Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 296/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 15 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1319/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Văn bản số 897/CAT-PC07 ngày 06 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
a) Nhằm nâng cao nhận thức và hành động, tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/7/2023 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết tắt là Quyết định số 819/QĐ-TTg); Quyết định số 1319/QĐ-TTg ngày 10/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết tắt là Quyết định số 1319/QĐ-TTg) và Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết tắt là Quyết định số 203/QĐ-TTg).
b) Xác định các nhiệm vụ, giải pháp, danh mục các dự án cụ thể để triển khai thực hiện theo từng giai đoạn từ nay đến năm 2030, phù hợp với điều kiện của tỉnh; xác định rõ phương thức, nguồn lực, cơ chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện.
c) Định hướng cho các Sở, ban, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch trong từng giai đoạn.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-TTg và các Quyết định số 1319/QĐ-TTg, Quyết định số 203/QĐ-TTg.
b) Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương.
c) Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt trong quá trình tổ chức thực hiện; không để xảy ra tiêu cực, tham nhũng, lãng phí khi sử dụng các nguồn lực.
d) Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
đ) Phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa nguồn lực, đầu tư công tập trung cho các dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-TTg.
e) Đề cao tính chủ động của các Sở, ban, ngành, địa phương trong triển khai thực hiện, đồng thời tăng cường giám sát, kiểm tra ở các cấp.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN: Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm.
III. CÁC DỰ ÁN ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Ưu tiên phân bổ vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 để xây dựng mới công trình trụ sở, doanh trại cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ- TTg (Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này).
1. Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành có liên quan và chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 của Quốc hội, các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp xây dựng phương án bố trí đất đai phục vụ phát triển mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh phù hợp với quy định của Luật Quy hoạch, Luật Đất đai và các quy định có liên quan.
2. Đối với nhu cầu sử dụng đất dành cho hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (hệ thống cung cấp nước, giao thông, thông tin liên lạc, trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện): Các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp xây dựng phương án bố trí đất đai trong quy hoạch tỉnh, ngành, lĩnh vực liên quan và không thuộc quy hoạch sử dụng đất an ninh.
V. BẢO ĐẢM NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch này được bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước theo phân cấp, đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và đảm bảo về thời gian, tiến độ thực hiện. Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp chặt chẽ trong việc nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí ngân sách hằng năm bảo đảm thực hiện các nội dung quy hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy trình, quy định. Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố chủ động bố trí, lồng ghép các nhiệm vụ và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương và đơn vị liên quan thường xuyên rà soát, đánh giá thực tế nhu cầu phát triển hạ tầng từng địa bàn, khu vực để đề xuất danh mục ưu tiên đầu tư hợp lý, đảm bảo đầu tư tập trung, có trọng điểm và phù hợp với khả năng bố trí nguồn lực.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp để đáp ứng đủ nhu cầu về vốn đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch. Đồng thời tiếp tục nghiên cứu cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để triển khai quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
1. Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này; định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Công an tỉnh theo dõi, tổng hợp.
2. Giao Công an tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này; tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị khẩn trương báo cáo về Công an tỉnh để tổng hợp, xử lý hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý kịp thời, đúng quy định./.
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện/Hoàn thành |
Thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về quy hoạch |
|
|
| |
1 | Tổ chức công bố quy hoạch, tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để các tổ chức, nhân dân trong tỉnh tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch, tham gia phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024 |
2 | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với nội dung Quyết định số 819/QĐ-TTg, Quyết định số 1319/QĐ-TTg và Quyết định số 203/QĐ-TTg và các quy định có liên quan; triển khai thực hiện lưu trữ Hồ sơ quy hoạch theo quy định; cung cấp các dữ liệu quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Công an tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024 |
3 | Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Công an tỉnh và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách về phòng cháy và chữa cháy |
|
|
| |
1 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024 |
2 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp nước phục vụ phòng cháy và chữa cháy theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | Sở Xây dựng | Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Hằng năm |
3 | Rà soát, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ chế, chính sách để thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024 |
4 | Nghiên cứu, đề xuất để hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu hút nguồn vốn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách cho phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024 |
