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng PCCC thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đến các tổ chức, cá nhân để tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch, tham gia phát triển hạ tầng PCCC theo quy hoạch được phê duyệt. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
2 | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 819/QĐ-TTg, Quyết định số 377/QĐ-TTg và các quy định của pháp luật có liên quan. | Công an tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
3 | Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng PCCC định kỳ hàng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Hàng năm |
Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách về PCCC |
|
|
| |
1 | Tham gia góp ý, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, ban hành Luật PCCC và CNCH theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
2 | Rà soát, đề xuất hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp nước phục vụ PCCC theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | Sở Xây dựng | Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
3 | Rà soát, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ chế chính sách để thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch hạ tầng PCCC, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của từng huyện, thị xã, thành phố. | Công an tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024 |
|
|
| ||
1 | Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, dự án có liên quan đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch hạ tầng PCCC thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
2 | Tổ chức tích hợp các nội dung trong quy hoạch hạ tầng PCCC vào quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn năm 2050; đồng thời, cập nhật những nội dung liên quan trong quy hoạch tỉnh để đảm bảo tuân thủ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng PCCC thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Công an tỉnh, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
Phát triển mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ PCCC |
|
|
| |
1 | Xây dựng trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH; ưu tiên bố trí trụ sở các đơn vị Cảnh sát PCCC và CNCH tại các khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm về PCCC, đảm bảo mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có tối thiểu 01 đội Cảnh sát PCCC và CNCH; đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn cấp, huấn luyện, chỉ huy điều hành, kiểm định phương tiện và nghiên cứu khoa học - công nghệ PCCC và CNCH đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. | Công an tỉnh | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
2 | Xây dựng trụ sở, công trình của lực lượng PCCC chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện |
|
|
|
2.1 | Xây dựng, bố trí trụ sở làm việc cho các đội PCCC chuyên ngành; bảo đảm điều kiện hoạt động cho các đội PCCC cơ sở, chuyên ngành phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật | Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
2.2 | Bố trí, sắp xếp trụ sở làm việc và bảo đảm các điều kiện hoạt động cho lực lượng dân phòng phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động ở địa phương | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
2.3 | Nghiên cứu thí điểm thành lập và bố trí địa điểm hoạt động cho đội PCCC và CNCH tình nguyện tại các khu đô thị, khu dân cư, làng nghề sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy, nổ, cụm gia đình hoạt động kinh doanh dịch vụ... | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
3 | Phát triển hệ thống cung cấp nước phục vụ PCCC |
|
|
|
3.1 | Phát triển đồng bộ hệ thống cấp nước PCCC tại các đô thị, khu công nghiệp đảm bảo tổng lưu lượng nước chữa cháy và phù hợp với Định hướng phát triển cấp nước đô thị, khu công nghiệp Việt Nam và các ngành, lĩnh vực có liên quan; các đường ống, họng, trụ lấy nước chữa cháy đảm bảo các yêu cầu về lưu lượng, áp lực cần thiết theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về PCCC và được lắp đặt thống nhất trên toàn bộ hệ thống cấp nước đô thị, khu công nghiệp và các địa bàn trọng điểm thuộc phạm vi lập quy hoạch | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành liên quan | Công an tỉnh, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2024/2030 |
3.2 | Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả các nguồn nước phục vụ công tác PCCC; hoàn thành xây dựng các điểm lấy nước (bến, bãi, hố ga) thuận tiện cho xe chữa cháy lấy nước tại các ao, hồ, sông, suối, kênh... được quy hoạch làm nguồn nước PCCC; nghiên cứu quy hoạch các điểm phục vụ cho máy bay chữa cháy lấy nước ở những nơi cần thiết | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2024/2030 |
3.3 | Xây dựng các bể nước PCCC cho từng khu vực tại các khu dân cư có đường hẹp, không thể lắp đặt họng, trụ nước chữa cháy hoặc không có hệ thống cấp nước tập trung và nguồn nước tự nhiên; phấn đấu đến năm 2030 hầu hết các khu dân cư trên đều được xây dựng bể nước PCCC | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành liên quan | Công an tỉnh, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2024/2030 |
4 | Phát triển hệ thống giao thông phục vụ PCCC |
|
|
|
4.1 | Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông đường bộ đảm bảo phục vụ chữa cháy. Phấn đấu đến năm 2030, bảo đảm các tuyến đường giao thông đường bộ đến trung tâm cấp huyện đáp ứng yêu cầu phục vụ PCCC (bảo đảm chiều cao, chiều rộng thông thủy, tải trọng của đường, cầu, cống, bãi đỗ và bãi quay đầu cho xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy hoạt động) | Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
4.2 | Từng bước mở rộng, nâng cấp các tuyến đường, phố, ngõ trong các khu dân cư cũ để xe chữa cháy có thể hoạt động; giải quyết dứt điểm tình trạng các đường, phố, ngõ vào khu dân cư bị chắn bởi đường dây viễn thông, điện lực, các loại cọc, cổng, rào, barie, mái che, mái vẩy làm cản trở khả năng di chuyển của xe chữa cháy và các loại xe chuyên dụng phục vụ chữa cháy và CNCH | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành có liên quan | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
4.3 | Khai thác sử dụng hiệu quả mạng lưới giao thông đường thủy nội địa, đường biển, mạng lưới đường sắt phục vụ công tác PCCC | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan | Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
5 | Phát triển hệ thống thông tin liên lạc phục vụ PCCC |
|
|
|
5.1 | Đảm bảo hệ thống thông tin đồng bộ, thống nhất, có khả năng kết nối, chia sẻ, tích hợp với hệ thống thông tin chỉ huy ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương, hệ thống cơ sở dữ liệu nghiệp vụ của Công an tỉnh và sở, ban, ngành, địa phương có liên quan; hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số được phân công và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất trong lĩnh vực PCCC. | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
5.2 | Thiết lập hệ thống Trung tâm thông tin chỉ huy điều hành PCCC và CNCH cấp tỉnh gắn với triển khai “Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về PCCC và truyền tin báo sự cố” trên cơ sở hạ tầng truyền dẫn cáp quang mạng thông tin liên lạc vệ tinh Bộ Công an, Công an tỉnh. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
5.3 | Đảm bảo 100% các đơn vị Cảnh sát PCCC và CNCH được trang bị hệ thống bộ đàm công nghệ số theo tiêu chuẩn định mức; 100% địa bàn trung tâm cấp tỉnh, cấp huyện và một số cấp xã gần địa bàn trung tâm được phủ sóng hệ thống bộ đàm công nghệ số; đảm bảo hệ thống hội nghị truyền hình kết nối đồng bộ từ Cục Cảnh sát PCCC và CNCH đến Công an tỉnh, Công an huyện, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH, Đội Cảnh sát PCCC và CNCH. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
5.4 | Hoàn thành xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về PCCC và truyền tin báo sự cố trên toàn tỉnh. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
5.5 | Thiết lập hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác PCCC và CNCH cho các lực lượng PCCC chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện theo quy định của pháp luật. | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
5.6 | Thiết lập Trung tâm thông tin chỉ huy điều hành tỉnh về PCCC rừng đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nghiên cứu xem xét triển khai hệ thống IoT cảnh báo cháy trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp. Sử dụng thiết bị giám sát trên không trong công tác PCCC. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
|
|
| ||
1 | Tập trung, bố trí đủ nguồn vốn cho công tác quy hoạch để đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch; xây dựng cơ chế thu hút, tiếp, nhận nguồn lực cho công tác lập quy hoạch từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho công tác lập quy hoạch để giảm bớt áp lực ngân sách. | Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
2 | Cân đối ngân sách, bố trí đủ nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng PCCC (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH đến năm 2030, trong đó chủ yếu là nguồn ngân sách nhà nước. | Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
3 | Huy động đa dạng các nguồn lực từ ngân sách và ngoài ngân sách, nguồn lực trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác quy hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng PCCC theo quy hoạch. Thể chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm bảo triển khai hiệu quả, khả thi. | Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
4 | Huy động nguồn vốn đầu tư cho công tác PCCC và CNCH từ các nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ, nguồn đóng góp tự nguyện, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. | Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
5 | Lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án quan trọng tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng PCCC. | Công an tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
6 | Lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng PCCC tại sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh và các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
7 | Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất các loại phương tiện, khí tài, chất chữa cháy chủ yếu; phục vụ hiệu quả công tác PCCC và CNCH trong nước. | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh và các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
|
|
| ||
1 | Chú trọng tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp đại học, trung học và công nhân lành nghề ngoài ngành Công an phù hợp với chuyên môn cần thiết cho công tác PCCC và CNCH; điều chỉnh chỉ tiêu lựa chọn số chiến sĩ nghĩa vụ có nguyện vọng phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH phù hợp nhu cầu hàng năm và từng thời kỳ, tuyển chọn những người có sức khỏe tốt và kỹ năng để huấn luyện trở thành chiến sĩ chuyên nghiệp và cán bộ chuyên môn kỹ thuật cao, tinh thông về nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. | Công an tỉnh | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
2 | Phân công cán bộ tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện ở trong nước và nước ngoài để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong lực lượng PCCC và CNCH; bảo đảm bố trí số lượng cán bộ được đào tạo chuyên ngành về PCCC và CNCH đến công tác tại các địa phương theo nhu cầu thực tế triển khai Quy hoạch. | Công an tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
3 | Củng cố và phát triển lực lượng PCCC cơ sở, chuyên ngành và dân phòng; nghiên cứu, đề xuất tổ chức lực lượng PCCC và CNCH tình nguyện để tăng cường nguồn nhân lực phục vụ công tác PCCC và CNCH. | Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
4 | Nghiên cứu đề xuất bổ sung, hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH đã được xác định tại Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ. | Công an tỉnh | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2024/2030 |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN THEO ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 642/KH-UBND ngày 15/4/2024 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Số TT | Tên dự án | Tiến độ, giai đoạn đầu tư dự kiến1 |
1 | Đội Chữa cháy và CNCH khu vực huyện Lệ Thủy | 2024 - 2030 |
2 | Đội Chữa cháy và CNCH khu vực huyện Bố Trạch | 2030 - 2050 |
3 | Đội Chữa cháy và CNCH khu vực huyện Quảng Trạch | 2030 - 2050 |
4 | Đội Chữa cháy và CNCH khu vực huyện Tuyên Hóa | 2030 - 2050 |
5 | Đội Chữa cháy và CNCH khu vực huyện Quảng Ninh | 2030 - 2050 |
1 Các dự án này sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập, phê duyệt và khả năng cân đối, bố trí vốn của tỉnh trong từng giai đoạn (Được đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
- 1Kế hoạch 6035/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 819/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Kế hoạch 2287/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Ninh Bình
- 4Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2024 triển khai thí điểm Ứng dụng quản lý, cảnh báo cháy gắn với xác thực định danh số nhà và dữ liệu dân cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy, chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định 203/QĐ-TTg do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Quyết định 377/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 819/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 6035/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 819/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 2287/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Ninh Bình
- 14Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2024 triển khai thí điểm Ứng dụng quản lý, cảnh báo cháy gắn với xác thực định danh số nhà và dữ liệu dân cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 15Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy, chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 16Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định 203/QĐ-TTg do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 17Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Kế hoạch 642/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 642/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định