Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 604/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
Căn cứ Công văn số 2055/BTTTT-THH ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2020 với những nội dung cụ thể như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2019
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn (http://backan.gov.vn), chuyên trang hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Bắc Kạn (tthc.backan.gov.vn), chuyên trang dịch vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn (https://dichvucong.backan.gov.vn) và trang/cổng thông tin điện tử của 21 Sở, ngành, địa phương đã phát huy hiệu quả nhiệm vụ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước đã giúp người dân, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc truy cập, tra cứu, sử dụng, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Dựa trên những kết quả đã đạt được, năm 2019 UBND tỉnh tiếp tục ban hành Quyết định giao chỉ tiêu cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết TTHC của các Sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020; đồng thời ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh để thống nhất triển khai trên địa bàn tỉnh (tại Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2019).
Việc cung cấp DVCTT đến người dân, tổ chức được thực hiện trên trang Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (https://dichvucong.backan.gov.vn) được kết nối liên thông thông tin, dữ liệu với Hệ thống Một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông và Dịch vụ công trực tuyến mức độ cao của tỉnh (sau đây gọi tắt là Hệ thống MCĐT). Hệ thống MCĐT được triển khai sử dụng tại 146 Sở, ngành, UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn. Hệ thống được triển khai theo hình thức tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, đảm bảo liên thông việc giải quyết hồ sơ TTHC giữa 3 cấp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; cho phép người dân nộp hồ sơ, tra cứu tình trạng xử lý hồ sơ đã nộp và nhận kết quả trực tuyến trên mạng Internet; hệ thống đồng thời được kết nối đến hệ thống quản lý cung cấp dịch vụ bưu chính công ích của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam để người dân, doanh nghiệp và Công ty bưu điện trao đổi yêu cầu tiếp nhận và trả hồ sơ TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích (BCCI). Tính đến hết tháng 8/2019, đã phát sinh 8.734 hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 1.627 hồ sơ trực tuyến mức độ 4. Một số DVCTT do các Bộ, ngành triển khai theo ngành dọc được các sở, ngành duy trì sử dụng song song với hệ thống MCĐT và tương đối hiệu quả như: Lĩnh vực đăng ký kinh doanh, Giấy phép lái xe, Phù hiệu xe, cấp phiếu lý lịch tư pháp,...
3. Ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận giải quyết TTHC
Năm 2019, hệ thống “Một cửa điện tử”, “Một cửa điện tử liên thông” và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao tiếp tục được các cơ quan, đơn vị sử dụng ổn định trong việc cập nhật, luân chuyển hồ sơ xử lý các thủ tục hành chính. Đến hết ngày 15 tháng 10 năm 2019, đã có gần 114.000 hồ sơ được xử lý trên hệ thống.
4. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ
a) Triển khai hệ thống Chương trình Quản lý văn bản và điều hành, sử dụng văn bản điện tử
Hệ thống phần mềm chương trình Quản lý văn bản và hồ sơ công việc (TDOffice) sử dụng chung trong toàn tỉnh Bắc Kạn, kết nối liên thông đến 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Hệ thống được triển khai theo hình thức tập trung, phần mềm và dữ liệu đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh. Người dùng khai thác sử dụng hệ thống qua mạng Internet và mạng truyền số liệu chuyên dùng. Cơ quan chuyên môn (Sở Thông tin và Truyền thông) thường xuyên theo dõi, giám sát tình hình sử dụng của các đơn vị, tham mưu UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị chưa ứng dụng hiệu quả phần mềm. Trong năm 2019, Hệ thống đã kết nối và thực hiện trao đổi được văn bản đến các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh, thành phố khác thông qua trục liên thông văn bản quốc gia. Hiện nay, 100% văn bản (không mật) trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị từ cấp xã trở lên đều được gửi bản điện tử và được gắn chữ ký số chuyên dùng đảm bảo giá trị pháp lý. Trong đó, có khoảng 80% văn bản gửi bản điện tử hoàn toàn; 20% văn bản còn lại gửi song song bản điện tử và bản giấy với các văn bản bắt buộc phải gửi bản giấy theo yêu cầu. Qua thống kê trên hệ thống, đến cuối tháng 9/2019 đã có trên 1 triệu văn bản điện tử luân chuyển qua mạng.
Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh hiện có 4.106 tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức và tài khoản tổ chức thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Trong những tháng gần đây, mức độ sử dụng hòm thư trung bình trong tháng đạt trên 90%.
Về triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng, năm 2018 UBND tỉnh Bắc Kạn tiếp tục triển khai thực hiện theo Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số giai đoạn 2017 - 2020 ban hành tại Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh, cụ thể: Duy trì phần mềm tích hợp chức năng ký số và xác thực trên 03 hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh (gồm: Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống công báo điện tử của tỉnh); rà soát và cấp mới 779 chứng thư số cho các tổ chức, cá nhân, nâng tổng số chứng thư số hiện có của tỉnh lên 3.854 chứng thư số.
b) Kết quả triển khai các hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL)
Trong năm 2019, UBND tỉnh phê duyệt triển khai mới 08 hệ thống ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh gồm: Thuê dịch vụ CNTT đối với phần mềm Quản lý thông tin cán bộ cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ; Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc đáp ứng các yêu cầu về gửi nhận, trao đổi, lưu trữ và xử lý văn bản, tài liệu điện tử theo quy định của Chính phủ và Bộ Nội vụ; Chuyển đổi, chuẩn hóa và tạo lập dữ liệu dùng chung thuộc chương trình mục tiêu CNTT năm 2018; Hệ thống thông tin báo cáo trực tuyến - Hệ thống thông tin kinh tế, xã hội phục vụ điều hành của lãnh đạo tỉnh; nâng cấp Cổng dịch vụ công đáp ứng các yêu cầu về liên thông, tích hợp các đơn vị trong tỉnh và kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông; Nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn; thuê dịch vụ CNTT Giám sát An toàn thông tin (ATTT) hệ thống phần mềm dùng chung phục vụ CQĐT tỉnh Bắc Kạn; Đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ tiếp nhận, xử lý, lưu trữ số liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Phê duyệt đề án ứng dụng CNTT trong ngành y tế.
Các Sở, ngành, địa phương trong tỉnh tiếp tục sử dụng các HTTT, CSDL chuyên ngành phục vụ cho công tác chuyên môn như: CSDL đất đai; CSDL phục vụ quản lý, điều hành và quyết toán ngân sách; CSDL công chứng; CSDL về Sổ sức khỏe điện tử; Phần mềm quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế; hệ thống thông tin quản lý giáo dục trực tuyến EMIS (thống kê số liệu về lĩnh vực giáo dục); hệ thống quản lý trong nhà trường theo mô hình trực tuyến (Hệ thống quản lý nhà trường VNEDU); phần mềm quản lý cán bộ PEMIS; hệ thống phần mềm quản lý giấy phép lái xe; hệ thống Thư viện số Nông - Lâm nghiệp; CSDL Quốc gia về thành lập và đăng ký doanh nghiệp; hệ thống thông tin quản lý đầu tư nước ngoài; hệ thống thông tin theo dõi và giám sát đánh giá đầu tư sử dụng vốn nhà nước, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quản lý đối tượng bảo trợ xã hội; quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi Người có công; quản lý hồ sơ người có công; quản lý dữ liệu trẻ em; phần mềm Quản lý tài chính công (TABMIS); phần mềm quản lý ngân sách (QLNS8.0); phần mềm Quản lý tài sản trên (QLTS); phần mềm Quản lý vốn đầu tư; phần mềm cấp mã số đơn vị có QHNS; phần mềm Quản lý tài sản trên 500 triệu; phần mềm Quản lý giá, phần mềm Quản lý Tài chính - Kế toán; hệ thống công bố quy hoạch xây dựng (các đồ án quy hoạch chung các đô thị) lưu trữ các bản đồ dạng ảnh và GIS; Phần mềm theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp FRMS;...
100% các đơn vị có kết nối vào đường truyền mạng truyền số liệu chuyên dùng; 100% cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan quản lý nhà nước được trang bị máy tính để làm việc; hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh tiếp tục phát huy được hiệu quả sử dụng.
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh được trang bị hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm cơ bản đáp ứng các yêu cầu. Hệ thống được kết nối mạng WAN-VPN tới 28 đơn vị cấp sở, huyện trên địa bàn tỉnh.
6. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
100% cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Bắc Kạn có cử cán bộ chuyên trách CNTT hoặc tham mưu, triển khai ứng dụng CNTT tại đơn vị, trong đó: 30/33 cán bộ có trình độ chuyên môn CNTT từ cao đẳng trở lên; 03/33 cán bộ chưa được đào tạo chuyên ngành CNTT (Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Ban quản lý dự án đầu tư). Theo báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông, 100% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện và khoảng trên 90% công chức cấp xã sử dụng máy tính thành thạo. Trong năm 2019, Sở Thông tin và Truyền thông đã tổ chức 09 lớp tập huấn, hướng dẫn sử dụng chữ ký số chuyên dùng (khoảng 250 lượt người); 01 đợt tập huấn kỹ năng quản lý cho cán bộ lãnh đạo, chuyên trách phòng VHTT, Trung tâm Thông tin và Truyền thông cấp huyện; 01 đợt tập huấn cho thành viên Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh. Có 03 huyện đã tổ chức Hội nghị tập huấn ứng dụng CNTT xây dựng CQĐT các cấp trên địa bàn huyện.
Để tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho việc triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, để triển khai cho năm 2019, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn đã ban hành:
- Kế hoạch số 454/KH-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2019;
- Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019;
- Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Kế hoạch số 236/KH-BCĐ ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Ban Chỉ đạo Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn về hoạt động của Ban Chỉ đạo năm 2019;
- Công văn số 4272/UBND-VXNV ngày 01 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử;
- Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020;
- Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
a) Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2019 đã đề ra 18 nhiệm vụ cụ thể, trong đó tập trung chủ yếu vào việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng, kết nối liên thông đến các hệ thống thông tin, CSDL quốc gia; ứng dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung, triển khai sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số chuyên dùng trong các giao dịch điện tử; cung cấp DVCTT, đảm bảo hoạt động của các trang/cổng TTĐT nhằm phục vụ tốt cho người dân, doanh nghiệp; quan tâm công tác đảm bảo ATTT. Tính đến thời điểm báo cáo, các mục tiêu đã cơ bản hoàn thành.
(Có Phụ lục I kèm theo)
b) Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2017 - 2020
- Tổng số dự án, nhiệm vụ: 41
- Số dự án, nhiệm vụ có thực hiện (đã xong hoặc đang thực hiện): 26
- Số dự án, nhiệm vụ chưa thực hiện: 15
(Có Phụ lục II kèm theo)
9. Đánh giá đầu tư cho xây dựng Chính quyền điện tử (CQĐT):
(Có Phụ lục III kèm theo)
II. NHỮNG VƯỚNG MẮC, TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN
1. Vướng mắc, tồn tại
- Tỉnh chưa thực hiện xong việc liên thông giữa các chương trình ứng dụng, thiếu sự kết nối liên thông giữa các hệ thống thông tin của Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố (như kết nối giữa hệ thống đăng ký kinh doanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp của Bộ Tư pháp với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh...) nên khó khăn trong việc thực hiện, thống kê, báo cáo.
- Hệ thống Một cửa điện tử, Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc chưa đáp ứng đầy đủ các quy định mới ban hành (như Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư số 01/2019/TT-BNV và 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ...)
- Vẫn tồn tại việc nhiều đơn vị cùng đăng tải, cập nhật dữ liệu nhưng đôi khi chưa kiểm soát, cập nhật dữ liệu được kịp thời.
- Tỷ lệ người dân biết và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức cao còn rất thấp.
- Việc ứng dụng CNTT, thực hiện cải cách hành chính và đầu tư, trang bị các thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tại một số đơn vị, địa phương còn thụ động.
- Một số cơ quan, đơn vị chưa chủ động bồi dưỡng, nâng cao khả năng khai thác, ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức. Năng lực tham mưu nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách CNTT còn hạn chế, do còn phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ.
2. Nguyên nhân
Các phần mềm do Bộ, ngành và tỉnh triển khai ở địa phương chưa được kết nối liên thông cơ sở dữ liệu; một số văn bản quy định đối với các HTTT mới được ban hành; trình độ hiểu biết, ứng dụng về CNTT của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh còn hạn chế; công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin truyền thông đến người dân chưa thường xuyên; nguồn lực đầu tư cho ứng dụng CNTT của tỉnh còn hạn chế.
Một số đơn vị, địa phương chưa thật sự quan tâm tới việc ứng dụng CNTT trong cơ quan, công tác chỉ đạo chưa quyết liệt, chưa thực sự coi CNTT là công cụ hữu hiệu để hỗ trợ công tác quản lý, điều hành, tiết kiệm chi phí; hệ thống văn bản chỉ đạo điều hành từ Trung ương đến địa phương chưa đồng bộ...
Để nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, UBND tỉnh Bắc Kạn kiến nghị, đề xuất các Bộ, ngành Trung ương các nội dung sau:
- Sớm hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, làm nền tảng để triển khai rất nhiều ứng dụng khác như: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; quản lý hiệu quả cán bộ, công chức viên chức, quản lý doanh nghiệp.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện: Nghị định số 73/2019/NĐ-CP; Định danh điện tử; Hồ sơ điện tử; ...
- Tiếp tục hướng dẫn cụ thể, hỗ trợ việc triển khai Luật ATTT mạng, Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ nhằm quan tâm đúng mức tới việc đảm bảo ATTT mạng song song với quá trình triển khai các ứng dụng.
KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2020
- Luật Công nghệ thông tin ngày 26 tháng 9 năm 2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật An toàn thông tin ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
- Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ được ban hành tại Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011;
- Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm ATTT mạng quốc gia;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
- Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố ATTT mạng trên toàn quốc;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019;
- Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Quy hoạch phát triển quy hoạch ATTT số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020;
- Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020;
- Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 1.0;
- Quyết định số 2387/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Kiến trúc CQĐT tỉnh phiên bản 1.0-cập nhật năm 2018;
- Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020;
- Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2020
- Triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật, quy định liên quan đến ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT do Chính phủ và các cơ quan Trung ương ban hành. Nghiên cứu, ban hành các văn bản quy định liên quan của địa phương: Triển khai Nghị định số 73/2019/NĐ-CP; ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn.
- Ban hành Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn phiên bản 2.0.
- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng CNTT của tỉnh, bao gồm hạ tầng triển khai các ứng dụng của tỉnh, hạ tầng tại từng cơ quan, đơn vị, hình thành mạng diện rộng (WAN) của tỉnh; sử dụng thống nhất, hiệu quả mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước; nâng cấp và trang bị thêm máy vi tính cho 100% cán bộ, công chức các cơ quan đơn vị quản lý nhà nước từ tỉnh tới cơ sở; xây dựng hoặc thuê, mua sắm hệ thống đảm bảo ATTT cho các cơ quan, đơn vị (mua sắm, thuê phần cứng, phần mềm; lắp đặt, cài đặt, đào tạo chuyển giao tiến tới quản lý, giám sát, đánh giá mức độ ATTT tập trung).
- Nâng cấp các hệ thống thông tin của tỉnh đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn mới; tiếp tục triển khai các hệ thống thông tin dùng chung, hệ thống nền tảng phục vụ xây dựng CQĐT tỉnh.
- Phấn đấu 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin CQĐT tỉnh được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến cơ sở.
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua hệ thống Một cửa điện tử cấp tỉnh.
- Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) đạt: Ở cấp tỉnh 70% mức độ 3 (trong đó có 30% mức độ 4); ở cấp huyện (bao gồm cả cấp xã) 70% mức độ 3, 20% mức độ 4; tích hợp 30% DVCTT mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC đạt từ 20% trở lên.
- 100% cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT); hệ thống dịch vụ công (DVC) của tỉnh tích hợp chức năng ký số và xác thực chữ ký điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% DVCTT xử lý bằng hồ sơ điện tử, 50% DVCTT sử dụng dữ liệu từ CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 100% cổng/trang thông tin điện tử tỉnh và của các Sở, ngành, địa phương công khai đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh kết nối, liên thông ổn định với Trục liên thông văn bản Quốc gia phục vụ việc gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật) thực hiện trao đổi dưới dạng điện tử; tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Tối thiểu 50% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh.
- Tiếp nhận và sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Khai thác, sử dụng hệ thống nhằm rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy.
- Phấn đấu 90% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện; 70% cán bộ công chức cấp xã sử dụng máy tính mức độ cơ bản theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT; 100% cán bộ lãnh đạo CNTT (CIO) được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về Chính phủ điện tử, CQĐT, kinh tế số, xã hội số, về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng; 100% cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính quyền được đào tạo, bồi dưỡng về khung kiến trúc Chính phủ điện tử, kiến trúc CQĐT cấp tỉnh, ATTT mạng, nhận thức đúng về vai trò, trách nhiệm của ngành, đơn vị, địa phương trong xây dựng CQĐT tỉnh; thường xuyên tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức, kỹ năng, đào tạo chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT.
- Tăng cường rà soát, đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin của tỉnh, xây dựng hệ thống phương án ứng cứu sự cố của tỉnh. Thực hiện việc phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định; triển khai các giải pháp tăng cường bảo đảm an toàn cho hệ thống, đặc biệt là với Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Đảm bảo chất lượng hệ thống wifi công cộng tại 28 điểm phát sóng.
1. Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
- Tăng cường trao đổi văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số chuyên dùng, bao gồm văn bản trao đổi trong và ngoài tỉnh.
- Các đơn vị, địa phương tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh gồm: Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, phần mềm “Một cửa điện tử”, “Một cửa điện tử liên thông”, phần mềm tích hợp chữ ký số, hệ thống thư điện tử công vụ và các hệ thống thông tin riêng tại các đơn vị.
- Thực hiện nâng cấp các hệ thống thông tin hiện có (theo danh mục được duyệt) đúng tiến độ và quy định.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người người dân và doanh nghiệp theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ. Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Duy trì, hoàn thiện bổ sung và nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống phần mềm “Một cửa điện tử”, “Một cửa điện tử liên thông” và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao.
- Tiếp tục triển khai hệ thống phát sóng wifi công cộng đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
3. Phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực về CNTT cho cán bộ, công chức cấp xã.
- Nâng cao năng lực hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng máy tính tỉnh; tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách CNTT các cơ quan, đơn vị.
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Rà soát, đánh giá tổng thể lại hạ tầng CNTT của tỉnh; đề xuất giải pháp tái cấu trúc theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực thực hiện thuê dịch vụ của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
- Tiếp tục triển khai đồng bộ việc cung cấp chữ ký số chuyên dùng.
- Triển khai và sử dụng hiệu quả mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) từ cấp tỉnh đến cấp xã; hoàn thiện hệ thống mạng nội bộ (LAN) các đơn vị tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn thông tin; xây dựng mạng diện rộng (WAN) của tỉnh trên nền tảng mạng TSLCD với điểm kết nối trung tâm là Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông quan tâm đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của tỉnh, nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
- Triển khai các giải pháp về đảm bảo ATTT cả về phần cứng, phần mềm đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên, ổn định 24/7 cho Trung tâm tích hợp dữ liệu đồng thời đáp ứng yêu cầu của Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
5. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
- Triển khai các hệ thống bảo đảm an toàn thông tin; tăng cường hoạt động đảm bảo ATTT cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
- Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh; triển khai giải pháp ký số trên thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức trong giai đoạn 2019 - 2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Hướng dẫn công tác bảo đảm ATTT cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm ATTT theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tăng cường hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.
- Tăng cường hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng tự đảm bảo ATTT mạng cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị.
1. Giải pháp môi trường pháp lý
- Ban hành các chính sách, văn bản tạo hành lang pháp lý cho ứng dụng CNTT gồm: Hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 73/2019/NĐ-CP; xây dựng Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn; tăng cường chỉ đạo nội dung ứng dụng CNTT gắn liền cải cách hành chính; kế hoạch ứng phó sự cố đảm bảo ATTT mạng; quy chế đảm bảo ATTT mạng.
- Tăng cường chỉ đạo nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực thi hành các văn bản, quy định đã triển khai.
- Xây dựng các văn bản liên quan quy định về triển khai xây dựng CQĐT đảm bảo phù hợp với Kiến trúc CQĐT của tỉnh. Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư, đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, tránh trùng lặp, lãng phí.
2. Giải pháp tài chính
- Sử dụng nguồn ngân sách hằng năm của tỉnh và nguồn vốn hỗ trợ từ trung ương để triển khai các dự án đầu tư phát triển ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh và hỗ trợ triển khai các chương trình, dự án của các đơn vị, địa phương.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn và sử dụng các nguồn kinh phí của địa phương để triển khai thực hiện.
- Các sở, ban, ngành chủ động nghiên cứu, đề xuất giải pháp triển khai xây dựng các HTTT, CSDL chuyên ngành phù hợp hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản, phù hợp Kiến trúc CQĐT tỉnh; chủ động nguồn ngân sách chi thường xuyên hàng năm của đơn vị để đầu tư hợp lý cho hoạt động bảo trì, nâng cấp hạ tầng, triển khai ứng dụng cơ bản và đảm bảo hoạt động của trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Khuyến khích các đơn vị tăng cường việc thuê dịch vụ CNTT đối với các dịch vụ phù hợp, theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan chuyên trách CNTT.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Tiếp tục củng cố hệ thống chỉ tiêu về hiện đại hóa hành chính trong kế hoạch CCHC hàng năm và trong việc đánh giá chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh, cấp trung ương.
- Gắn vai trò, trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương về kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính nói chung và mức độ ứng dụng, hiện đại hóa hành chính nói riêng.
4. Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin
- Triển khai thực hiện việc đánh giá đảm bảo ATTT theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin.
- Thực hiện việc kiểm tra đánh giá định kỳ, đột xuất về công tác đảm bảo ATTT theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố đảm bảo ATTT mạng toàn tỉnh theo quy định tại Quyết định 05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện giám sát ATTT theo quy định tại Thông tư số 31/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Bảo trì, bảo dưỡng, mua sắm, gia hạn kịp thời bản quyền phần mềm cơ sở hạ tầng thông tin của Trung tâm tích hợp dữ liệu.
- Tổ chức hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh; tổ chức diễn tập ATTT cấp tỉnh cho các đơn vị, địa phương.
5. Giải pháp tổ chức
- Phát huy vai trò của Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Bắc Kạn trong việc định hướng ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên đánh giá, kiểm tra và nhắc nhở về mức độ ứng dụng hiệu quả các hệ thống CNTT của các đơn vị, địa phương.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN (Có phụ lục IV, V gửi kèm)
- Phụ lục IV: Danh mục các dự án đầu tư thực hiện bằng nguồn ngân sách của tỉnh và nguồn vốn hỗ trợ từ trung ương năm 2020.
- Phụ lục V: Danh mục các dự án, nhiệm vụ triển khai từ nguồn vốn đơn vị và các nguồn vốn hợp pháp khác năm 2020.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tăng cường tham mưu, thực hiện công tác quản lý nhà nước về CNTT và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
- Chủ trì hướng dẫn, thực hiện thống nhất, đồng bộ cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao của tỉnh.
- Chủ trì hướng dẫn, tham mưu quy định nhằm từng bước hoàn thiện cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, hạn chế tình trạng các đơn vị cùng đăng tải văn bản quy định nhưng thiếu sự kiểm soát, cập nhật.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc hướng dẫn, triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT gắn liền với cải cách hành chính, xây dựng CQĐT.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện kế hoạch này; cập nhật và đề xuất điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh:
Quản lý, vận hành hệ thống Cổng Thông tin điện tử tỉnh. Chỉ đạo Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh triển khai các giải pháp tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tăng cường nhận thức và khai thác, sử dụng hiệu quả các DVCTT của tỉnh tại Trung tâm phục vụ Hành chính công và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp huyện, xã.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc xác định, hướng dẫn nội dung về hiện đại hóa nền hành chính trong tham mưu các hoạt động về CCHC, trong đó chú trọng các nội dung về cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 với người dân, doanh nghiệp, trong trao đổi văn bản điện tử và triển khai phần mềm một cửa điện tử.
4. Các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trong việc ứng dụng CNTT vào hoạt động của cơ quan mình; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT đảm bảo đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2020.
- Các cơ quan chủ trì thực hiện các dự án, nhiệm vụ trong danh mục nhiệm vụ năm 2020 (tại các Phụ lục gửi kèm theo Kế hoạch này) có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai các nhiệm vụ, dự án theo quy định hiện hành và Kiến trúc CQĐT tỉnh, bảo đảm lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp, lãng phí.
- Triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh và của đơn vị đảm bảo mục tiêu đề ra.
- Chủ động rà soát, đưa vào sử dụng với hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương mình.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH CỦA TỈNH VÀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ TỪ TRUNG ƯƠNG TRONG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 604/KH-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Tình hình thực hiện |
1 | Xây dựng phần mềm hỗ trợ quản lý điều hành và quyết toán ngân sách theo Luật ngân sách năm 2015 | Sở Tài chính | Đang triển khai |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Na Rì | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đang triển khai |
3 | Thuê dịch vụ Wifi công cộng | Sở TT&TT | Thực hiện xong (Tiếp tục duy trì ổn định) |
4 | Thuê dịch vụ phần mềm một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công mức độ cao | Sở TT&TT | Thực hiện xong (Tiếp tục duy trì ổn định) |
5 | Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 | Sở TT&TT | Thực hiện xong (Tiếp tục duy trì ổn định) |
6 | Triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ | Sở TT&TT | Đang triển khai |
7 | Xây dựng phần mềm Quản lý hồ sơ người có công | Sở LĐ, TB & XH | Chưa triển khai (Sở LĐTB & XH đã xây dựng đề án và gửi Bộ LĐ, TB & XH tuy nhiên Bộ chưa bố trí kinh phí) |
8 | Phần mềm tổng hợp, đánh giá mức độ CQĐT các cấp | Sở TT&TT | Đang triển khai |
9 | Triển khai sử dụng hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử | Sở Y tế | Đã phê duyệt Đề án |
10 | Phí duy trì phần mềm quản lý khám chữa bệnh tuyến xã | Sở Y tế | Đã phê duyệt Đề án |
11 | Xây dựng chuyên trang thông tin công tác quản lý thị trường tỉnh Bắc Kạn | Sở Công Thương | Chưa triển khai |
12 | Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu khách hàng cho doanh nghiệp thương mại điện tử tại Bắc Kạn | Sở Công Thương | Đang thực hiện |
13 | Đào tạo, tuyên truyền về Thương mại điện tử | Sở Công Thương | Thực hiện xong |
* Ghi chú: Nhiệm vụ chưa triển khai: 02/13