|
|
| ||
1 | Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, dự án có liên quan đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Công an tỉnh và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Tổ chức tích hợp các nội dung quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy vào quy hoạch ngành thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời cập nhật những nội dung liên quan trong quy hoạch ngành để đảm bảo tuân thủ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Các Sở, ban, ngành liên quan | Công an tỉnh, các ngành, địa phương liên quan | Hằng năm |
Phát triển mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ phòng cháy và chữa cháy |
|
|
| |
1 | Xây dựng trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; ưu tiên bố trí trụ sở các Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm về phòng cháy và chữa cháy, bảo đảm mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có tối thiểu 01 Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn cấp, huấn luyện nghiệp vụ, chỉ huy điều hành,… đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. | Công an tỉnh | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Hằng năm |
2 | Xây dựng trụ sở, công trình của lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện. |
|
|
|
2.1 | Xây dựng, bố trí trụ sở làm việc cho các Đội phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành; bảo đảm điều kiện hoạt động cho các Đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở và chuyên ngành phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật. | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; các Sở, ngành liên quan | Công an tỉnh, các địa phương và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
2.2 | Bố trí, sắp xếp trụ sở làm việc và bảo đảm các điều kiện hoạt động cho lực lượng dân phòng phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động ở địa phương. | UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
2.3 | Nghiên cứu thí điểm thành lập và bố trí địa điểm hoạt động cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện tại các khu đô thị, khu dân cư, làng nghề sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy, nổ, cụm gia đình hoạt động kinh doanh dịch vụ. | UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
3 | Phát triển hệ thống cung cấp nước phục vụ phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
3.1 | Phát triển đồng bộ hệ thống cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại các đô thị, khu, cụm công nghiệp đảm bảo tổng lưu lượng nước chữa cháy phù hợp với định hướng phát triển cấp nước đô thị, khu, cụm công nghiệp và các ngành, lĩnh vực có liên quan; các đường ống, họng, trụ lấy nước chữa cháy đảm bảo các yêu cầu về lưu lượng, áp lực cần thiết theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng cháy, chữa cháy và được lắp đặt thống nhất trên toàn bộ hệ thống cấp nước đô thị, khu, cụm công nghiệp và các địa bàn trọng điểm thuộc phạm vi lập quy hoạch của tỉnh. | UBND các huyện, thành phố và các Sở, ban, ngành liên quan | Công an tỉnh và các đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
3.2 | Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả các nguồn nước phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy; hoàn thành xây dựng các điểm lấy nước (bến, bãi, hố ga) thuận tiện cho xe chữa cháy lấy nước tại các ao, hồ, sông, suối, kênh,… được quy hoạch làm nguồn nước phòng cháy, chữa cháy. | UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
3.3 | Xây dựng các bể nước phòng cháy, chữa cháy cho từng khu vực tại các khu dân cư có đường hẹp, không thể lắp đặt họng, trụ nước chữa cháy hoặc không có hệ thống cấp nước tập trung và nguồn nước tự nhiên; phấn đấu đến năm 2030 hầu hết các khu dân cư trên đều được xây dựng bể nước phòng cháy, chữa cháy. | UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
4 | Phát triển hệ thống giao thông phục vụ phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
4.1 | Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông đường bộ đảm bảo phục vụ chữa cháy. Phấn đấu đến năm 2030, bảo đảm các tuyến đường giao thông đường bộ đến trung tâm cấp huyện đáp ứng yêu cầu phục vụ phòng cháy, chữa cháy (bảo đảm chiều cao, chiều rộng thông thủy, tải trọng của đường, cầu, cống, bãi đỗ và bãi quay cho xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy hoạt động). | Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
4.2 | Từng bước mở rộng, nâng cấp các tuyến đường, phố, ngõ trong các khu dân cư cũ để xe chữa cháy có thể hoạt động; giải quyết dứt điểm tình trạng các đường, phố, ngõ vào khu dân cư bị chắn bởi đường dây viễn thông, điện lực, các loại cọc, cổng, rào, barie, mái che, mái vẩy làm cản trở khả năng di chuyển của xe chữa cháy và các loại xe chuyên dụng phục vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. | UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
4.3 | Khai thác sử dụng hiệu quả mạng lưới giao thông đường thủy nội địa, đường biển, mạng lưới đường sắt phục vụ công tác phòng cháy và chữa cháy. | Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
5 | Phát triển hệ thống thông tin liên lạc phục vụ phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
5.1 | Đảm bảo hệ thống thông tin đồng bộ, thống nhất, có khả năng kết nối, chia sẻ, tích hợp với hệ thống thông tin chỉ huy ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương, hệ thống cơ sở dữ liệu nghiệp vụ của ngành Công an và các Sở, ban, ngành liên quan; hoàn thành chuyển đổi số và cung cấp dịch vụ công mức độ cao nhất trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh. | Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông, các địa phương và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
5.2 | Thiết lập hệ thống Trung tâm thông tin chỉ huy điều hành phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh gắn với triển khai “Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố” trên cơ sở hạ tầng truyền dẫn cáp quang và mạng thông tin liên lạc vệ tinh Bộ Công an. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024/2030 |
5.3 | Đảm bảo 100% các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh được trang bị hệ thống bộ đàm công nghệ số theo tiêu chuẩn định mức; 100% địa bàn trung tâm tỉnh, cấp huyện và một số cấp xã gần địa bàn trung tâm được phủ sóng hệ thống bộ đàm công nghệ số; đảm bảo hệ thống Hội nghị truyền hình kết nối đồng bộ từ Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024/2030 |
5.4 | Hoàn thành xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố trên phạm vi toàn tỉnh. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024/2030 |
5.5 | Thiết lập hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành. Cơ sở, dân phòng và tình nguyện theo quy định của pháp luật. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024/2030 |
|
|
| ||
1 | Tập trung, bố trí đủ nguồn vốn cho công tác quy hoạch để đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch; đầu tư xây dựng hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình); xây dựng cơ chế thu hút, tiếp nhận nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho công tác lập quy hoạch để giảm bớt áp lực ngân sách. | Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ngành liên quan | Năm 2024/2030 |
2 | Cân đối ngân sách, bố trí đủ nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH đến năm 2030, trong đó chủ yếu là nguồn ngân sách nhà nước. | Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ngành liên quan | Năm 2024/2030 |
3 | Huy động đa dạng các nguồn lực từ ngân sách và ngoài ngân sách, nguồn lực trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác quy hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch. Thể chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm bảo triển khai hiệu quả, khả thi. | Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các ngành liên quan | Năm 2024/2030 |
4 | Huy động nguồn vốn đầu tư cho công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ từ các nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, nguồn đóng góp tự nguyện, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. | Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ngành liên quan | Năm 2024/2030 |
5 | Lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy. | Công an tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các ngành, địa phương liên quan | Năm 2024/2030 |
6 | Lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy tại các Sở, ban, ngành, địa phương. | Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
|
|
| ||
1 | Đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu, nâng cao chất lượng đào tạo (gồm cả hệ ngoài ngành Công an) để phù hợp với nhu cầu hằng năm và từng thời kỳ. | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024/2030 |
2 | Chú trọng trong công tác tuyển sinh, tuyển dụng; kịp thời báo cáo đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu lựa chọn số chiến sĩ nghĩa vụ có nguyện vọng phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phù hợp với nhu cầu hằng năm và từng thời kỳ, tuyển chọn những người có sức khỏe tốt và kỹ năng để huấn luyện trở thành chiến sĩ chuyên nghiệp và cán bộ chuyên môn kỹ thuật cao, tinh thông về nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. | Công an tỉnh | Sở Nội vụ, các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024/2030 |
3 | Củng cố và phát triển lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và dân phòng; nghiên cứu tổ chức lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện để tăng cường nguồn nhân lực phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên dịa bàn tỉnh. | Công an tỉnh, các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024/2030 |
4 | Nghiên cứu, đề xuất bổ sung, hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp, nhất là cán bộ, chiến sĩ trực tiếp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và lái xe chữa cháy; bảo đảm quân số cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đáp ứng yêu cầu chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. | Công an tỉnh | Sở Nội vụ, các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2024/2030 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ, DOANH TRẠI LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Tiến độ, giai đoạn thực hiện |
1 | Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC và CNCH khu vực huyện Thuận Nam | Năm 2024 - 2025 |
2 | Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC và CNCH khu vực huyện Thuận Bắc | Năm 2024 - 2025 |
3 | Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC và CNCH khu vực huyện Ninh Hải | Năm 2027 |
4 | Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC và CNCH khu vực huyện Ninh Phước | Năm 2027 |
5 | Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC và CNCH trung tâm thành phố Phan Rang – Tháp Chàm | Năm 2029 |
6 | Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC và CNCH khu vực huyện Bác Ái | Năm 2029 |
- 1Kế hoạch 2287/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Kế hoạch 642/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định 203/QĐ-TTg do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2024 về thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5Kế hoạch 367/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị định 50/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Kế hoạch 6561/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 99/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 819/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1319/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 227/QĐ-TTg năm 2024 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định 326/QĐ-TTg
- 14Kế hoạch 2287/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Kế hoạch 642/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 16Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định 203/QĐ-TTg do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 17Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2024 về thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 18Kế hoạch 367/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị định 50/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 19Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 20Kế hoạch 6561/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 296/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra