- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước năm 2021 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 3 năm 2021 |
Nhằm thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 24/12/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính (CCHC) và thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2021 trên địa bàn tỉnh, như sau:
- Nâng cao sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của các cấp, các ngành trong thực hiện CCHC và hoạt động kiểm soát TTHC góp phần phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
- Nhằm đánh giá những kết quả đạt được, phát hiện những hạn chế, tồn tại và khó khăn, vướng mắc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương (gọi chung là cơ quan) qua đó có các giải pháp, khắc phục kịp thời để góp phần nâng cao hiệu quả trong thực hiện CCHC và thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
- Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan thực hiện tốt công tác CCHC và hoạt động kiểm soát TTHC, đề xuất những vấn đề cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền nâng cao chất lượng công tác CCHC và thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh.
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ về kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC), nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC.
- Phát hiện những sáng kiến điển hình hay để giới thiệu, nhân rộng và làm cơ sở thẩm định, đánh giá Chỉ số CCHC năm 2021 đối với các cơ quan.
- Việc kiểm tra phải đảm bảo khách quan, trung thực, có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao, tuân thủ theo quy định của pháp luật. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành để không gây trở ngại đến hoạt động của các cơ quan được kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra phải được tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ theo quy định. Những kiến nghị của Đoàn kiểm tra phải được các cơ quan thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra, tái kiểm tra đối với các cơ quan.
- Kết hợp kiểm tra theo Kế hoạch và kiểm tra đột xuất.
a) Việc triển khai và thực hiện các chương trình, kế hoạch, kết luận, chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và các văn bản chỉ đạo khác của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
b) Việc triển khai và thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về CCHC tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2021.
c) Việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC đã được xác định trong Kế hoạch CCHC năm 2021 của cơ quan.
a) Kiểm tra qua báo cáo
Các cơ quan tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về CCHC và thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC. Trong đó, chú ý nội dung xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra CCHC và hoạt động kiểm soát TTHC nội bộ (tự kiểm tra đối với đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc).
b) Kiểm tra trực tiếp
- Kiểm tra theo Kế hoạch: Đoàn kiểm tra làm việc theo kế hoạch được thông báo trước đối với các nội dung kiểm tra tại Kế hoạch này.
- Các cơ quan chuẩn bị đầy đủ nội dung báo cáo, tài liệu (theo Đề cương ban hành kèm theo Kế hoạch này) và gửi về Sở Nội vụ trước 05 ngày khi Đoàn kiểm tra làm việc.
c) Kiểm tra đột xuất: Đoàn kiểm tra đột xuất, không báo trước tại trụ sở cơ quan.
Đoàn kiểm tra có thể tái kiểm tra đối với một số cơ quan trong trường hợp cần thiết.
III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN KIỂM TRA
- Trong Quý II/2021: Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ban dân tộc, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Trong Quý III/2021: Sở Y tế, Sở Du lịch, Cục hải quan tỉnh, UBND huyện Côn Đảo, UBND huyện Đất Đỏ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đất Đỏ.
- Trong Quý IV/2021: Sở Văn hóa và Thể thao, UBND thành phố Bà Rịa, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thị xã Phú Mỹ.
Ngoài ra, giao Sở Nội vụ căn cứ vào tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu của công tác CCHC tiến hành kiểm tra đột xuất tại UBND các xã, phường, thị trấn; tái kiểm tra, kiểm tra bổ sung các cơ quan về công tác CCHC trong năm 2021.
IV. THÀNH PHẦN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra CCHC của tỉnh:
- Lãnh đạo Sở Nội vụ - Trưởng đoàn.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính - Văn thư, lưu trữ của Sở Nội vụ - Phó trưởng Đoàn.
- Lãnh đạo, chuyên viên các phòng của Sở Nội vụ: Cải cách hành chính - Văn thư, lưu trữ; Công chức, viên chức; Tổ chức biên chế và Tổ chức phi chính phủ; Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên - Thành viên.
- Đại diện các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan - Thành viên.
- Đại diện Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh - Thành viên.
2. Thành phần Đoàn làm việc của các cơ quan được kiểm tra:
- Đối với các sở, ngành cấp tỉnh: Đại diện Ban Giám đốc; đại diện các phòng, ban chuyên môn; công chức phụ trách CCHC của cơ quan; công chức tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; công chức đầu mối về kiểm soát TTHC.
- Đối với UBND cấp huyện: Đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện; đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện và các phòng, ban chuyên môn; đại diện lãnh đạo và công chức chuyên trách CCHC của Phòng Nội vụ (Ban Tổ chức - Nội vụ) cấp huyện; công chức tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; công chức đầu mối về kiểm soát TTHC.
- Đối với UBND cấp xã: Đại diện lãnh đạo UBND cấp xã; công chức chuyên môn; công chức phụ trách CCHC cấp xã; công chức tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Nhiệm vụ của các thành viên tham gia Đoàn kiểm tra:
- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm triển khai các hoạt động kiểm tra theo nội dung, đối tượng, thời gian, phương pháp được nêu trong Kế hoạch này.
- Các thành viên Đoàn kiểm tra có trách nhiệm chấp hành sự phân công của Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn; tham dự đầy đủ các buổi làm việc tại các cơ quan.
- Từng thành viên của Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành mình đối với các cơ quan được kiểm tra.
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu phối hợp ghi hình, đưa tin, phục vụ công tác tuyên truyền nội dung CCHC.
Trong quá trình kiểm tra, các thành viên sẽ tìm hiểu rõ nguyên nhân khó khăn, tồn tại, nghiên cứu đề xuất của cơ sở và giải đáp, hướng dẫn những vướng mắc để giúp cơ sở khắc phục những hạn chế, tồn tại.
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra CCHC và thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh năm 2021 với thành phần, số lượng thành viên phù hợp; căn cứ các nội dung của kế hoạch, từng thành viên đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành mình đối với các cơ quan được kiểm tra.
Xây dựng lịch kiểm tra để thông báo đến các cơ quan được kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất không thông báo lịch. Trên cơ sở kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra và các kiến nghị liên quan tại cuộc họp giao ban định kỳ của UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã căn cứ vào kế hoạch kiểm tra có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra, tổ chức thực hiện tự kiểm tra trong nội bộ cơ quan (kể cả cơ quan, đơn vị trực thuộc). Báo cáo kết quả tự kiểm tra về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) và lồng ghép trong báo cáo CCHC của cơ quan.
* Riêng đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra các nội dung: công tác chỉ đạo điều hành CCHC; kiểm soát TTHC; kết quả giải quyết hồ sơ TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; văn thư, lưu trữ.
3. Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh có trách nhiệm ghi hình, đưa tin các hoạt động của Đoàn kiểm tra.
4. Kinh phí phục vụ đoàn kiểm tra công tác CCHC được sử dụng từ nguồn kinh phí CCHC năm 2021 được UBND tỉnh giao Sở Nội vụ quản lý, sử dụng.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra CCHC và thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình tổ chức, thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BÁO CÁO PHỤC VỤ ĐOÀN KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Về kế hoạch, báo cáo CCHC: Việc ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2021 của cơ quan đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền và theo Kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan.
2. Việc thực hiện mệnh lệnh hành chính cấp trên: Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, việc cập nhật phần mềm quản lý điều hành của UBND tỉnh.
3. Về tổ chức, chỉ đạo, điều hành CCHC
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC của cơ quan.
- Tổ chức triển khai, quán triệt các văn bản chỉ đạo về CCHC của Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với việc thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan.
- Hợp tác quốc tế trong thực hiện CCHC.
- Việc quán triệt các chỉ số CCHC của cơ quan đến CBCCVC.
- Những sáng kiến trong triển khai công tác CCHC.
4. Về kiểm tra CCHC: Việc ban hành kế hoạch và thực hiện kiểm tra công tác CCHC trong năm; việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi tiến hành kiểm tra.
5. Tiếp nhận và giải quyết kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: Tổng hợp số lượng kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua kênh đường dây nóng của cơ quan và được giao, được chuyển qua các đường dây nóng khác (đường dây nóng lãnh đạo tỉnh, đường dây nóng CCHC tỉnh).
6. Công tác tuyên truyền, khảo sát hài lòng về CCHC: Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền, khảo sát hài lòng về CCHC; những hình thức tuyên truyền, khảo sát hài lòng của cơ quan.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC LĨNH VỰC CCHC
- Việc thực hiện Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật; thực hiện Kế hoạch kiểm tra và xử lý văn bản trái pháp luật.
- Việc chủ trì, phối hợp tham mưu văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.
- Hợp tác quốc tế trong công tác thể chế.
2. Cải cách TTHC và thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC:
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; việc bố trí nhân sự và kinh phí kiểm soát TTHC.
- Việc tham mưu công bố TTHC cả 03 cấp (tỉnh, huyện, xã); Tham gia ý kiến và thẩm định đối với quy định TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật (đối với các sở, ngành).
- Việc ban hành và thực hiện quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC.
- Việc công bố, công khai, cập nhật TTHC.
- Việc rà soát, đánh giá TTHC.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC.
- Việc truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
a) Kết quả rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của cơ quan.
- Kiểm tra việc sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
- Thực hiện tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế theo Quyết định của tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của BCH TW Đảng Khóa XII.
- Việc ban hành và thực hiện Quy chế làm việc; quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn, đơn vị theo quy định.
b) Tình hình sử dụng biên chế, hợp đồng lao động của cơ quan theo quy định.
c) Về thực hiện phân cấp, ủy quyền quản lý: Nêu cụ thể tình hình thực hiện các quy định phân cấp, ủy quyền được thực hiện tại cơ quan; công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, ủy quyền.
- Thực trạng về chất lượng đội ngũ CCVC của cơ quan.
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện cơ cấu CCVC theo vị trí việc làm.
- Việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC.
- Thực hiện các quy định về quản lý CBCCVC: công tác tuyển dụng, nâng lương, bổ nhiệm, giải quyết chế độ chính sách cho CBCCVC,...
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tại cơ quan.
- Việc thực hiện và kết quả đánh giá, phân loại CBCCVC.
- Việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ của CBCCVC.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan và đơn vị trực thuộc theo quy định của Trung ương.
- Xây dựng, triển khai thực hiện quy chế dân chủ, chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản; việc công khai tài chính, công khai thu nhập của cá nhân CBCCVC, báo cáo tự chủ tài chính...
- Công tác quản lý, sử dụng tài sản công.
- Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử:
a) Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại cơ quan.
- Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về CNTT trong hoạt động của cơ quan.
- Hiện trạng về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước: Hệ thống hạ tầng CNTT, nhân lực CNTT, triển khai ứng dụng CNTT.
- Việc thực hiện phần mềm quản lý văn bản và điều hành; phần mềm một cửa; việc sử dụng chữ ký số, chứng thư số, thư điện tử, phần mềm chuyên ngành, Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Trao đổi văn bản dưới dạng điện tử, xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
- Việc cung ứng và kết quả thực hiện dịch vụ công mức độ 3, 4 trong giải quyết TTHC tại cơ quan.
- Triển khai, thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
b) Việc duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan.
- Việc triển khai thực hiện kiện toàn Bộ phận Một cửa theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
- Các TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, thực hiện các quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền; bố trí CCVC tiếp nhận và trả kết quả TTHC.
- Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan (đối với cấp huyện).
- Tổng hợp kết quả giải quyết hồ sơ TTHC theo thời điểm báo cáo, chi tiết từng lĩnh vực và đánh giá kết quả thực hiện.
- Công tác triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI), tiếp nhận và trả kết quả theo mô hình hẹn giờ tại nhà.
8. Công tác văn thư, lưu trữ tại cơ quan:
- Việc triển khai, ban hành các văn bản về công tác văn thư, lưu trữ.
- Quản lý và sử dụng con dấu; Quản lý văn bản đi, văn bản đến; thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
- Lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; giao nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh (nếu có); thu thập, sắp xếp, chỉnh lý, bảo quản, khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ; hủy tài liệu hết giá trị.
- Việc thực hiện quản lý và lưu trữ văn bản điện tử.
- Thực hiện báo cáo công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
1. Ưu điểm, những kết quả nổi bật đã đạt được của cơ quan.
2. Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế của cơ quan trong quá trình triển khai, thực hiện.
3. Biện pháp khắc phục.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có).
V. CÁC PHỤ LỤC, BIỂU, BẢNG (nếu có).
Lưu ý: Trong quá trình làm việc, để làm rõ hơn về một nội dung nào đó liên quan đến công tác CCHC, các thành viên của đoàn kiểm tra có thể yêu cầu đơn vị được kiểm tra cung cấp thêm thông tin có liên quan.
- 1Quyết định 92/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 6334/KH-UBND năm 2020 về truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 3072/QĐ-UBND năm 2020 kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2021
- 5Kế hoạch 116/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2020 về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 10Kế hoạch 04/KH-UBND về Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 11Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 76/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của tỉnh Lâm Đồng
- 13Kế hoạch 13/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Báo cáo 30/BC-STTTT về công tác cải cách thủ tục hành chính theo Quyết định 945/QĐ-TTg tại Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh Quý II năm 2013
- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 92/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 103/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Kế hoạch 6334/KH-UBND năm 2020 về truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 3072/QĐ-UBND năm 2020 kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2021
- 11Kế hoạch 116/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước năm 2021 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 16Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2020 về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 17Kế hoạch 04/KH-UBND về Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 18Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 19Quyết định 76/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của tỉnh Lâm Đồng
- 20Kế hoạch 13/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 21Báo cáo 30/BC-STTTT về công tác cải cách thủ tục hành chính theo Quyết định 945/QĐ-TTg tại Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh Quý II năm 2013
Kế hoạch 34/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 34/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định