- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Quyết định 2757/QĐ-UBND năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2866/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 10 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021- 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 566/SNV-TTr ngày 27 tháng 9 năm 2021 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
- Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở những quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân giai đoạn 2021-2025.
- Mục tiêu công tác cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Các nội dung cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng năm và giai đoạn.
- Chỉ số đánh giá cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) duy trì, cải thiện và phấn đấu trong tốp 15 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
-Việc xây dựng Kế hoạch cải cách hành chínhnhà nước giai đoạn 2021-2025 là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng nhằm tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/ 2021 của Chính phủ. Việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm thiết thực, phù hợp, khả thi, bám sát sự chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền và tình hình thực tế của mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Trên cơ sở Kế hoạch này, yêu cầu các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành phố xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chínhnhà nước giai đoạn 2021-2025 và hàng năm nhằm cụ thể hoá mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ và trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
-Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chínhnhà nước giai đoạn 2021-2025 và hàng năm là một trong những tiêu chí bình xét, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng của mỗi tập thể, cá nhân.
Mục tiêu cụ thể công tác cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tập trung vào 06 nội dung, gồm: (1) Cải cách thể chế; (2) Cải cách thủ tục hành chính; (3) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước; (4) Cải cách chế độ công vụ; (5) Cải cách tài chính công; (6) Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Cụ thể như sau:
Tạo bước đột phá trong huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển đất nước; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội, cụ thể:
- Cơ bản hoàn thiện thể chế, trọng tâm là thể chế về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng chính quyền điện tử, nền kinh tế số và xã hội số.
Nâng cao hiệu quả quản lý hành chính Nhà nước, tập trung nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước;thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết và tối ưu quy trình giải quyết thủ tục hành chính;đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa giới hành chính trên môi trường điện tử và đa dạng hoá phương thức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính,cụ thể:
- Thực hiện hiệu quả việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh theo quy định. Tiếp tục thực hiện rà soát, đánh giá rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
-Năm 2021, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022-2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
- 90% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
3.Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động. Cụ thể:
- Hoàn thành việc sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, tổ dân phố theo chỉ đạo của Trung ương.
- Tiếp tục giảm tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
- Tối thiểu có 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ so với năm 2021.
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
- Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý; ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển; đổi mới phương thức tuyển dụng, bổ nhiệm; đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
- Tiếp tục đổi mới đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức đúng thực chất, gắn thẩm quyền với trách nhiệm người đứng đầu; thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác cải cách hành chính gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ nhằm công khai, minh khai, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Giai đoạn 2021 - 2025 xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm;đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ và khung năng lực theo quy định.
- Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đổi mới cơ chế, chuyển đổi mô hình hoạt động đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm, mở rộng xã hội hóa. Đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành Công ty Cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần, hoặc hoạt động như doanh nghiệp theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần.
- Công khai, minh bạch việc quản lý và sử dụng tài sản công.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức. Cụ thể:
- Thực hiện hiệu quả việc kết nối, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia và các bộ, ngành Trung ương theo quy định.
- 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
- 80% các hệ thống thông tin các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại.
- Hệ thống báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc từ cấp tỉnh đến cấp huyện: 100% cấp tỉnh, 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua Hệ thống này đối với các cuộc họp của UBND.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Thực hiện theo quy định việc xây dựng và đưa vào vận hành Phân hệ thực hiện theo dõi theo thời gian thực nhiệm vụ của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Có Phụ lục nội dung, nhiệm vụ cụ thể giai đoạn 2021-2025 kèm theo)
Công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và lâu dài nhằm tạo động lực góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Để thực hiện tốt công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh yêu cầu:
- Tập trung tuyên truyền nghiêm túc Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chínhNhà nước giai đoạn 2021-2030;Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030và các văn bản triển khai, chỉ đạo công tác cải cách hành chính của các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh.
- Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm để cụ thể hoá các mục tiêu, nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị, địa phương; bố trí đủ nguồn lực (cán bộ, công chức, viên chức, kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị...) để thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác cải cách hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ; kịp thời phát hiện, chấn chỉnh một số tồn tại, hạn chế, thiếu sót trong quá trình thực hiện.
- Ngoài việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ nêu trên, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và hàng năm để triển khai thực hiện.Thực hiện đánh giá,xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các đơn vị cấp xã, gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng.
- Chế độ thông tin báo cáo: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo kết quả cải cách hành chính với UBND tỉnh theo quy định qua Sở Nội vụ tổng hợp chung(Gồm: Báo cáo quý I, báo cáo 06 tháng, báo cáo quý III và báo cáo năm trước ngày 20 của tháng cuối quý).
2.1. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung về Cải cách thể chế.
2.2.Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung về Cải cách thủ tục hành chính.
2.3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung về Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung về Cải cách tài chính công.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
2.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu kịp thời với UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; tham mưu nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, tham mưu với UBND tỉnh việc thực hiện áp dụng Hệ thống quản lý tiêu chuẩn chất lượng (ISO 9001) theo quy định đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương. Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo, định hướng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiên cứu, phát huy những sáng kiến thiết thực, hiệu quả trong cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
2.7. Thanh tra tỉnh
Chủ trì, xây dựng kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho các cơ quan, đơn vị và địa phương.
2.8. Sở Y tế
- Chủ trì, tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế.
- Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về y tế.
2.9. Sở Giáo dục và Đào tạo
-Chủ trì, tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về giáo dục và đào tạo.
2.10. Sở Nội vụ
Là cơ quan thường trực,chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo triển khai công tác cải cách hành chính, cụ thể:
- Thực hiện nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và nội dung cải cách chế độ công vụ.
-Tổ chức tuyên truyền, tập huấn về công tác cải cách hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức; tham mưu với UBND tỉnh xây dựng và trình Tỉnh ủy ban hành các văn bản chỉ đạo về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
-Tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh nhằm cụ thể hoá Kế hoạch này.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn về cải cách hành chính giai đoạn và hàng năm.
-Theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này và Kế hoạch hàng năm về cải cách hành chính của tỉnh.
-Lập dự toán kinh phí phục vụ công tác cải cách hành chính hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu với UBND tỉnh các nội dung về Chỉ số đánh giá cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) duy trì, cải thiện và nằm trong tốp 15 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
- Chủ trì, tham mưu với UBND tỉnh ban hành quyết định thay thế Quyết định số 3569/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 về việc ban hành Quy chế văn hóa công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu với UBND tỉnh ban hành quyết định thay thế Quyết định số 2757/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tham mưu với UBND tỉnh tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính nhà nước.
- Tham mưu với UBND tỉnh tổ chức sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 (Quý 4/2023); tổ chức tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 (Quý 4/2025).
3. Các cơ quan thông tin và truyền thông
Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh, Cổng Thông tin giao tiếp điện tử của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan thông tin tuyên truyền khác chủ động, thường xuyên tuyên truyền các nội dung về cải cách hành chính nhằm tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người dân, cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư nhận thức đầy đủ về cải cách hành chính, qua đó tăng cường theo dõi, giám sát tổ chức, hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Kết quả/ Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Cơ bản hoàn thiện thể chế, trọng tâm là thể chế về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về tổ chức bộ máy hành chính, chế độ công vụ. | Nghị quyết, Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
2 | Thể chế hóa các quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân, quyền và nghĩa vụ của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội, xã hội - nghề nghiệp. | Nghị quyết, Quyết định | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Sở Tư pháp | 2021-2025 | |
3 | Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo. Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo. | Nâng cao chất lượng công tác thẩm định hồ sơ văn bản QPPL, đảm bảo 100% văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh được thẩm định trước khi ban hành, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất với hệ thống pháp luật và đảm bảo tính khả thi của văn bản QPPL. | Báo cáo thẩm định Văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
4 | Tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, ổn định và khả thi của pháp luật. | Hội thảo, Hội nghị, Đề tài, Sáng kiến | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Sở Tư pháp | 2021-2025 | |
5 | Ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm. | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
6 | Thực hiện kiểm tra các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành; kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp huyện ban hành. | Báo cáo; Thông báo; kết luận KT | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
7 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh. | Báo cáo rà soát/kết quả hệ thống hóa | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | 2021-2025 | |
8 | Tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm tại địa phương theo quy định. | Kế hoạch; báo cáo | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
9 | Xử lý các vấn đề phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật. | Các văn bản xử lý các vấn đề phát sinh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | 2021-2025 | |
10 | Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật. | Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
11 | Tăng cường công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch, Báo cáo, QĐ xử lý | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
12 | Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng chính quyền điện tử, nền kinh tế số và xã hội số. | Tuyên truyền trên Cổng thông tin giao tiếp điện tử phổ biến giáo dục pháp luật nhằm thay đổi nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về nhiệm vụ chuyển đổi số, thích ứng với sự phát triển của xã hội số. | Kế hoạch, Báo cáo | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | 2021-2025 |
13 | Xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025. | Trình ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị về việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025. | Chỉ thị BTV Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
14 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc hàng năm. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | |
15 | Ban hành quyết định thay thế Quyết định số 2757/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh ban hành Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
16 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 | |
17 | Ban hành Quy chế ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính. | Quyết định; Quy chế | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 | |
18 | Ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí phục vụ công tác cải cách hành chính hàng năm. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | |
19 | Cắt giảm tối thiểu 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với quy định. | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
20 | Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch; báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
21 | Thực hiện luân chuyển TTHC trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển bằng phương thức điện tử. | Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Kế hoạch; báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
22 | Thực hiện thanh toán phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Tối thiểu 80% TTHC triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên. | Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Kế hoạch; báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
23 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022-2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính đến khi đạt 100%. | Thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Trung ương và Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
24 | Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. | Chỉ đạo các sở, ban, ngành rà soát, trình công bố dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tối thiểu 80% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Trong đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
25 | Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. Sự hài lòng đạt tối thiểu 90%. Trong đó, lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%. | Ban hành các chương trình, kế hoạch nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính và thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng và đầu tư. | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
26 | Thực hiện công bố, công khai và cập nhật kịp thời thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính; 90% TTHC nội bộ giữa cơ quan được công bố và cập nhật kịp thời. | Triển khai, thực hiện công bố thủ tục hành chính và kịp thời cập nhật thủ tục hành chính lên cơ sở dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công quốc gia. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
27 | 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. | Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch; báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
28 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cầu tổ chức của các cơ quan hành chính các cấp, xác định rõ nhiệm vụ cụ thể của cơ quan hành chính nhà nước. | Ban hành mới việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoặc điều chỉnh lại cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ; hướng dẫn UBND cấp huyện quy định lại vị trí, chức năng, nhiệm vụ cơ quan chuyên môn cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và hướng dẫn của bộ ngành Trung ương. | Văn bản hướng dẫn; Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | 2021-2022 |
29 | Tham mưu thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | 2021 | |
30 | Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động. | Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | 2021-2022 |
31 | Hoàn thành việc điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị SNCL theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | 2021-2025 | |
32 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương; phân cấp giữa các cấp ở địa phương. | Quyết định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
33 | Ban hành cơ chế, chính sách kiểm soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp. | Quyết định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
34 | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%. | Ban hành văn bản chỉ đạo nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Hàng năm |
35 | Tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục | Báo cáo | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ | Hàng năm | |
36 | Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về y tế. | Đề án | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
37 | Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về giáo dục. | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
38 | Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước. Đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý; ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển; đổi mới phương thức tuyển dụng, bổ nhiệm; đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức. | Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và thủ trưởng cơ quan, đơn vị. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
39 | Ban hành quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo thuộc thẩm quyền của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và thủ trưởng cơ quan, đơn vị. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
40 | Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 và hàng năm theo Kế hoạch của Tỉnh ủy. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
41 | Ban hành kế hoạch xét tuyển công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
42 | Ban hành kế hoạch thi tuyển công chức cấp tỉnh, cấp huyện. | Quyết định; kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
43 | Xây dựng Đề án thực hiện mục tiêu đột phá công tác cán bộ khối Nhà nước giai đoạn 2021-2025. | Đề án | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
44 | Ban hành Văn bản chỉ đạo các cơ quan tiếp tục thực hiện thí điểm thi tuyển lãnh đạo đặc biệt là lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp. | Văn bản hành chính | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
45 | Tiếp tục đổi mới đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức đúng thực chất, gắn thẩm quyền với trách nhiệm người đứng đầu; thực hiện tốt chế độ chính sách đối với CBCCVC. | Chỉ đạo các cơ quan, địa phương Xây dựng Quy chế đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức bằng sản phẩm cụ thể gắn với vị trí việc làm phù hợp với đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị làm cơ sở đánh giá, xếp loại hàng năm. | Văn bản hành chính | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
46 | Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác cải cách hành chính gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ nhằm công khai, minh khai, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. | Ban hành Quy chế văn hoá công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thay thế Quyết định số 3569/QĐ-UBND ngày 05/12/2014. | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
47 | Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức. | Quyết định; kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | |
48 | Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022-2025. | Nghị quyết | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
49 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. | Nghị quyết | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 | |
50 | Tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. | Phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, quy định của Trung ương và địa phương về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Luật quản lý tài sản công và các văn bản hướng dẫn thực hiện. | Văn bản hướng dẫn | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
51 | Đổi mới cơ chế, chuyển đổi mô hình hoạt động đối với ĐVSNCL theo hướng tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm, mở rộng xã hội hóa. Mục tiêu đến năm 2025, tăng tối thiểu 20% ĐVSNCL nâng mức độ tự chủ lên tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; 100% ĐVSNKT và sự nghiệp khác, nếu có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. | Xây dựng Đề án tăng cường công tác giao tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. | Đề án | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 |
52 | Tăng cường quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh. | Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh. | Quyết định | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
53 | Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 | |
54 | Ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng. | Quyết định | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 | |
55 | Hoàn thiện môi trường pháp lý: - Xây dựng các văn bản tổ chức thực hiện và hướng dẫn thi hành để cụ thể hoá các văn bản của Đảng, Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc. - Xây dựng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ để triển khai chính quyền điện tử như chính sách về nguồn vốn; chính sách ưu đãi về chế độ làm việc, đặc biệt là nguồn lực chất lượng cao về công nghệ thông tin và an toàn thông tin. - Xây dựng các chính sách, quy định nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số. | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
56 | UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh uỷ ban hành Nghị quyết về chuyển đổi số, hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Nghị quyết | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 | |
57 | Ban hành Quyết định Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc (phiên bản 1.0). | Quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 | |
58 | Triển khai Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh về thông qua Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021 - 2025. | Quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 | |
59 | Tổ chức thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu mở để dùng chung cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; Thực hiện hiệu quả việc kết nối, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. | Ban hành Quy chế kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
60 | Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia và các bộ, ngành Trung ương theo quy định; 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt trên các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương. | Ban hành kế hoạch triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh, phấn đấu năm 2021 đưa 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | Văn bản chỉ đạo, Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
61 | Phát triển, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các ứng dụng, dịch vụ CNTT trong các cơ quan nhà nước: 80% các hệ thống thông tin của địa phương liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại; 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). | Triển khai, hoàn thiện các ứng dụng nền tảng chính quyền điện tử: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử công vụ, Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử và các cổng thành phần, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng… | Văn bản chỉ đạo, Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
62 | Đầu tư hạ tầng số; nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung LGSP phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp trong tỉnh và kết nối liên thông, chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành Trung ương, cơ sở dữ liệu quốc gia. | Dự án | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2022 | |
63 | Củng cố kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của các cơ quan trong tỉnh | Thuê dịch vụ CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | |
64 | Triển khai Phần mềm quản lý, chấm điểm và xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Dự án | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2022 | |
65 | Hệ thống báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. | 100% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. | Văn bản chỉ đạo | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 |
66 | Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực về xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số | Tổng hợp kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
67 | Thực hiện theo quy định việc xây dựng và đưa vào vận hành Phân hệ thực hiện theo dõi theo thời gian thực nhiệm vụ của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao. | Triển khai, đưa vào vận hành Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, UBND và Chủ tịch UBND tỉnh giao | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
68 | Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ đến UBND cấp tỉnh, cấp huyện: 100% cấp tỉnh, 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua Hệ thống này đối với các cuộc họp của UBND | Triển khai Hệ thống phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ đến UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2025 |
- 1Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
- 2Quyết định 4879/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2021
- 3Quyết định 2407/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Quyết định 2757/QĐ-UBND năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 12Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
- 13Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 16Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 4879/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2021
- 18Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2407/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
- 20Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Gia Lai
- 21Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 22Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 23Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 24Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2866/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực