- 1Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 2Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1260/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1371/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở giai đoạn 2021-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1739/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 18/2022/QĐ-TTg Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 22Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 02 tháng 02 năm 2024 |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2024
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024, cụ thể như sau:
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; Luật PBGDPL; Luật Hòa giải ở cơ sở; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW; số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL; số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 Quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các đề án về PBGDPL).
1.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đổi mới cách thức tổ chức thực hiện; đưa công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đi vào thực chất, đáp ứng yêu cầu của người dân và xã hội.
1.3. Đa dạng hóa các hình thức PBGDPL; huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt và thực hiện đầy đủ chủ trương của Đảng; quy định pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bám sát nhiệm vụ được giao trong các văn bản pháp luật, các Quyết định, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền địa phương, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của địa phương, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả.
2.2. Bám sát và thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; phân công, xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị; đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối, lồng ghép các hoạt động.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1.1. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.2. Thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Quý III/2024.
1.3. Tổ chức thực hiện các Đề án, văn bản về PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tổ chức thực hiện Đề án “Tăng cường truyền thông dự thảo chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Tổ chức thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” theo Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tổ chức thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL gắn với vận động quần chúng Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021 - 2027” theo Quyết định số 1739/QĐ-TTg ngày 18/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Tổ chức thực hiện Đề án “Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác PBGDPL, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở giai đoạn 2021 - 2027” theo Quyết định số 1371/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
đ) Tổ chức thực hiện Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2022 - 2027” theo Quyết định số 1260/QĐ-TTg ngày 19/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
g) Đẩy mạnh công tác PBGDPL về quyền con người gắn với triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 14/9/2022 phê duyệt Đề án “Truyền thông về quyền con người ở Việt Nam giai đoạn 2023-2028”; Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc; Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày 12/01/2018 phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
h) Thực hiện các chương trình phối hợp PBGDPL giữa các cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan ký kết Chương trình phối hợp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.4. Thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật đáp ứng yêu cầu của tình hình mới
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Xây dựng dữ liệu phục vụ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; phối hợp trong việc cập nhật, quản lý, vận hành Trang Thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.5. Thực hiện các chương trình truyền thông về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh trong việc tham mưu Hội đồng triển khai Kế hoạch hoạt động năm 2024.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; cơ quan tư pháp, cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.
b) Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu pháp luật trực tuyến.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng PBGDPL; rà soát, củng cố, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, chú trọng là người dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, khai thác, quản lý Tủ sách pháp luật bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
đ) Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2024.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm; cao điểm từ ngày 01/11 đến ngày 09/11/2024.
e) Đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân; tập huấn nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng cho đội ngũ giáo viên trong ngành giáo dục; tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác PBGDPL trong nhà trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho học sinh, sinh viên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.2. Công tác hòa giải ở cơ sở
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan chủ trì: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Phối hợp với cơ quan dân vận các cấp trong việc đẩy mạnh thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở gắn với phong trào thi đua “dân vận khéo”.
- Cơ quan chủ trì: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; cơ quan dân vận các cấp; Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, chú trọng thu hút lực lượng công an, cán bộ công chức đã công tác trong lĩnh vực pháp luật tham gia công tác hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.3. Công tác chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Triển khai đồng bộ, hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; tiếp tục truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm, mục đích, ý nghĩa thực hiện nhiệm vụ này; tập huấn nghiệp vụ; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá, công nhận chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Triển khai các nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí thành phần về chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới các cấp và chuẩn đô thị văn minh ban hành kèm theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp: số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022; số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022; số 318/QĐ-TTg và 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022; số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022; số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này để ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng (trước ngày 10/6) và 01 năm (trước ngày 20/11), gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
2. Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, định hướng công tác PBGDPL cho Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương.
3. Các sở, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung nêu tại phần II Kế hoạch này chủ động tham mưu, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu quả theo Kế hoạch đề ra.
4. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh quy định một số nội mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
6. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 26/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 2Kế hoạch 203/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024
- 3Kế hoạch 186/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024
- 4Kế hoạch 29/KH-UBND kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2024 thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Kế hoạch 79/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 20/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
- 8Kế hoạch 34/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1260/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1371/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở giai đoạn 2021-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1739/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 18/2022/QĐ-TTg Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 23Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 25Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 26Kế hoạch 26/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 27Kế hoạch 203/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024
- 28Kế hoạch 186/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024
- 29Kế hoạch 29/KH-UBND kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 30Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2024 thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Sơn La ban hành
- 31Kế hoạch 79/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 32Kế hoạch 20/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
- 33Kế hoạch 34/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Kế hoạch 27/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 27/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 02/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định