Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ CÁC VÙNG: THIÊN TAI, KHU RỪNG ĐẶC DỤNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ công văn số 5668/BNN-KTHT ngày 29/08/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn triển khai, thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện việc bố trí ổn định dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế thấp nhất thiệt hại do thiên tai, di cư tự do, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, hỗ trợ người dân tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản, đảm bảo thoát nghèo bền vững và củng cố an ninh, quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thực hiện bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 590/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gồm:
- Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư các vùng thiên tai (sạt lở bờ sông, suối, sạt lở núi, lũ ống, lũ quét, sụt lún đất, lốc xoáy, ngập lũ) cho 3.771 hộ. Trong đó:
Di dân, tái định cư tập trung (vùng có nguy cơ cao) cho 340 hộ;
Ổn định dân cư tại chỗ (vùng có nguy cơ) cho 3.431 hộ.
- Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư hộ cư trú trong khu rừng đặc dụng là 188 hộ (cụ thể: Tam Đảo 181 hộ; Bình Xuyên 07 hộ):
(Có Biểu chi tiết kèm theo)
b) Phấn đấu đến năm 2025 cơ bản hoàn thành việc bố trí ổn định dân cư cho các hộ gia đình tại các vùng thiên tai, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân toàn tỉnh mỗi năm từ 0,3-0,5%, thu nhập bình quân/người đạt khoảng 80-85 triệu đồng/người; 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sạch hợp vệ sinh; ít nhất 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt từ 90%.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi của Chương trình
Chương trình thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế tỉnh tại các vùng: Thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng); các hộ dân sinh sống trong khu rừng đặc dụng.
2. Đối tượng của Chương trình
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng.
b) Hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định lâu dài.
c) Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận người dân tái định cư tập trung, xen ghép.
3. Phạm vi và đối tượng của Chương trình không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2022-2025, theo Quyết định số 946/KH-UBND ngày 16/5/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2025.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về quy hoạch, kế hoạch
- Rà soát nội dung bố trí ổn định dân cư phù hợp với các quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.
- Lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư theo quy định hiện hành. Có kế hoạch cụ thể để bố trí dân cư, sớm đưa dân đến sinh sống, ổn định lâu dài theo thứ tự ưu tiên: Nơi có nguy cơ cao về thiên tai được bố trí thực hiện trước nhằm hạn chế đến thiệt hại về người và tài sản do thiên tai gây ra; dân cư trú trong khu rừng đặc dụng.
2. Bố trí đất ở, nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu
- Căn cứ quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan, các địa phương có biện pháp giao đất ở, đất sản xuất cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí ổn định dân cư, đảm bảo đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, tập quán ở địa phương. Thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung theo dự án được duyệt, bao gồm các hạng mục: Bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có); san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư; khai hoang đất sản xuất (đối với khai hoang tập trung); đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); thủy lợi, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.
- Hỗ trợ trực tiếp các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương trình, bao gồm: Di chuyển người và tài sản, khai hoang, nhà ở, lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung). Hộ gia đình, cá nhân đang cư trú hợp pháp trong khu rừng đặc dụng được bố trí tái định cư hưởng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ địa bàn nơi bố trí dân cư xen ghép theo chỉ tiêu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thuộc đối tượng của Kế hoạch để thực hiện các việc: Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất), xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, công trình điện sinh hoạt, công trình cấp nước cộng đồng và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác. Các hạng mục công trình được lựa chọn để nâng cấp hoặc đầu tư mới theo thứ tự ưu tiên, có sự tham gia của cộng đồng người dân sở tại.
- Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ: Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ được hỗ trợ để nâng cấp nhà ở và vật dụng phòng, chống thiên tai thiết yếu khác.
3. Phát triển sản xuất
- Hỗ trợ vùng dự án bố trí ổn định dân cư phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, tổ hợp tác; xây dựng các mô hình, dự án phát triển sản xuất, vùng nguyên liệu, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chế biến, bảo quản, thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn; thực hiện hiệu quả Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), hình thành các sản phẩm OCOP đa giá trị gắn với lợi thế từng vùng, miền.
- Ưu tiên hỗ trợ các hộ gia đình về tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, giống, thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất, vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ các hoạt động phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế khác cho người dân phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của người dân, cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Kế hoạch và quy định của pháp luật.
4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm
- Hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ gia đình được bố trí đến vùng dự án bố trí ổn định dân cư, đặc biệt với những hộ không bảo đảm quỹ đất sản xuất nông nghiệp để ổn định đời sống.
- Hỗ trợ vùng dự án bố trí ổn định dân cư xây dựng mô hình đào tạo nghề phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, ưu tiên các nghề trong các lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; nghề quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dịch vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
5. Về tuyên truyền vận động
Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch. Đặc biệt chú trọng công tác tuyên truyền cho các hộ dân ổn định cuộc sống, không di cư tự do đến các địa bàn trong cả nước, bảo đảm an ninh quốc phòng.
6. Nâng cao năng lực quản lý, thực hiện
Xây dựng nội dung, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình cho cán bộ, công chức, người làm công tác bố trí dân cư và đảm bảo kinh phí thực hiện ở các cấp.
IV. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
- Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn.
- Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng quy định pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là Cơ quan thường trực Chương trình, chủ trì và phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp, xây dựng kế hoạch trung hạn và kế hoạch hàng năm giai đoạn 2021-2025;
- Rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư cấp bách do UBND các huyện, thành phố đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định;
- Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Chương trình và tổng hợp trong dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Chương trình; đề xuất bổ sung cơ chế chính sách và kịp thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các địa phương để tổ chức quản lý và thực hiện có hiệu quả Chương trình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Căn cứ đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương, tổng hợp tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ vốn cho các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư sử dụng nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh (nếu có) vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm tham mưu với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp với các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố rà soát, đảm bảo nhu cầu sử dụng đất ở, đất sản xuất phục vụ cho các hộ dân tái định cư, các công trình cơ sở hạ tầng và giải quyết nhanh các thủ tục giao đất theo đúng quy định.
5. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố rà soát, bổ sung quy hoạch bố trí ổn định dân cư đảm bảo phù hợp với các quy hoạch về đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, và các công trình hạ tầng thiết yếu.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia cùng chính quyền thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch.
7. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ gia đình được bố trí đến vùng dự án bố trí ổn định dân cư. Ưu tiên các nghề trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; nghề quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dịch vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
8. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Tham mưu, đề xuất nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc và các nguồn vốn huy động khác, cho các hộ gia đình được bố trí ổn định dân cư vay vốn tín dụng chính sách, vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
9. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
Đề nghị tham gia phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và giám sát quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
10. UBND các huyện, thành phố
- Rà soát quy hoạch lập, thẩm định phê duyệt và thực hiện các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư theo quy định.
- Lựa chọn các vị trí tái định cư phù hợp quy hoạch xây dựng để triển khai chương trình.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình trung hạn và hàng năm giai đoạn 2021-2025 gửi Sở Nông nghiệp&PTNT tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình, gồm: Hỗ trợ cho di chuyển người và tài sản, khai hoang, nhà ở, nước sinh hoạt, lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư) đối với các hộ phải di dời đến nơi ở mới; hỗ trợ để nâng cấp nhà ở và vật dụng phòng, chống thiên tai thiết yếu khác đối với các hộ ổn định dân cư tại chỗ.
- Chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương, kết hợp lồng ghép nguồn vốn các Chương trình, dự án và nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn để triển khai thực hiện Chương trình.
- Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, quần chúng nhân dân tích cực tham gia thực hiện Chương trình.
- Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm và giai đoạn 2021-2025 gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP SỐ HỘ BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Kế hoạch số: 268/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Nội dung | Huyện, thành phố | Xã, thị trấn | Dự kiến kế hoạch bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2021-2025 | |
Số hộ bố trí ổn định dân cư tại chỗ (vùng có nguy cơ thiên tai) | Số hộ bố trí di dân, tái định cư tập trung (vùng có nguy cơ thiên tai cao) | ||||
I | Vùng thiên tai | Lập Thạch | Quang Sơn | 90 |
|
Hợp Lý | 110 | 28 | |||
Bắc Bình | 34 |
| |||
Thái Hòa | 19 | 14 | |||
Liên Hòa | 14 | 79 | |||
Hoa Sơn | 16 |
| |||
Đồng Ích | 26 |
| |||
Sơn Đông | 302 |
| |||
Triệu Đề | 107 |
| |||
Ngọc Mỹ |
| 31 | |||
Sông Lô | Đồng Quế | 51 |
| ||
Bạch Lưu | 117 |
| |||
Hải Lựu | 55 |
| |||
Lãng Công | 30 |
| |||
Tân Lập | 116 |
| |||
Quang Yên | 109 | 118 | |||
Tam Dương | Hoàng Đan | 90 |
| ||
An Hòa | 77 |
| |||
Đồng Tĩnh | 290 |
| |||
Kim Long |
| 1 | |||
I | Vùng thiên tai | Bình Xuyên | Sơn Lôi | 60 |
|
Hương Canh | 299 |
| |||
Thiện Kế | 440 |
| |||
Gia Khánh | 13 |
| |||
Thanh Lãng | 205 |
| |||
Bá Hiến | 120 |
| |||
Hương Sơn | 9 |
| |||
Trung Mỹ | 122 | 20 | |||
Tam Đảo | Hồ Sơn | 23 | 20 | ||
Đại Đình | 27 |
| |||
Minh Quang |
| 29 | |||
Vĩnh Tường | Việt Xuân | 15 |
| ||
Phúc Yên | Nam Viêm | 400 |
| ||
Đồng Xuân | 45 |
| |||
Tổng | 3431 | 340 | |||
II | Khu rừng đặc dụng (Vườn Quốc gia Tam Đảo) | Tam Đảo | Đạo Trù | 27 | |
Đại Đình | 80 | ||||
Tam Quan | 11 | ||||
Hồ Sơn | 23 | ||||
Minh Quang | 40 | ||||
Bình Xuyên | Trung Mỹ | 7 | |||
| Tổng | 188 |
Trang cuối./.
- 1Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch vùng dân cư và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030
- 2Kế hoạch 4126/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 9758/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, phương thức và mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình Bố trí dân cư theo quyết định 590/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 1803/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2020 về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch vùng dân cư và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030
- 4Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 6Công văn 5668/BNN-KTHT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 590/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Kế hoạch 4126/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Kế hoạch 9758/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, phương thức và mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình Bố trí dân cư theo quyết định 590/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022-2025
- 12Kế hoạch 1803/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2030
Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2022 thực hiện chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 268/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 01/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra