- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 16Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030" do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 18Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2022 về tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc
- 20Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án 16-ĐA/TU về sắp xếp tổ chức bộ máy một số đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2022-2025 tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2024
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Triển khai hiệu quả công tác cải cách hành chính theo sự chỉ đạo của Trung ương; Công tác cải cách hành chính được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tiếp tục cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; đổi mới nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa giới hành chính trên môi trường điện tử và đa dạng hóa phương thức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số: Cải cách hành chính nhà nước gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới về tư duy; chủ động áp dụng hiệu quả những thành tựu tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động hành chính; từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2024 là yêu cầu cần thiết nhằm tổ chức thực hiện hiệu quả Chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong triển khai, thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động hành chính của từng cá nhân, cơ quan, đơn vị; xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gắn với ngành, lĩnh vực quản lý và có sự phân công rõ về nhiệm vụ và thời gian thực hiện. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng.
II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước năm 2024 theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh. Kịp thời ban hành và triển khai kế hoạch cải cách hành chính riêng của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đầy đủ nội dung công tác cải cách hành chính và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Triển khai công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX); Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) do Bộ Nội vụ đánh giá tỉnh; Thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức điều tra lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp về chính sách pháp luật từ chính quyền địa phương, phục vụ công tác tham mưu, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Vĩnh Phúc.
- Ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tổ chức, triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền, tập huấn về cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thể chế
- Tổ chức thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời bãi bỏ hoặc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác theo quy định. Đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Tăng cường theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức và thi hành pháp luật tại các cơ quan, đơn vị địa phương.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, công khai, công bố thủ tục hành chính theo quy định.
- Tăng cường đối thoại giữa các cơ quan hành chính nhà nước với người dân, doanh nghiệp qua nhiều hình thức trực tiếp và gián tiếp; Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại, diễn đàn. Quan tâm thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về các quy định hành chính nhằm hỗ trợ, nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục triển khai, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối, tổ chức trung gian; khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành. Sắp xếp, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Nghị quyết số 18 -NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết số 19 -NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 15/6/2023 của UBND về thực hiện Đề án số 16-ĐA/TU ngày 22/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp tổ chức bộ máy một số đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2022-2025.
- Triển khai hiệu quả thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh về thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn và cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ phân cấp đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương
5. Cải cách công vụ
- Thực hiện việc phê duyệt vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương; thực hiện hướng dẫn, thẩm định vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao cho người đứng đầu các sở, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
- Triển khai, tổ chức kiểm tra kiến thức chuyên môn đối với cán bộ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tổ chức tuyển dụng bổ sung đội ngũ công chức cho các cơ quan nhà nước theo quy định.
- Tổ chức triển khai các nội dung tại Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030” theo Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án số 06-ĐA/TU ngày 05/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đột phá trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 và các Kế hoạch của Tỉnh ủy.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; Kế hoạch 266/KH-UBND ngày 27/10/2021 về tiếp tục triển khai Nghị quyết 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 về xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sử dụng kinh phí quản lý hành chính; tăng số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên, thực hiện quản lý, kế toán theo mô hình doanh nghiệp.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh bảo đảm yêu cầu, nhiệm vụ của cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
- Triển khai các dịch vụ công trực tuyến dựa trên nhu cầu của cá nhân, tổ chức đến mức độ cá thể hóa. Xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
- Phát triển hệ thống quản lý văn bản điều hành đảm bảo kết nối liên thông trong trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả các cấp chính quyền và Trục liên thông văn bản Quốc gia. Xây dựng, triển khai hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
- Triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị trực tuyến.
- Triển khai Hệ thống tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội dựa trên nền tảng số và tích hợp trên Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh của tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Để nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính Nhà nước năm 2024, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và đúng thời gian quy định (Có phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về cải cách hành chính. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2024 và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định; định kỳ hàng Quý, 6 tháng và báo cáo năm chậm nhất trước ngày 15 của tháng cuối Quý, năm kế hoạch (gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định).
- Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại phần III của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
2. Sở Nội vụ:
- Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh các nội dung: (1) Cải cách tổ chức bộ máy; (2) Cải cách chế độ công vụ.
- Là cơ quan thường trực về công tác cải cách hành chính có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của UBND tỉnh; phối hợp Sở Tài chính tham mưu ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí cải cách hành chính của tỉnh năm 2023.
- Định kỳ hàng Quý, 6 tháng và báo cáo năm (trước ngày 15 của tháng cuối Quý) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính trên phạm vi toàn tỉnh; Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc theo chỉ đạo của Chính phủ.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh nội dung: Cải cách thủ tục hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; thực hiện công tác kiểm tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần theo chỉ đạo của Chính phủ.
