- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 01 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ngày 31/10/2017 hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Mục tiêu
Cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030:
- Kiểm soát chặt chẽ nội dung dự thảo Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC do các sở, ban, ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố; đảm bảo 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.
- Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa quy định, chi phí tuân thủ liên quan đến hoạt động kinh doanh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thực hiện tiếp nhận đúng quy định và xử lý 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC;
- Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt 100%.
- Tỷ lệ tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm so với năm 2021 là 20%; 50% các dịch vụ công cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ và 30% hồ sơ trực tuyến phát sinh. Tỷ lệ cấp đăng ký kinh doanh qua mạng đạt trên 30%.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 30% trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
- Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 60%.
- Thực hiện thành công Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục duy trì đạt trên 86%.
2. Yêu cầu
Hoạt động kiểm soát TTHC phải cụ thể, thiết thực; các nhiệm vụ đề ra đầy đủ, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan. Xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm chi phí và hoàn thành đúng tiến độ.
Huy động được sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. Kịp thời phát hiện và xử lý những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai các nhiệm vụ.
Ban hành kế hoạch, chương trình triển khai từng nội dung theo yêu cầu của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ để các sở ngành, địa phương tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra và nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu; kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được kiểm soát đầy đủ, chặt chẽ bằng công cụ đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, đảm bảo chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất, đồng thời có sự tham gia ý kiến của các đối tượng chịu tác động của TTHC ngay trong giai đoạn dự thảo để lựa chọn phương án tốt nhất cho việc ban hành TTHC, không quy định TTHC và các yêu cầu, điều kiện TTHC trái pháp luật, trái thẩm quyền.
Quá trình thẩm định và tham gia ý kiến về quy định TTHC bảo đảm đúng thời hạn yêu cầu, bám sát nội dung quy định của Chính phủ tại Điều 7, 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP.
3. Công bố, công khai, xây dựng quy trình giải quyết TTHC
3.1. Công bố TTHC, danh mục TTHC
Xây dựng và ban hành Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, đảm bảo công bố đầy đủ, kịp thời theo quy định.
3.2. Công khai TTHC
Niêm yết công khai các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa các cấp; đồng thời công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang điện tử của các cơ quan, đơn vị.
Việc công khai thủ tục hành chính đảm bảo kịp thời, chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính; nội dung TTHC được kết xuất từ Cổng dịch vụ công Quốc gia.
3.3. Xây dựng quy trình giải quyết TTHC
Tiếp tục xây dựng, sửa đổi quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
3.3. Kết nối, tích hợp dữ liệu trên Cổng dịch vụ Công quốc gia
Cập nhật, địa phương hóa và đăng tải công khai toàn bộ TTHC thuộc phạm vi, quản lý của tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; thực hiện đồng bộ đầy đủ kết quả xử lý hồ sơ TTHC, đồng bộ trạng thái trên Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ việc theo dõi, giám sát, đánh giá.
4. Rà soát, đánh giá và kiến nghị đơn giản hóa TTHC
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, phạm vi giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Căn cứ thủ tục, nhóm thủ tục đề ra hoặc quá trình thực hiện thủ tục, các sở ngành, địa phương trực tiếp giải quyết TTHC tiến hành đánh giá theo biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ, đảm bảo chất lượng phương án đơn giản hóa, tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ được hướng dẫn tại Chương V Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính qua Cổng dịch vụ công quốc gia; đồng thời, cập nhật và công khai đầy đủ kết quả xử lý do cá nhân, tổ chức gửi qua bưu điện, điện thoại, fax, thư điện tử.
Công khai địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; phân loại, hướng dẫn và chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật, tạo thuận lợi cho người dân khi tham gia giải quyết TTHC.
6. Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
Tập trung lựa chọn, tái cấu trúc quy trình, lập danh mục các TTHC có nhu cầu lớn, liên quan nhiều đến hoạt động của người dân, doanh nghiệp, đủ điều kiện cung cấp trên môi trường điện tử theo đúng quy định tại Chương III của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết lên Cổng Dịch vụ công quốc gia và thanh toán trực tuyến đảm bảo chỉ tiêu của Chính phủ yêu cầu.
Triển khai có hiệu quả dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Các đơn vị rà soát, đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu để tiếp tục triển khai số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 8016/KH-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh.
7. Công tác truyền thông, tuyên truyền, hội nghị tập huấn
Thực hiện theo cách thức phù hợp để thông tin, tuyên truyền các quy định, điểm mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng một cửa điện tử; dịch vụ bưu chính công ích góp phần nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân đối với cải cách TTHC.
Phối hợp với các đơn vị thông tin và truyền thông, Báo Lâm Đồng để xây dựng các chương trình, viết bài tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
Lựa chọn TTHC phổ biến, số lượng phát sinh lớn để xây dựng video hướng dẫn và công khai tại Bộ phận Một cửa và đăng tải trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, trang điện tử của các cơ quan, phục vụ việc tra cứu, tìm hiểu về TTHC.
Tham gia tập huấn, mời Cục Kiểm soát TTHC tổ chức tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức các sở ngành, địa phương về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
8. Kiểm tra và báo cáo kiểm soát TTHC
Thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố; tổng hợp vướng mắc, khó khăn và đề xuất, kiến nghị trong cải cách TTHC; kịp thời đề ra giải pháp khắc phục những tồn tại của cơ quan, đơn vị, cá nhân được kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công trách nhiệm thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm).
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Chủ động thực hiện kế hoạch này; đồng thời xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 của sở, ban, ngành, địa phương;
- Đôn đốc và kiểm tra các địa phương, đơn vị trực thuộc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý, phụ trách;
- Thực hiện chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có sửa đổi, bổ sung điều chỉnh các nhiệm vụ theo yêu cầu thực tiễn hoặc chỉ đạo của các Bộ ngành trung ương, kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Tháng 02/2022 |
2 | Ban hành kế hoạch, chương trình, văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Theo yêu cầu |
3 | Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan liên quan | Khi có thay đổi thành viên |
4 | Tiếp tục tham mưu có hiệu quả Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2022 |
5 | Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2022 |
6 | Tổ chức đoàn kiểm tra, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC tại đơn vị cấp huyện, chú trọng kiểm tra các đơn vị cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2022 |
7 | Báo cáo kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2022 |
Kiểm soát chất lượng đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | ||||
1 | Đánh giá tác động đối với quy định TTHC | Cơ quan, đơn vị được giao dự thảo VBQPPL có quy định TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Các cơ quan có liên quan | Trong giai đoạn dự thảo, lấy ý kiến đối với dự thảo văn bản |
2 | Cho ý kiến về TTHC quy định trong dự thảo văn bản QPPL | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Theo đề xuất của đơn vị dự thảo văn bản |
3 | Thẩm định quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Theo đề xuất của đơn vị dự thảo văn bản |
1 | Công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định tại VBQPPL của tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Trước 05 ngày tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành |
2 | Cập nhật kịp thời, đầy đủ quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục TTHC | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên khi có quyết định công bố của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3 | Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên ngay sau khi có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
4 | Cập nhật, đăng tải Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
1 | Xây dựng, sửa đổi quy trình nội bộ; quy trình điện tử giải quyết TTHC của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên khi công bố sửa đổi, bổ sung TTHC |
2 | Cập nhật quy trình giải quyết TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC, các sở, ngành xây dựng quy trình chi tiết gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công cập nhật Hệ thống một cửa điện tử |
3 | Xử lý kết quả, báo cáo kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC | Trung tâm phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Các sở, ngành, địa phương | Tháng cuối cùng của mỗi quý |
1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của các đơn vị | Các sở, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 02/2022 |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC | Các sở ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2022 |
3 | Tổng hợp kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Quý IV/2022 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính | ||||
1 | Tiếp nhận, chuyển phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, hành vi hành chính đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
2 | Xử lý và công khai kết quả xử lý PAKN | Các sở, ban, ngành, địa phương có PAKN | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
1 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
2 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Thực hiện 100% TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên Đối với các đơn vị đang giải quyết TTHC trên Hệ thống điện tử của các cơ quan Trung ương triển khai bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo phải triển khai kết nối, đồng bộ hồ sơ qua Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh hoặc nhập hồ sơ đầy đủ vào Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh (hoàn thành trong Quý I/2022) |
5 | Tiếp tục thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | - UBND cấp huyện; - Phòng Tư pháp cấp huyện; UBND cấp xã; - Các phòng công chứng. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp | Trong năm 2022 |
6 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
Truyền thông, tuyên truyền, hội nghị, hội thảo về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC | ||||
1 | Lựa chọn TTHC phát sinh nhiều hồ sơ để xây dựng video hướng dẫn thực hiện TTHC | Sở Tài nguyên môi trường, Sở y tế; Sở Xây dựng; Sở Công thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Giáo dục đào tạo; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các sở, ngành, địa phương | Quý II/2022 |
2 | Thực hiện các hình thức phù hợp để tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và Truyền hình Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng; các sở, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Tổ chức và tham gia các hội thảo, tọa đàm, cuộc họp | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Năm 2022 |
4 | Tổ chức tập huấn và tham gia tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Năm 2022 |
5 | Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC tại một số tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Năm 2022 |
- 1Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 159/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 34/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 5Kế hoạch 28/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 6Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 159/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Kế hoạch 34/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 15Kế hoạch 28/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 16Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
Quyết định 76/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 76/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực