- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 5668/BNN-KTHT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 590/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 11 năm 2022 |
Thực hiện nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di dân tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 5668/BNN-KTHT ngày 29/8/2022 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo, di dân tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030; trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các Công văn: số 3200/SNNPTNT-PTNT ngày 19/9/2022 và số 3678/SNNPTNT-PTNT ngày 18/10/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chương trình bố trí dân cư trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Mục tiêu chung:
Thực hiện bố trí, sắp xếp dân cư đang sinh sống tại vùng thiên tai, nhằm phòng, tránh, hạn chế mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, hỗ trợ người dân tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố quốc phòng, an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai cho 6.457 hộ.
b) Phấn đấu đến năm 2025 cơ bản không còn tình trạng di dân tự do; tại các vùng dự án bố trí ổn định dân cư: Tỷ lệ hộ nghèo giảm 3%/năm, tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt 75%, tỷ lệ hộ sử dụng điện thắp sáng thường xuyên đạt 100%, tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt 100%.
1. Phạm vi:
Chương trình thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch tại vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng.
b) Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận người dân tái định cư tập trung, xen ghép.
3. Phạm vi và đối tượng của Chương trình trên không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỐ TRÍ DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Công tác chỉ đạo điều hành bố trí dân cư:
- Thực hiện Công văn số 4353/BNN-KTHT ngày 13/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư, UBND tỉnh đã ban hành Công văn số 3714/UBND-NNTN ngày 30/7/2021 về việc tiếp tục triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư.
- Thực hiện Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di dân tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh đã ban hành các Công văn: số 3449/UBND-KTN ngày 14/7/2022 và số 4402/UBND-KTN ngày 31/8/2022 để triển khai thực hiện.
a) Kế hoạch phát triển sản xuất vùng bố trí ổn định dân cư: Xây dựng tại mỗi điểm tái định cư tập trung, xen ghép một mô hình sản xuất nông nghiệp về chăn nuôi, trồng trọt.
b) Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm: Hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ gia đình được bố trí đến vùng dự án bố trí ổn định dân cư, đặc biệt với những hộ không bảo đảm quỹ đất sản xuất nông nghiệp để ổn định đời sống.
c) Tuyên truyền, nâng cao năng lực quản lý thực hiện Chương trình:
- Công tác tuyên truyền: Tổ chức tuyên truyền về chủ trương và các chính sách tại Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di dân tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
- Nâng cao năng lực quản lý thực hiện Chương trình: Thường xuyên rà soát, xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về quản lý, phối hợp với các đơn vị chức năng của tỉnh tập huấn nâng cao năng lực thực hiện Chương trình cho cán bộ, công chức và người làm công tác bố trí dân cư.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
3. Kế hoạch thực hiện bố trí ổn định dân cư
a) Về số hộ:
- Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai giai đoạn 2021 - 2025 cho: 6.457 hộ.
- Hình thức bố trí: Tập trung: 242 hộ; xen ghép: 622 hộ và ổn định tại chỗ: 5.593 hộ.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
b) Về hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng thiết yếu vùng bố trí ổn định dân cư:
- Giao thông: 150 km.
- Thủy lợi: 50 công trình.
- Nước sinh hoạt: Giếng nước, bể chứa nước: 90 cái.
- Hệ thống điện sinh hoạt: Chiều dài đường dây trung và hạ thế: 150 km.
(Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo)
c) Dự án đầu tư bố trí dân cư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025: Tổng số dự án đầu tư bố trí dân cư vùng thiên tai trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025: 06 dự án.
- Quy mô 242 hộ.
- Kinh phí: 184.200 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo)
4. Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2021 - 2025:
a) Tổng kinh phí dự kiến: 294.015 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 205.811 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 128.940 triệu đồng; vốn sự nghiệp kinh tế: 76.871 triệu đồng).
- Ngân sách địa phương: 88.205 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 55.260 triệu đồng; vốn sự nghiệp kinh tế: 32.945 triệu đồng).
b) Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
(Chi tiết tại Phụ lục 05 kèm theo)
5. Dự án cấp bách bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai trong giai đoạn 2023 - 2025: Tổng số dự án 03 dự án:
- Quy mô 87 hộ.
- Kinh phí: 154.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 06 kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn các huyện, thị xã và thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; rà soát quy hoạch và tổng hợp các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư cấp bách do các địa phương đề xuất để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Xây dựng dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng năm để thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Chương trình, gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ di dời dân cư cấp bách khỏi khu vực có nguy cơ cao xảy ra sạt lỡ đất, sạt lỡ bờ sông.
d) Phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, người làm công tác bố trí dân cư.
đ) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan và chính quyền các cấp phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, quần chúng nhân dân tích cực tham gia thực hiện Chương trình; tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát các dự án thực hiện trên địa bàn tỉnh.
e) Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025; đề xuất các giải pháp thực hiện hiệu quả Chương trình gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo yêu cầu.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại thời điểm lập dự toán hàng năm, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng năm cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
a) Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương, tổng hợp các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư vào kế hoạch đầu tư công trung hạn, trình cấp có thẩm quyền theo quy định, kết hợp lồng ghép nguồn vốn các chương trình dự án và nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn để triển khai thực hiện Chương trình.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
4. UBND các huyện, thị xã và thành phố:
a) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư vào các khu tái định cư; chủ động bố trí nguồn vốn của địa phương, kết hợp lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình, dự án hợp pháp khác trên địa bàn hỗ trợ phát triển sản xuất, từng bước nâng cao thu nhập, ổn định đời sống lâu dài cho các hộ di dân.
b) Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025, đề xuất các giải pháp thực hiện hiệu quả Chương trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chung.
Yêu cầu các sở, ngành và địa phương khẩn trương triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, thì chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết hoặc tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM, TUYÊN TRUYỀN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | KH giai đoạn 2021-2025 | Trong đó | Ghi chú | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
| TỔNG SỐ |
| 581 | 0 | 0 | 196 | 186 | 199 |
|
1 | Phát triển sản xuất vùng bố trí dân cư | Mô hình | 36 |
|
| 12 | 12 | 12 |
|
2 | Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm vùng bố trí dân cư | Người | 361 |
|
| 123 | 113 | 125 |
|
3 | Tuyên truyền | lần | 34 |
|
| 11 | 11 | 12 |
|
4 | Nâng cao năng lực quản lý Chương trình | Người | 150 |
|
| 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Danh mục | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 (hộ) | Trong đó (hộ) | Ghi chú | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||
| TỔNG SỐ | 6.457 | - | - | 2.398 | 1.957 | 2.102 |
|
| Bố trí dân cư vùng thiên tai | 6.457 | - | - | 2.398 | 1.957 | 2.102 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| Tập trung | 242 |
|
| 70 | 17 | 155 |
|
| Xen ghép | 622 |
|
| 215 | 213 | 194 |
|
| Ổn định tại chỗ | 5.593 |
|
| 2.113 | 1.727 | 1.753 |
|
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG TẠI DỰ ÁN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Danh mục | ĐVT | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | Trong đó | Ghi chú | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
1 | Giao thông | Km | 150 |
|
| 50 | 50 | 50 |
|
2 | Thủy lợi | Công trình | 50 |
|
| 10 | 20 | 20 |
|
3 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung | Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hệ thống thoát nước | Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Giếng, Bể chứa nước | Chiếc | 90 |
|
| 30 | 30 | 30 |
|
6 | Trạm biến áp | Trạm |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Đường dây trung và hạ thế | Km | 150 |
|
| 50 | 50 | 50 |
|
8 | Trường học, mẫu giáo | Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Trạm y tế | Trạm |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Nhà văn hóa | Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Cầu nông thôn | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
12 | San lấp mặt bằng khu dân cư | m3 |
|
|
|
|
|
|
|
… | Các công trình khác | Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng (thôn, xã, huyện) | Quy mô (hộ) | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 (triệu đồng) | Trong đó | ||||||||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||||||||||
Số hộ (hộ) | Kinh phí | Số hộ (hộ) | Kinh phí | Số hộ (hộ) | Kinh phí | Số hộ (hộ) | Kinh phí | Số hộ (hộ) | Kinh phí | ||||||||||
NSTW | NSĐP Vốn khác | NSTW | NSĐP Vốn khác | NSTW | NSĐP Vốn khác | NSTW | NSĐP Vốn khác | NSTW | NSĐP Vốn khác | ||||||||||
| TỔNG SỐ |
| 242 | 184.200 | - | - | - | - | - | - | 70 | 70.000 | 30.000 | 17 | 37.800 | 16.200 | 155 | 21.140 | 9.060 |
| DA bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai |
| 242 | 184.200 |
|
|
|
|
|
| 70 | 70.000 | 30.000 | 17 | 37.800 | 16.200 | 155 | 21.140 | 9.060 |
1 | Khu dân cư xóm 4 | Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn | 43 | 50.000 |
|
|
|
|
|
| 43 | 35.000 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Khu tái định cư Đồng Bé, đội 8 | Thôn Mỹ Long Tây, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn | 27 | 50.000 |
|
|
|
|
|
| 27 | 35.000 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
3 | Khu tái định cư Rừng Cấm Dưới, đội 6, xóm Nhì Đông | Thôn Tân Phướng Đông, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn | 17 | 54.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17 | 37.800 | 16.200 |
|
|
|
4 | Khu dân cư Gò Dưa | Thôn Tham Hội 2, xã Bình Thanh, huyện Bình Sơn | 65 | 12.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 65 | 8.540 | 3.660 |
5 | Khu dân cư Đồng Cát Minh Hội Đông và Minh Hội Tây | Thôn Tham Hội 3, xã Bình Thanh, huyện Bình Sơn | 50 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 7.000 | 3.000 |
6 | Khu dân cư Vườn Đình | Thôn Phước Hòa, xã Bình Thanh, huyện Bình Sơn | 40 | 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 5.600 | 2.400 |
KẾ HOẠCH VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | Phân kỳ đầu tư | ||||||||||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng Số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
ĐTPT | SNKT | ĐT PT | SN KT | ĐT PT | SN KT | ĐTPT | SNKT | ĐTPT | SNKT | ĐTPT | SNKT | ||||||||
| TỔNG SỐ | 294.015 | 184.200 | 109.815 |
|
|
|
|
|
| 140.245 | 100.000 | 40.245 | 86.805 | 54.000 | 32.805 | 66.965 | 30.200 | 36.765 |
| (1) NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 205.811 | 128.940 | 76.871 |
|
|
|
|
|
| 98.172 | 70.000 | 28.172 | 60.764 | 37.800 | 22.964 | 46.876 | 21.140 | 25.736 |
| (2) NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 88.205 | 55.260 | 32.945 |
|
|
|
|
|
| 42.074 | 30.000 | 12.074 | 26.042 | 16.200 | 9.842 | 20.090 | 9.060 | 11.030 |
| (3) VỐN KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
| - |
|
| - |
|
|
| Dự án bố trí dân cư vùng thiên tai | 294.015 | 184.200 | 109.815 | - | - | - | - | - | - | 140.245 | 100.000 | 40.245 | 86.805 | 54.000 | 32.805 | 66.965 | 30.200 | 36.765 |
1 | Ngân sách TƯ | 205.811 | 128.940 | 76.871 |
|
|
|
|
|
| 98.172 | 70.000 | 28.172 | 60.764 | 37.800 | 22.964 | 46.876 | 21.140 | 25.736 |
2 | Ngân sách địa phương | 88.205 | 55.260 | 32.945 |
|
|
|
|
|
| 42.074 | 30.000 | 12.074 | 26.042 | 16.200 | 9.842 | 20.090 | 9.060 | 11.030 |
3 | Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN CẤP BÁCH BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng (thôn, xã, huyện) | Quy mô (hộ) | Tổng số | Giai đoạn 2021-2025 | Năm 2023 | Năm 2024 |
| |||||
NSTW | NSĐP |
| |||||||||||
Số hộ (hộ) | Kinh phí | Số hộ (hộ) | Kinh phí |
| |||||||||
NSTW | NSĐP vốn khác | NSTW | NSĐP Vốn khác |
| |||||||||
| TỔNG SỐ |
| 87 | 154.000 | 107.800 | 46.200 | 70 | 70.000 | 30.000 | 17 | 37.800 | 16.200 |
|
| DA bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai |
| 87 | 154.000 | 107.800 | 46.200 | 70 | 70.000 | 30.000 | 17 | 37.800 | 16.200 |
|
1 | Khu dân cư xóm 4 | Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn | 43 | 50.000 | 35.000 | 15.000 | 43 | 35.000 | 15.000 |
|
|
|
|
2 | Khu tái định cư Đồng Bé, đội 8 | Thôn Mỹ Long Tây, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn | 27 | 50.000 | 35.000 | 15.000 | 27 | 35.000 | 15.000 |
|
|
|
|
3 | Khu tái định cư Rừng Cấm Dưới, đội 6, xóm Nhì Đông | Thôn Tân Phướng Đông, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn | 17 | 54.000 | 37.800 | 16.200 |
|
|
| 17 | 37.800 | 16.200 |
|
- 1Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Kế hoạch 85/KH-UBND về thực hiện hợp phần Hỗ trợ ổn định đời sống dân cư thuộc Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định dân cư năm 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 4126/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2022 thực hiện chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Kế hoạch 9758/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, phương thức và mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình Bố trí dân cư theo quyết định 590/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Kế hoạch 85/KH-UBND về thực hiện hợp phần Hỗ trợ ổn định đời sống dân cư thuộc Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định dân cư năm 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 5668/BNN-KTHT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 590/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Kế hoạch 4126/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2022 thực hiện chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Kế hoạch 9758/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, phương thức và mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình Bố trí dân cư theo quyết định 590/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 171/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định