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH CỦA TỈNH VÀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ TỪ TRUNG ƯƠNG THUỘC KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 604/KH-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên dự án | Đơn vị chủ trì | Tình hình thực hiện (*) |
I | HẠ TẦNG |
|
|
1 | Hoàn thiện hệ thống Kiến trúc CQĐT của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã thực hiện xong |
2 | Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh theo hướng tập trung, đảm bảo triển khai các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang triển khai |
3 | Nâng cấp mạng LAN tại các sở, ban, ngành, huyện/thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Chưa thực hiện |
4 | Xây dựng hạ tầng thông tin đến cấp xã (70triệu/1 đơn vị). | UBND các huyện/thành phố | Chưa thực hiện |
5 | Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) cấp tỉnh, phần mềm vận hành kết nối với nền tảng dùng chung của chính phủ (NGSP). | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang triển khai |
6 | Xây dựng phòng học CNTT đạt chuẩn phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông | Chưa thực hiện |
7 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Ưu tiên triển khai các danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Có triển khai (duy trì thường xuyên CSDL) |
8 | Nâng cấp và xây dựng hệ thống mạng LAN, kết nối Internet cho bệnh viện tuyến tỉnh, huyện | Sở Y tế | Chưa thực hiện |
9 | Đầu tư trang thiết bị cho phòng máy chủ ngành Tài nguyên - Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đang thực hiện |
10 | Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác thông tin KHCN giai đoạn 2 | Sở Khoa học và Công nghệ | Chưa thực hiện |
11 | Trang bị thiết bị CNTT và thiết bị bảo mật cho Sở Tài chính và các phòng Tài chính | Sở Tài chính | Chưa thực hiện |
12 | Trang bị Ipad cho đại biểu HĐND | Văn phòng HĐND tỉnh | Đã thực hiện xong |
II | ỨNG DỤNG |
|
|
1 | Triển khai hệ thống một cửa điện tử cho liên thông cho các cơ quan QLNN cấp tỉnh, huyện, xã, phường thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã thực hiện xong |
2 | Triển khai phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cấp xã và kết nối liên thông đến cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã thực hiện xong |
3 | Triển khai tăng cường ứng dụng CNTT trong nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chưa thực hiện |
4 | Triển khai cung cấp chứng thư số cho các cá nhân cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị đến cấp xã; tích hợp chữ ký số vào các phần mềm nghiệp vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang thực hiện |
5 | Triển khai ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục: ứng dụng các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học tập. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Có triển khai (duy trì thường xuyên các phần mềm) |
6 | Thực hiện qua mạng điện tử việc thi tuyển, xét tuyển đầu cấp học (bao gồm thi tuyển, xét tuyển các cấp); | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đã thực hiện |
7 | Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã thực hiện xong |
8 | Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang thực hiện |
9 | Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý các dự án đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Chưa thực hiện |
10 | Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý cán bộ | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang thực hiện |
11 | Hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện | Sở Y tế | Đã thực hiện xong |
12 | Triển khai hệ thống khám chữa bệnh Y tế từ xa (Telemedicine) | Sở Y tế | Chưa thực hiện |
13 | Triển khai hệ thống giao ban trực tuyến ngành Y tế | Sở Y tế | Chưa thực hiện |
14 | Xây dựng kho số liệu trực tuyến về y tế | Sở Y tế | Có thực hiện |
15 | Mua sắm, nâng cấp các phần mềm chuyên ngành Tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Chưa thực hiện |
16 | Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý phục vụ công tác quản lý của ngành tài nguyên môi trường trên địa bàn toàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Chưa thực hiện |
17 | Duy trì hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường phục vụ công tác quản lý của ngành tài nguyên môi trường trên địa bàn toàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Có thực hiện |
18 | Bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống máy chủ và hệ thống mạng của ngành Tài nguyên và Môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Có thực hiện |
19 | Số hóa kho dữ liệu về tài nguyên và môi trường phục vụ cho công tác lưu trữ và quản lý nhà theo quy định (giai đoạn II từ năm 2016-2020) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Chưa thực hiện |
20 | Xây dựng phần mềm hỗ trợ quyết toán NSĐT, phân bổ tổng hợp dự toán | Sở Tài chính | Đang thực hiện |
21 | Xây dựng kho dữ liệu điện tử ngành Xây dựng | Sở Xây dựng | Chưa thực hiện |
22 | Phần mềm xử lý đơn thư khiếu nại, triển khai cho các sở, ban, ngành, huyện/thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Chưa thực hiện |
III | ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN |
|
|
1 | Triển khai kế hoạch giám sát, ứng phó nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của tỉnh theo Quyết định 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang thực hiện |
2 | Triển khai hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Bắc Kạn | UBND các huyện/thành phố | Có thực hiện |
IV | PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP |
|
|
1 | Lắp đặt các điểm truy cập Internet không dây (điểm phát sóng Wifi) tại các khu vực công cộng (bến xe, khu vực trung tâm, khu du lịch.) | Sở Thông tin và Truyền thông | Có thực hiện |
2 | Tuyên truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “một cửa điện tử”, dịch vụ công trực tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Có thực hiện |
3 | Thiết lập Cổng dịch vụ công cấp tỉnh để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các sở, ngành, địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện xong |
V | NGUỒN NHÂN LỰC |
|
|
1 | Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức, viên chức theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT của Bộ TT&TT. | Sở Thông tin và Truyền thông | Có thực hiện |
2 | Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT của tỉnh quy định chuẩn kỹ năng nhân lực CNTT chuyên nghiệp của Bộ TT&TT. | Sở Thông tin và Truyền thông | Có thực hiện |
(*) Ghi chú:
- Tổng số dự án, nhiệm vụ: 41
- Số dự án, nhiệm vụ Có thực hiện (đã xong hoặc đang thực hiện): 26
- Số dự án, nhiệm vụ Chưa thực hiện: 15
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 604/KH-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Tình hình thực hiện |
I | Triển khai các chương trình, dự án trong giai đoạn 2018 - 2019 |
|
|
1 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang thực hiện |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành và quyết toán ngân sách | Sở Tài chính | Đang thực hiện |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về dân cư | Công an tỉnh | Đang thực hiện |
4 | Triển khai Chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, các đoàn thể của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang thực hiện |
5 | Triển khai phần mềm Quản lý cán bộ công chức, viên chức và CSDL CBCC | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang thực hiện |
6 | Xây dựng hệ thống ATTT toàn tỉnh: Triển khai kế hoạch giám sát, ứng phó nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của tỉnh theo Quyết định 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã lập đề án nhưng Chưa triển khai (do không có kinh phí) |
7 | Nâng cấp, mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử tỉnh Bắc Kạn | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang thực hiện |
8 | Đào tạo cho cán bộ, CNVC về chuẩn kỹ năng CNTT | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Có thực hiện |
9 | Xây dựng CSDL về đất đai của tỉnh Bắc Kạn | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đang thực hiện |
10 | Xây dựng Hệ thống LGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | Đang thực hiện Tiếp nhận hệ thống LGSP của Bộ TTTT) |
II | Cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã thực hiện |
(*) Ghi chú:
- Tổng số dự án, nhiệm vụ: 11
- Số dự án, nhiệm vụ Có thực hiện (đã xong hoặc đang thực hiện): 10
- Số dự án, nhiệm vụ chưa thực hiện: 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH CỦA TỈNH VÀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ TỪ TRUNG ƯƠNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 604/KH-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Lĩnh vực ứng dụng | Dự án chuyển tiếp hay dự án mới | Mục tiêu đầu tư | Quy mô nội dung đầu tư | Phạm vi đầu tư | Thời gian triển khai | Nội dung đầu tư năm 2020 |
1 | Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) | Sở Thông tin và Truyền thông | Hạ tầng | Chuyển tiếp | Xây dựng hệ thống LGSP tỉnh Bắc Kạn, đồng thời sẵn sàng liên thông, chia sẻ, kết nối với các hệ thống thông tin của các tỉnh, thành, bộ, ngành khác thông qua Hệ thống kết nối, liên thông các HTTT ở TƯ (NGSP) và các địa phương khác. | Xây các hệ thống tài khoản, người dùng, đăng nhập, nội dung, dịch vụ ..., CSDL dùng chung đảm nhiệm việc | Trong tỉnh | 2019-2020 | Triển khai thực hiện |
2 | Xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | Hạ tầng | Chuyển tiếp | Xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0 đáp ứng các yêu cầu, định hướng mới hiện nay | Xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0 | Trong tỉnh | 2019- 2020 | Thực hiện |
3 | Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Đào tạo, tập huấn | Chuyển tiếp | Triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông từ cấp tỉnh, đến cấp xã | Các sở, ban, ngành, huyện, xã | Trong tỉnh | 2017-2020 | Tập huấn |
4 | Đẩy mạnh Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh BK. | Sở Thông tin và Truyền thông | Hạ tầng | Chuyển tiếp | Xây dựng APP ký số trên di động; cấp mới và tập huấn cho các thuê bao mới | Trong tỉnh | Trong tỉnh | 2019-2021 | Thực hiện |
5 | Thuê dịch vụ wifi công cộng, thực hiện Quy hoạch kỹ thuật hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn | Sở Thông tin và Truyền thông | Hạ tầng | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ wifi công cộng, thực hiện Quy hoạch kỹ thuật hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn | 28 điểm | Trong tỉnh | 2017-2022 | Duy trì |
6 | Thuê dịch vụ phần mềm một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông và dịch vụ công mức độ cao | Sở Thông tin và Truyền thông | Thuê dịch vụ phần mềm | Chuyển tiếp | Triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông từ cấp tỉnh, đến cấp xã | Thuê phần mềm, đào tạo, chuyển giao | Trong tỉnh | 2017-2027 | Duy trì |
7 | Thuê dịch vụ CNTT phần mềm QL TTCB, CC, VC và HĐ lao động theo NĐ 68/2000/NĐ-CP | Sở Thông tin và Truyền thông | Hạ tầng | Chuyển tiếp | Hỗ trợ lưu trữ, xử lý, cung cấp thông tin chỉ đạo, điều hành trong công tác tổ chức cán bộ; từng bước xây dựng CSDL về tổ chức bộ máy và cán bộ tỉnh | 169 đơn vị, địa phương từ cấp tỉnh đến cấp xã | Trong Tỉnh | 2019-2024 | Triển khai thực hiện |
8 | Chuyển đổi, chuẩn hóa và tạo lập dữ liệu dùng chung | Sở Thông tin và Truyền thông | CSDL | Chuyển tiếp | Chuyển đổi, chuẩn hóa và số hóa tài liệu, văn bản dữ liệu |
| Trong tỉnh | 2019-2021 | Triển khai thực hiện |
9 | Thuê dịch vụ đánh giá và giám sát ATTT đối với hệ thống thông tin quan trọng (Cổng thông tin điện tử) | Sở Thông tin và Truyền thông | Thuê dịch vụ Phần cứng, phần mềm | Chuyển tiếp | Giám sát đảm bảo ATTT cho hệ thống cổng thông tin điện tử triển khai tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bắc Kạn | Thuê dịch vụ giám sát đảm bảo ATTT của các Hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, đảm bảo việc phát hiện sớm, phòng ngừa, khắc phục sự cố tấn công mạng. | Hệ thống TTHDL | 2019-2020 | Lập đề án, triển khai thuê năm thứ nhất theo lộ trình |
10 | Thuê dịch vụ đánh giá và giám sát ATTT đối với hệ thống phần mềm dùng chung phục vụ CQĐT tỉnh Bắc Kạn | Sở Thông tin và Truyền thông | Thuê dịch vụ Phần cứng, phần mềm | Chuyển tiếp | Thuê dịch vụ Giám sát ATTT nhằm giám sát, phân tích, phát hiện, cảnh báo nguy cơ mất ATTT mạng cho các hệ thống thông tin quan trọng phục vụ CQĐT tỉnh BK. | Thực hiện cho 3 Hệ thống: Hệ thống Thư điện tử công vụ, hệ thống Quản lý VB&HSCV, hệ thống phần mềm một cửa, một cửa liên thông và DVCTT mức độ cao. | Hệ thống TTHDL | 36 tháng | Lập đề án, triển khai thuê năm thứ nhất theo lộ trình |
11 | Nâng cấp phần mềm QLVB&HSCV | Sở Thông tin và Truyền thông | Phần mềm | Chuyển tiếp | Nâng cấp phần mềm QLVB&HSCV phiên bản đang sử dụng tại tỉnh đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo Quyết định 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng CP; TT 01/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ | Nâng cấp chức năng phần mềm | Trong tỉnh | 2019-2020 | Triển khai thực hiện |
12 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Phần cứng, phần mềm | Chuyển tiếp | Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo nội dung, chức năng đồng bộ hệ thống một cửa điện tử, chú trọng hướng tới người dùng và đảm bảo an toàn thông tin | Nâng cấp hệ thống cổng TTĐT hiện có của tỉnh | Trong tỉnh | 2019-2020 | Triển khai thực hiện |
13 | Nâng cấp cổng DVCTT của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Phần cứng, phần mềm | Chuyển tiếp | Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo nội dung, chức năng đồng bộ hệ thống một cửa điện tử, chú trọng hướng tới người dùng và đảm bảo an toàn thông tin | Nâng cấp hệ thống cổng TTĐT hiện có của tỉnh | Trong tỉnh | 2019- 2020 | Lập dự án và triển khai thực hiện |
14 | Xây dựng CSDL về giá phục vụ quản lý, điều hành | Sở Tài chính | Phần cứng, phần mềm | Chuyển tiếp | Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý giá |
| Trong tỉnh | 2019- 2020 | Xây dựng cơ sở dữ liệu |
15 | Xây dựng hệ thống mạng diện rộng WAN của tỉnh trên đường TSLCD, quản lý tập trung tại Trung tâm THDL | Sở Thông tin và Truyền thông | Phần cứng | Mới | Kết nối, quản lý tập trung mạng diện rộng WAN của tỉnh với thuê kênh truyền riêng trên mạng TSLCD. | Kết nối, cài đặt, quản trị hệ thống mạng WAN của tỉnh | Trong tỉnh | 2020-2021 | Lập dự án và triển khai thực hiện |
16 | Đánh giá tổng thể hạ tầng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, đề xuất giải pháp tái cấu trúc xây dựng tổng thể hệ thống CQĐT tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Hạ tầng | Mới | Rà soát, đánh giá tổng thể hạ tầng CNTT (phần cứng, phần mềm, hiện trạng thiết kế và kết nối, ...) để đề xuất giải pháp tái cấu trúc xây dựng tổng thể Hệ thống CQĐT tỉnh đồng bộ, hoàn thiện | Thuê tư vấn triển khai thực hiện | Trong tỉnh | 2020 | Triển khai thực hiện |
17 | Kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn, an ninh thông tin đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | ATTT | Mới | Đánh giá mức độ đảm bảo ATTT cho các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh; Đề xuất các giải pháp khắc phục (nếu có) | Kiểm tra với các HTTT có cấp độ ATTT được xác định từ mức 3 trở lên | Trong tỉnh | 2020 | Lập và triển khai thực hiện |
18 | Xây dựng giải pháp phòng, chống mã độc bảo vệ cho 100% máy chủ, máy trạm, thiết bị đầu cuối và có cơ chế tự động cập nhật phiên bản hoặc dấu hiệu nhận dạng mã độc mới | Sở Thông tin và Truyền thông | ATTT | Mới | Triển khai các giải pháp đảm bảo ATTTM | Xây dựng giải pháp phòng, chống mã độc bảo vệ cho 100% máy chủ, máy trạm, thiết bị đầu cuối và có cơ chế tự động cập nhật phiên bản hoặc dấu hiệu nhận dạng mã độc mới | Trong tỉnh | 2020-2021 | Lập đề án, triển khai thực hiện |
19 | Nâng cấp mạng LAN tại Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Phần cứng, phần mềm | Mới | Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng | Hệ thống trang thiết bị mạng tại Sở TNMT | Sở TNMT | 2020 | Thực hiện |
20 | Đầu tư trang thiết bị cho phòng máy chủ ngành Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Phần cứng, phần mềm | Mới | Đáp ứng yêu cầu triển khai các ứng dụng CNTT của ngành trên địa bàn | Đầu tư trang thiết bị cho phòng máy chủ tại Trung tâm CNTT TNMT | Sở TNMT | 2020 | Thực hiện |
21 | Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý phục vụ công tác quản lý của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Phần cứng, phần mềm | Mới | hoàn thiện hệ thống thông tin ngành Tài nguyên và Môi trường | Ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh | Sở TNMT | 2020 | Thực hiện |
22 | Duy trì hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường phục vụ công tác quản lý của ngành tài nguyên môi trường trên toàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Phần cứng, phần mềm | Mới | Phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn, nhanh gọn, chính xác, ngoài ra còn đáp ứng yêu cầu phục vụ người dân, tổ chức có nhu cầu tra cứu thông tin đất đai trên môi trường mạng internet | Vận hành hệ thống Cơ sở dữ liệu TN&MT tại Sở TN&MT | Sở TNMT | 2020 | Thực hiện |
23 | Số hóa kho dữ liệu về tài nguyên và môi trường phục vụ cho công tác lưu trữ và quản lý nhà theo quy định (giai đoạn II từ năm 2012-2020) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Phần cứng, phần mềm | Mới | Hoàn thiện hệ thống thông tin ngành TN&MT, phục vụ công tác quản lý, khai thác thông tin và lưu trữ tài liệu đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng, khoa học theo đúng tiêu chuẩn quy định | Số hóa toàn bộ thông tin tài liệu lưu trữ trong Kho TN&MT từ năm 2012 đến 2020 | Sở TNMT | 2020 | Thực hiện |
24 | Xây dựng phần mềm Quản lý hồ sơ người có công | Sở Lao động, TB&XH | Phần mềm | Mới | Phục vụ, công tác quản lý | Xây dựng mới phần mềm giúp quản lý, theo dõi, tổng hợp về người có công trên địa bàn tỉnh | Trong tỉnh | 2020 | Xây dựng mới phần mềm |
25 | Triển khai sử dụng hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử | Sở Y tế | Phần mềm | Chuyển tiếp | Quản lý khám chữa bệnh tại các bệnh viện | Toàn tỉnh | Trong tỉnh | 2018-2018 | Duy trì |
26 | Phí duy trì triển khai Phần mềm quản lý bệnh viện | Sở Y tế | Thuê dịch vụ Phần mềm | Chuyển tiếp | Quản lý khám chữa bệnh tại các bệnh viện cấp xã | Toàn tỉnh | Trong tỉnh | 2019 | Duy trì |
27 | Phí duy trì phần mềm quản lý khám chữa bệnh tuyến xã | Sở Y tế | Thuê dịch vụ Phần mềm | Mới | Quản lý khám chữa bệnh tại các bệnh viện | Toàn tỉnh | Trong tỉnh | 2019 | Duy trì |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI TỪ NGUỒN VỐN ĐƠN VỊ VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 604/KH-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Mục tiêu đầu tư | Thời gian triển khai | Nguồn vốn |
| SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
1 | Nâng cấp Trang thông tin điện tử của Sở | Phục vụ hoạt động chuyên môn; người dân, doanh nghiệp | 2020 | QLNN |
| SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
|
|
|
1 | Nâng cấp Trang thông tin điện tử của Sở | Phục vụ hoạt động chuyên môn; người dân, doanh nghiệp | 2020 | QLNN |
| SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp, thay thế, thiết bị mạng LAN. | Thay thế một số thiết bị hỏng, lạc hậu | 2020 | QLNN |
2 | Thuê bao duy trì đường truyền internet cáp quang FTTH, đường truyền số liệu chuyên dùng. | Hoạt động ổn định, an toàn thông tin. | 2020 | QLNN |
3 | Nâng cấp, sửa chữa máy tính (PC) | Đáp ứng tốt cho việc cài đặt một số phần mềm chuyên ngành | 2020 | QLNN |
4 | Thuê dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật, thù lao, nhuận bút, nâng cấp, bảo trì Cổng thông tin điện tử (Website) Sở | Hiện đại hóa hành chính, phục vụ tốt hơn cho, người dân và doanh nghiệp | 2020 | QLNN |
5 | Mua phần mềm an toàn bảo mật thông tin | Bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu | 2020 | QLNN |
6 | Bảo trì máy chủ (sever), các thiết bị mạng, thiết bị an toàn bảo mật (Firewall Fortigate) | Bảo đảm cho việc vận hành thường xuyên liên tục (24/24 giờ) | 2020 | QLNN |
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
1 | Đầu tư trang thiết bị: Máy vi tính, hệ thống mạng LAN | Phục vụ hoạt động chuyên môn | 2019-2020 | QLNN |
2 | Nâng cấp Cổng TTĐT của Sở | Phục vụ hoạt động chuyên môn | 2019-2020 | QLNN |
3 | Nâng cấp Cổng TTĐT xúc tiến đầu tư | Phục vụ hoạt động chuyên môn | 2019-2020 | QLNN |
| SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
1 | Bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống máy chủ và hệ thống mạng của ngành Tài nguyên và Môi trường | Đáp ứng yêu cầu triển khai các ứng dụng CNTT của ngành trên địa bàn | 2020 | QLNN |
2 | Duy trì hoạt động của Trang thông tin điện tử (Website Sở) | Duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử | 2020 | QLNN |
3 | Đào tạo và đào tạo lại cho công chức, viên chức kỹ năng ứng dụng CNTT trong xử lý công việc và đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ thông tin | Nâng cao trình độ CNTT cho đội ngũ chuyên trách để đảm đương các nhiệm vụ được giao của ngành | 2020 | QLNN |
4 | Thay thế máy tính làm việc cho công chức, viên chức và các thiết bị tin học tại Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc Sở | Đảm bảo Nâng cao trình độ ứng dụng CNTT của ngành từ tỉnh, huyện đến xã, phường. | 2020 | QLNN |
5 | Tập huấn các chương trình phần mềm chuyên ngành tài nguyên và môi trường cho công chức, viên chức của ngành tài nguyên và môi trường từ tỉnh, huyện đến đội ngũ công chức làm công tác địa chính tại các xã, phường | Nâng cao trình độ ứng dụng CNTT của ngành từ tỉnh, huyện đến xã, phường. | 2020 | QLNN |
| UBND HUYỆN BA BỂ |
|
|
|
1 | Tuyên truyền về ứng dụng CNTT cho người dân, doanh nghiệp | Giúp người dân hiểu và ứng dụng CNTT hiệu quả | 2020 | NSĐP |
2 | Nâng cấp hệ thống mạng LAN | Nâng cấp mạng LAN các khối nhà làm việc của các cơ quan, phòng ban trực thuộc và kết nối thành mạng LAN chung của UBND huyện; nâng cấp đường truyền internet tốc độ cao, đường TSLCD đảm bảo ổn định cơ sở hạ tầng ứng dụng CNTT hiệu quả. | 2020 | NSĐP |
3 | Tập huấn An toàn thông tin | Nâng cao nhận thức, kỹ năng đảm bảo ATTT cho CBCCVC của huyện | 2020 | NSĐP |
| UBND HUYỆN BẠCH THÔNG |
|
|
|
1 | Nâng cấp Cổng TTĐT của huyện | Nâng cấp Cổng TTĐT, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, giao diện, chức năng phù hợp quy định và nâng cao hiệu quả thông tin, tuyên truyền. | 2020 | NSĐP |
2 | Tập huấn chuyên sâu về An toàn thông tin | Nâng cao nhận thức, kỹ năng đảm bảo ATTT cho CBCCVC của huyện | 2020 | NSĐP |
3 | Nâng cao hiệu quả sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao | Triển khai các giải pháp tuyên truyền nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các DVCTT mức độ cao | 2020 | NSĐP |
4 | Nâng cấp hoàn thiện hệ thống mạng LAN | Bảo trì, nâng cấp hệ thống mạng LAN kết nối đồng bộ, thông suốt từ UBND huyện đến UBND các xã, thị trấn | 2020 | NSĐP |
| UBND HUYỆN CHỢ ĐỒN |
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống mạng LAN | Xây dựng, nâng cấp hệ thống mạng LAN của UBND huyện đạt chuẩn | 2020 | NSĐP |
2 | Nâng cấp, phát triển Cổng Thông tin điện tử huyện | Nâng cấp Cổng TTĐT huyện đáp ứng theo yêu cầu quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ | 2020 | NSĐP |
3 | Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện từ huyện | Chi phí thù lao nhuận bút, đường truyền và chi phí khác đảm bảo hoạt động của cổng TTĐT huyện. | 2020 | NSĐP |
4 | Tuyên truyền ứng dụng CNTT cho người dân, doanh nghiệp | Tuyên truyền trong toàn huyện | 2020 | NSĐP |
5 | Đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực CNTT | Đào tạo, tập huấn đội ngũ lãnh đạo, chuyên trách, phụ trách ứng dụng CNTT | 2020 | NSĐP |
| UBND HUYỆN CHỢ MỚI |
|
|
|
1 | Nâng cấp Cổng TTĐT huyện | Nâng cấp Cổng TTĐT huyện, các Trang thành viên theo các nội dung quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP và Quyết định 2015/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn | 2020 | NSĐP |
2 | Tập huấn chuyên sâu về An toàn thông tin | Tập huấn nâng cao nhận thức về an toàn thông tin, CNTT | 2020 | NSĐP |
3 | Nâng cao hiệu quả sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao | Triển khai các giải pháp tuyên truyền nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các DVCTT mức độ cao | 2020 | NSĐP |
4 | Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng LAN | Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng LAN kết nối đồng bộ, thông suốt từ UBND huyện đến UBND các xã, thị trấn | 2020 | NSĐP |
| UBND HUYỆN NA RÌ |
|
|
|
1 | Nâng cấp và xây dựng mạng LAN | Nâng cấp mạng LAN các khối nhà làm việc của các cơ quan, phòng ban trực thuộc và kết nối thành mạng LAN chung của UBND huyện; nâng cấp đường truyền internet tốc độ cao, đường TSLCD đảm bảo ổn định cơ sở hạ tầng ứng dụng CNTT hiệu quả. | 2019 | NSĐP |
2 | Tuyên truyền ứng dụng CNTT cho người dân, doanh nghiệp | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng huyện; pano, áp phíc, tuyên truyền bằng xe lưu động...cho người dân hiểu lợi ích của việc ứng dụng CNTT và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến... | 2019 |
|
| UBND HUYỆN NGÂN SƠN |
|
|
|
1 | Nâng cấp hệ thống mạng LAN tại UBND huyện | Nâng cấp, sửa chữa, thay thế hệ thống mạng LAN | 2020 | NSĐP |
2 | Nâng cấp, mở rộng thiết bị, Hệ thống giao ban trực tuyến của huyện | Nâng cấp hệ thống giao ban trực tuyến của huyện, xã | 2020 | NSĐP |
3 | Hệ thống giao ban trực tuyến của xã | Hệ thống giao ban trực tuyến của xã | 2020 | NSĐP |
- 1Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 3153/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2020
- 3Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2020
- 4Kế hoạch 1759/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2020
- 5Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2019
- 6Kế hoạch 5400/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2019
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 5Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 6Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 12Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13Thông tư 31/2017/TT-BTTTT về quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 16Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
- 18Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 19Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn
- 21Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 23Thông tư 20/2017/TT-BTTTT quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 24Luật An ninh mạng 2018
- 25Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các hội, đoàn thể tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 26Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020
- 27Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch An toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020
- 28Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 29Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 30Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 31Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 34Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Bắc Kạn
- 35Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 36Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 37Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 39Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 40Công văn 2055/BTTTT-THH năm 2019 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 41Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 42Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 tỉnh Tuyên Quang
- 43Kế hoạch 3153/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2020
- 44Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2020
- 45Kế hoạch 1759/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2020
- 46Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 47Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2019
- 48Kế hoạch 5400/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2019
Kế hoạch 604/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- Số hiệu: 604/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra