- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3019/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, ngày 14/02/2008 của Chính Phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;Thông tư số 01/2018/TT- VPCP, ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 12 năm 2019 củaChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo chủ trương, định hướng được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề ra nhằm cải thiện môi trường kinh doanh; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
-Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, theo hướng phục vụ người dân, doanh nghiệp góp phần tạo niềm tin, sự đồng thuận của xã hội với công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng và trách nhiệm của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời và chính xác trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định, đồng thời xác định nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 gắn với kết quả cụ thể trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý giữa các sở, ngành, UBND cấp huyện trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng về cải cách thủ tục hành chínhtheo quy định.
2. Nâng cao chất lượng công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính:Các sở, ngành, UBND cấp huyện tiến hành rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền của ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh kiến nghị Trung ương sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Việc rà soát phải đi vào chất lượng trên cơ sở lựa chọn những thủ tục hành chính có đối tượng chịu sự tác động lớn, những vấn đề “nóng”, “bức xúc”, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình thực hiện.
3. Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh:
Đảm bảo 100% các thủ tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phù hợp với quy định của văn bản quy phạm pháp luật; 100% thủ tục hành chính được công khai theo quy định và được đồng bộ, thống nhất trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh.
Vận hành, tích hợp, khai thác, quản lý có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo 100% thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh được công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và là thông tin chính xác để người dân, doanh nghiệp tra cứu, thực hiện các quy định về thủ tục hành chính.
4. Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:Tập trung kiểm tra việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Qua kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn chế và xử lý kịp thời theo quy định pháp luật.
5. Xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.Tuyên truyền, phổ biến cho người dân, doanh nghiệp về địa chỉ tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị về quy định hành chính.
6. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính: tuyên truyền, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, quần chúng nhân dân đầy đủ, kịp thời các chủ trương của Đảng, Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên phương tiện thông tin đại chúng, thường xuyên đăng tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên Trang tin điện tử của tỉnh, của các sở, ngành, UBND cấp huyện.
7. Củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính (khi có sự thay đổi); làm đầu mối tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về quy định hành chính; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và trả lời phản ánh kiến nghị theo quy định; tập huấn bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện để giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
8.Tổ chức triển khai các nội dung về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Các sở, ngành, địa phương bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ năm 2020.
1. Căn cứ Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xác định các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình; thực hiện những công việc được phân công và thời gian hoàn thành(đính kèm phụ lục).
UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng nội dung kế hoạch,tổ chức triển khai thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành và địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, điện thoại: 0270. 3836931, hộp thư điện tử: tthc@vinhlong.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
NỘI DUNG CỤ THỂ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND, ngày 05/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
SỐ TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | KẾT QUẢ THỰC HIỆN | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | ||
I. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||
1. | Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Tháng 12/2019 | ||
2. | Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo nội dung Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành và quy định, hướng dẫn của Trung ương năm 2020. | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên | ||
3. | Triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng về cải cách thủ tục hành chính của Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện | Thường xuyên | ||
4. | Tổ chức Đoàn công tác khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC với các tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả khảo sát của Đoàn và ứng dụng vào thực tiễn công tác. | Trong năm 2020 | ||
1. | Thực hiện đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và lấy ý kiến của cơ quan kiểm soát TTHC (trường hợp được Luật giao). | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo. | Văn phòng UBND tỉnh | - Điền biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC. - Lấy ý kiến cơ quan kiểm soát TTHC. |
| ||
2. | Cho ý kiến đối với quy định về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo. | Văn bản cho ý kiến về quy định TTHC của Văn phòng UBND tỉnh | Khi ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC | ||
3. | Thẩm định, thẩm tra quy định về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan | Văn bản thẩm định | |||
1 | Thống kê, rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời, đầy đủ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên | ||
2 | Thống kê, rà soát, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố phê duyệt kịp thời, đầy đủ các quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định Phê duyệt quy trình nội bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên | ||
3 | Cập nhật dữ liệu hồ sơ TTHC đã công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Công khai TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia về TTHC | Thường xuyên | ||
4 | Công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của UBND tỉnh, Website các sở, ban, ngành, địa phương; niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC. | Thường xuyên | ||
5 | Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn số 01/2018/TT-VPCP | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Theo từng nội dung | Thường xuyên | ||
6 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh,các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả đánh giá (lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả hoạt động công tác kiểm soát TTHC) | Định kỳ quý, năm | ||
7 | Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Thường xuyên | ||
1 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 (trên cơ sở đề xuất những TTHC vẫn còn là rào cản cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Tháng 12/2019 | ||
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | - Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC được UBND tỉnh phê duyệt (nếu có) | Trong quý III/2020 | ||
- Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả rà soát TTHC năm 2020. | |||||||
3 | Triển khai thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC khi được Trung ương phê duyệt (nếu có) | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Khi phương án được Trung ương phê duyệt | ||
4 | Rà soát tất cả thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết, đề xuất UBND tỉnh cắt giảm các thủ tục hành chính không cần thiết, gây phiền hà, tiết kiệm thời gian và chi phí cho người dân, doanh nghiệp. | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên | ||
1. | Niêm yết thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị (cơ quan tiếp nhận, địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử…) trên Bảng niêm yết công khai TTHC của cơ quan, đơn vị hoặc hình thức phù hợp khác. Tuyên truyền, phổ biến địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thông tin của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị được tổ chức, cá nhân biết và thực hiện. | Thường xuyên | ||
2. | Tiếp nhận, phân loại, đề xuất xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên và đột xuất khi có yêu cầu | ||
3. | Tổng hợp phản ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Báo cáo tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC của UBND tỉnh. (Lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính) | Định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu | ||
1. | Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tin, bài, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông. | Thường xuyên | ||
2. | Cập nhật tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát TTHC trên Trang tin điện tử của tỉnh, của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tin, bài trên Trang tin điện tử | Thường xuyên | ||
3. | Xây dựng các bản biểu, pa-nô, áp- phích cổ động tuyên truyền về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thông tin tuyên truyền cổ động trực quan: pa nô, băng rôn, áp phích, tờ gấp… về khẩu hiệu, biểu tượng logo, nội dung kêu gọi hưởng ứng chung tay cải cách TTHC. | Thường xuyên | ||
1. | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC theo quy định (thực hiện báo cáo trên Hệ thống Quản lý và đánh giá về kiểm soát TTHC khi phần mềm chính thức đi vào hoạt động) | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh | Định kỳ và đột xuất theo yêu cầu | ||
2. | Duy trì thường xuyên mối quan hệ công tác với đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Tăng cường chất lượng, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC. | Thường xuyên | ||
3. | Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Quyết định của cơ quan, đơn vị về việc thay đổi cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC (khi có thay đổi). | Thường xuyên | ||
VIII. Công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | |||||||
1. | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp nắm vững kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, tham mưu, thực hiện tốt nhiệm vụ. | Khi có văn bản mới hay nội dung có liên quan để triển khai thực hiện nghiệp vụ kiểm soát TTHC | ||
2. | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn bản hướng dẫn, giao ban nghiệp vụ, trao đổi trực tiếp, qua hộp thư điện tử… | Thường xuyên | ||
3. | Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 | Tháng 01/2020 | ||
4 | Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC theo kế hoạch tại các sở, ban, ngành, địa phương. Số lượng: đợt 1 kiểm tra 04 sở, ngành và đợt 2 kiểm tra 04 UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | - Thành lập Đoàn kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại sở, ngành và địa phương. | Đợt 1: Trong quý II/2020 Đợt 2: Trong quý IV/2020 | ||
- Báo cáo kết quả kiểm tra kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2020. | Báo cáo kết quả kiểm tra theo đợt | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 352/QĐ-UBND Kế hoạch truyền thông về cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2021
- 2Kế hoạch 34/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 20/2021/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 352/QĐ-UBND Kế hoạch truyền thông về cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2021
- 10Kế hoạch 34/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 20/2021/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 3019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định