4. Sở Tư pháp
Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh nội dung: Cải cách thể chế; xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
5. Sở Tài chính
- Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh nội dung: Cải cách tài chính công. Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công của tỉnh. Báo cáo thực hiện cải cách tài chính công theo quy định tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh nội dung: Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính. Báo cáo, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp nhằm nâng cao chất lượng tuyên truyền về cải cách hành chính.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về “Đối thoại của Lãnh đạo tỉnh với người dân và doanh nghiệp"; mức độ thu hút đầu tư; Mức độ phát triển doanh nghiệp.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị; Việc thực hiện cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo việc định hướng, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức xây dựng các sáng kiến trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của các đơn vị, đảm bảo hàng năm trên địa bàn tỉnh có ít nhất 5 sáng kiến lớn.
9. Các cơ quan thông tin tuyên truyền
Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử của tỉnh, Cổng thông tin giao tiếp điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động, đẩy mạnh tuyên truyền nội dung về chương trình, kế hoạch và kết quả công tác cải cách hành chính với các hình thức đa dạng, phù hợp; đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 328/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Nội dung/Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
|
|
|
1 | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 1/2024 |
2 | Kế hoạch nâng cao Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 2/2024 |
3 | Ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí phục vụ công tác cải cách hành chính năm 2024 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2024 |
4 | Kế hoạch nâng cao chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2024 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2024 |
5 | Triển khai công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 và 2024 của tỉnh Vĩnh Phúc do Bộ Nội vụ đánh giá. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2024; Quý IV/2024 |
6 | Thực hiện đánh giá công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh: (1) Công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2023; (2) Triển khai công tác đánh giá Chỉ số cải cách hành chính năm 2024. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 4/2024; Quý IV/2024 |
7 | Thực hiện Công bố Chỉ số cải cách hành chính đối với các xã, phường, thị trấn năm 2023; Triển khai công tác đánh giá Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 đối với UBND các xã, phường, thị trấn. | UBND cấp huyện | Các đơn vị cấp xã | Quý I/2024; Quý IV/2024 |
8 | Tổ chức đào tạo tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác cải cách hành chính nhà nước; In ấn tài liệu về cải cách hành chính năm 2024 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
9 | Báo cáo Tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước năm 2024 và Kế hoạch năm 2025. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2024 |
10 | Tổ chức điều tra lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp về chính sách pháp luật từ chính quyền địa phương, phục vụ công tác tham mưu, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2024 |
11 | Báo cáo kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2024 và Kế hoạch năm 2025. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2024 |
12 | Báo cáo cải cách hành chính năm 2024 và Kế hoạch năm 2025 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2024 |
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|
13 | Hướng dẫn các sở, ban, ngành xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng quy trình, khả thi, hiệu lực, hiệu quả. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
14 | Hướng dẫn triển khai rà soát, kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
15 | Theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm tại địa phương theo quy định. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
16 | Xử lý các vấn đề phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
17 | Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác theo dõi thi hành pháp luật. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
18 | Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật năm 2024 (gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 10/12/2024) và Kế hoạch năm 2025 (ban hành trong tháng 1/2024). | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2024 |
19 | Báo cáo Kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 và Kế hoạch của năm 2025. | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2024 |
20 | Báo cáo Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 và Kế hoạch năm 2025. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2024 |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
21 | Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 107/2021/NĐ -CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn liên quan. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
22 | Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
23 | Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
24 | Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành rà soát, trình công bố dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tối thiểu 80% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến toàn trình, một phần. Trong đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình, một phần trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
25 | Triển khai chức năng kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và các chức năng để số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, tích hợp với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Từ Quý I/2024 đến Quý IV/2024 |
26 | Số hóa, lưu kho kết quả đối với các hồ sơ, thủ tục hành chính đã hoàn thành, còn hiệu lực nhưng chưa lưu trên kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân: Hoàn thành tối thiểu 20% kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã hoàn thành, còn hiệu lực nhưng chưa lưu trên kho thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông; VP UBND tỉnh | Từ Quý I/2024 đến Quý IV/2024 |
27 | Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC, để tổ chức cá nhân không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu khi giải quyết TTHC theo quy định. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Từ Quý I/2024 đến Quý IV/2024 |
28 | Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, công khai, công bố thủ tục hành chính theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
29 | Theo dõi, đôn đốc việc sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
30 | Tham mưu với UBND tỉnh triển khai đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
31 | Ban hành kế hoạch nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, trọng tâm thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng và đầu tư. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2024 |
32 | Báo cáo năm 2024 và Kế hoạch năm 2025 của tỉnh về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2024 |
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|
|
|
33 | Tiếp tục thực hiện rà soát sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ; Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số 180/Kh-UBND ngày 15/6/2023 của UBND về thực hiện Đề án số 16-ĐA/TU ngày 22/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp tổ chức bộ máy một số đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2022- 2025. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
34 | Ban hành cơ chế chính sách kiểm soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai minh bạch, đề cao trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022; Nghị quyết số 39/NQ- HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh và Kế hoạch của UBND tỉnh. | Thanh tra tỉnh; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
35 | Thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính Phủ. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
36 | Tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt vị trí việc làm hoặc điều chỉnh vị trí việc làm cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, cơ cấu ngạch viên chức kèm chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
37 | Thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
38 | Tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục. | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
39 | Triển khai Đề án nâng cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về y tế. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
40 | Triển khai Kế hoạch nâng cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về giáo dục. | Sở Giáo dục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
41 | Báo cáo sơ kết 02 năm thực hiện Đề án số 16/ĐA-TU ngày 22/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 15/6/2023 của UBND tỉnh thực hiện Đề án số 16-ĐA/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2024 |
V | CẢI CÁCH CÔNG VỤ |
|
|
|
42 | Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2024 |
43 | Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2024 |
44 | Quy định sửa đổi phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2024 |
45 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
46 | Tiếp tục triển khai các nội dung tại Đề án “Đột phá về công tác cán bộ khối nhà nước tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2022 - 2025” | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
47 | Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án số 06-ĐA/TU ngày 05/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đột phá trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
48 | Tiếp tục triển khai Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030” theo Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
49 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
50 | Tổ chức tuyển dụng bổ sung đội ngũ công chức cho các cơ quan nhà nước theo quy định. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Từ Quý II đến Quý IV/2024 |
51 | Tiếp tục triển khai nội dung kiểm tra kiến thức đối với cán bộ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
52 | Triển khai thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của BTV Tỉnh ủy giao và đánh giá bằng sản phẩm đối với người đứng đầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|
53 | Phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, quy định của Trung ương và địa phương về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Luật quản lý tài sản công và các văn bản hướng dẫn thực hiện. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
54 | Ban hành các văn bản về quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo nội dung và công khai theo quy định. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
55 | Giao tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định. | Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; các ĐVSN công lập | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
56 | Báo cáo đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công lập theo quy định. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 11/2024 |
57 | Báo cáo việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số ĐVSN công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ ĐVSN công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các ĐVSN công lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 12/2024 |
VII | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ |
|
|
|
58 | Tham mưu ban hành Quy chế cập nhật, quản lý, sử dụng khai thác cơ sở dữ liệu thông tin phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2024 |
59 | Thực hiện Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử, lưu trữ cơ quan hình thành cơ sở dữ liệu về quản lý văn bản hành chính nhà nước đưa vào lưu trữ và khai thác theo quy định. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
60 | Triển khai Phân hệ theo dõi nhiệm vụ của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
61 | Củng cố kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
62 | Ban hành quy chế kết nối, chia sẻ dữ liệu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2024 |
63 | Triển khai hoàn thiện các ứng dụng nền tảng chính quyền điện tử: Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử công vụ, Cổng thông tin giao tiếp điện tử và các cổng thành phần, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng… | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
64 | Cập nhật, triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
65 | Tổ chức triển khai dịch vụ Bưu chính công ích theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 3/3/2022 của UBND tỉnh về thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
66 | Tiếp tục mở rộng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
67 | Triển khai nền tảng bản đồ số tích hợp với nền tảng địa chỉ số trên địa bàn tỉnh, thuê hệ thống GIS dùng chung tỉnh; tham mưu triển khai các ứng dụng thông tin địa lý chuyên ngành tại các sở, ban, ngành để bảo đảm tính đồng bộ, hiệu quả. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
68 | Tiếp tục hoàn thiện và đưa vào triển khai đồng bộ chuyển đổi số tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phú. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
69 | Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ Quý I đến Quý IV/2024 |
Trang cuối./.
- 1Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác cải cách hành chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Kế hoạch 05/KH-UBND thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 06/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 16Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030" do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 18Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2022 về tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc
- 20Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án 16-ĐA/TU về sắp xếp tổ chức bộ máy một số đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2022-2025 tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 22Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác cải cách hành chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 23Kế hoạch 05/KH-UBND thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 24Kế hoạch 06/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 25Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 26Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024
Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
- Số hiệu: 328/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định