- 1Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 27/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 29/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật viên chức 2010
- 2Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 18Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/KH-UBND | Tân Phú, ngày 18 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức viên chức; thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin1;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện2;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ biên chế số lượng người làm việc được giao năm 2022 và Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú.
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú năm học 2022 - 2023 như sau:
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú đảm bảo chất lượng, đủ số lượng, đúng vị trí, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Nguyên tắc
- Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;
- Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh;
- Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
- Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng;
- Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đợt tuyển dụng sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả tuyển dụng. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển sẽ không hoàn trả lại sau khi đã đăng ký tham gia dự tuyển;
- Hội đồng tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
II. NHU CẦU SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ Kế hoạch trường lớp năm học 2022 - 2023, đề án vị trí việc làm của các trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn quận Tân Phú, trên cơ sở thực trạng số lượng người làm việc hiện có trong đơn vị sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc quận cần bổ sung thêm 266 viên chức cho năm học 2022 - 2023, cụ thể:
- Mầm non: tuyển dụng 16 viên chức (10 giáo viên, 6 nhân viên);
- Tiểu học: tuyển dụng 115 viên chức (86 giáo viên, 29 nhân viên);
- Trung học cơ sở: tuyển dụng 104 viên chức (80 giáo viên, 24 nhân viên);
- Trường Chuyên biệt Bình Minh: tuyển dụng 31 viên chức (14 giáo viên, 17 nhân viên).
(Phụ lục chi tiết nhu cầu viên chức cần tuyển dụng trong năm học 2022 - 2023 đính kèm tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV)
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1.1. Đối tượng dự tuyển: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo; không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động. Trường hợp đề nghị được tuyển dụng đội ngũ trẻ, năng động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ đổi mới, ưu tiên ứng viên có tuổi đời dưới 45 tuổi.
- Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định như sau:
a) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
b) Có lý lịch rõ ràng;
c) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển;
d) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
1.2. Đối tượng không được tham gia dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
1.3. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
2. Tiêu chuẩn từng vị trí gắn với chức danh nghề nghiệp
2.1. Người dự tuyển vị trí việc làm giáo viên phải đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể:
a) Vị trí giáo viên bậc học mầm non (chức danh nghề nghiệp: Giáo viên mầm non hạng III, mã số: V.07.02.26)
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
b) Vị trí giáo viên bậc học tiểu học (chức danh nghề nghiệp: Giáo viên tiểu học hạng III, mã số: V.07.03.29)
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
* Đối với giáo viên làm công tác Tổng phụ trách Đội phải được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội theo quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
c) Vị trí giáo viên bậc học trung học cơ sở (chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số: V.07.04.32)
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
* Đối với giáo viên làm công tác Tổng phụ trách Đội phải được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội theo quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
2.2. Người dự tuyển các vị trí việc làm nhân viên
Phải đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp nhân viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Vị trí Thư viện (chức danh nghề nghiệp: Thư viện viên hạng III, mã số: V.10.02.06 hoặc Thư viện viên hạng IV, mã số: V.10.02.07)
* Chức danh nghề nghiệp: Thư viện viên hạng III, mã số: V.10.02.06
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
* Chức danh nghề nghiệp: Thư viện viên hạng IV, mã số: V. 10.02.07
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Vị trí Thiết bị, thí nghiệm (chức danh nghề nghiệp: Nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số: V.07.07.20)
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
c) Vị trí Công nghệ thông tin3 (chức danh nghề nghiệp: Công nghệ thông tin hạng III, mã số: V.11.06.14 hoặc Công nghệ thông tin hạng IV, mã số: V.11.06.15)
* Chức danh nghề nghiệp: Công nghệ thông tin hạng III, mã số: V.11.06.14
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
- Sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.
* Chức danh nghề nghiệp: Công nghệ thông tin hạng IV, mã số: V.11.06.15
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.
d) Vị trí Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (chức danh nghề nghiệp: Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hạng IV, mã số: V.07.06.16)
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lý và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin.
đ) Vị trí Kế toán (chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên, mã số: 06.031 hoặc Kế toán viên trung cấp, mã số: 06.032)
* Chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên, mã số: 06.031
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
* Chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên trung cấp, mã số: 06.032
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
e) Vị trí Y tế (chức danh nghề nghiệp: Y sĩ hạng IV, mã số: V.08.03.07)
- Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp trở lên.
- Trình độ Ngoại ngữ: Thực hiện công văn số 6098/BGD-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xác định giá trị Chứng chỉ Tiếng Anh thực hành A, B, C tương đương với Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc và đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1637/GDĐT-TC ngày 27 tháng 5 năm 2016, quy định cấp độ tương đương như sau:
Trình độ A: tương đương Bậc 1 (A1) khung châu Âu.
Trình độ B: tương đương Bậc 2 (A2) khung châu Âu.
Trình độ C: tương đương Bậc 3 (B1) khung châu Âu.
- Trình độ Tin học: Đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C) đang triển khai trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2016 vẫn được tiếp tục thực hiện, cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc. Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
- Trường thí sinh có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
IV. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
- Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 do Ban Kiểm tra phiếu thực hiện.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét tuyển vòng 2.
b) Vòng 2: Kiểm tra, sát hạch
- Hình thức: Phỏng vấn, thực hành.
- Nội dung: Kiểm tra sát hạch kiến thức chung, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian kiểm tra, sát hạch: 30 phút/người (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
- Thang điểm: 100 điểm.
- Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm kiểm tra sát hạch tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm (kể cả điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
1. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký dự tuyển viên chức thực hiện Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác nội dung, thông tin trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp người dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng.
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng sau khi có thông báo kết quả trúng tuyển viên chức
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Trường hợp đã có thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) từ đủ 12 tháng trở lên thì nộp bổ sung: Bản sao Quyết định nghỉ việc hoặc Quyết định chấm dứt Hợp đồng lao động/Hợp đồng làm việc; Hợp đồng lao động/Hợp đồng làm việc của đơn vị cũ; Bản in quá trình tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; tờ rời in rõ quá trình đóng bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyến hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển.
4. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí tuyển dụng, nếu người dự tuyển nộp hồ sơ vào 02 vị trí tuyển dụng trở lên sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển không hoàn trả lại.
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức. Hội đồng tuyển dụng viên chức có 05 hoặc 07 thành viên. Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng tuyển dụng được quy định tại Điều 2 của Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
Hội đồng xét tuyển hoạt động theo từng kỳ xét tuyển và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng xét tuyển được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong các hoạt động của Hội đồng và do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thành lập Hội đồng quyết định.
2. Ban Giám sát: Thực hiện theo quy định tại Điều 36 Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
3. Ban đề thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
4. Ban kiểm tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
5. Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
6. Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
7. Tổ in sao đề thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
VII. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian: Giờ hành chính từ Thứ 2 đến Thứ 6 (Sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00, chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 00) trong thời gian 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú và các đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng.
2. Địa điểm và hình thức tiếp nhận:
- Địa điểm: Phòng Giáo dục và Đào tạo, số 70A, đường Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú (liên hệ Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại: 028.39734230).
- Hình thức: Người đăng ký dự tuyển viên chức có thể nộp trực tiếp hoặc gửi theo dịch vụ bưu chính.
VIII. KINH PHÍ THỰC HIỆN TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân quận thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức trong kỳ tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc quận Tân Phú năm học 2022 - 2023 và tổ chức tuyển dụng theo kế hoạch.
- Niêm yết và Thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú, đăng tải thông tin tuyển dụng trên phương tiện thông tin truyền thông theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
- Thực hiện quản lý và sử dụng nguồn thu phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính. Dự toán kinh phí thực hiện tuyển dụng viên chức trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Chịu trách nhiệm thanh, quyết toán việc quản lý và sử dụng nguồn thu phí tuyển dụng theo quy định.
2. Phòng Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát trong kỳ tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc quận Tân Phú năm học 2022 - 2023.
- Thẩm định kết quả tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2022 - 2023.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2022 - 2023 sau khi có báo cáo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch
Thẩm định, tham mưu kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú năm học 2022 - 2023 trên cơ sở dự toán, đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo thanh, quyết toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức theo kế hoạch này.
4. Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Chuyên biệt Bình Minh (có kế hoạch xét tuyển)
- Niêm yết công khai thông báo tuyển dụng tại bảng tin và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng.
- Kiểm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển viên chức ngay khi người trúng tuyển viên chức có Quyết định tuyển dụng.
5. Hội đồng tuyển dụng viên chức
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Tổng hợp, niêm yết danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển.
- Thành lập các Ban giúp việc (Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra, sát hạch, Ban đề thi, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng, Tổ in sao đề thi).
- Tổ chức kiểm tra, sát hạch.
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (thông qua Phòng Nội vụ) công nhận kết quả và thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển theo quy định.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú năm học 2022 - 2023, đề nghị các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2022 - 2023 (CẤP MẦM NON)
(Kèm theo Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
TT | Tên đơn vị sự nghiệp giáo dục | Biên chế giao (hưởng lương từ NSNN) | Biên chế hiện có | Biên chế chưa sử dụng | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2022 - 2023 | Ghi chú | ||||
TỔNG | Vị trí việc làm giáo viên (Giáo viên mầm non hạng III, mã số: V.07.02.26) | Vị trí việc làm nhân viên | ||||||||
Tổng NV | Kế toán (Kế toán viên, mã số: 06.031 hoặc Kế toán viên trung cấp, mã số: 06.032) | Y tế (Y sĩ hạng IV, mã số: V.08.03.07) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) = (7) (8) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Trường Mầm non Bông Sen | 29 | 26 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 |
|
|
2 | Trường Mầm non Hoa Anh Đào | 42 | 38 | 4 | 4 | 3 | 1 | 1 |
|
|
3 | Trường Mầm non Hoa Lan | 28 | 26 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 |
|
|
4 | Trường Mầm non Hoàng Anh | 28 | 26 | 2 | 2 | 2 | 0 |
|
|
|
5 | Trường Mầm non Nhiêu Lộc | 52 | 50 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 |
|
|
6 | Trường Mầm non Quỳnh Anh | 25 | 22 | 3 | 1 | 1 | 0 |
|
|
|
7 | Trường Mầm non Thiên Lý | 51 | 47 | 4 | 1 | 0 | 1 | 1 |
|
|
8 | Trường Mầm non Thủy Tiên | 28 | 26 | 2 | 2 | 1 | 1 |
| 1 |
|
9 | Trường Mầm non Vàng Anh | 20 | 18 | 2 | 2 | 2 | 0 |
|
|
|
Tổng | 303 | 279 | 24 | 16 | 10 | 6 | 5 | 1 |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2022 - 2023 (CẤP TIỂU HỌC)
(Kèm theo Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
TT | Tên đơn vị sự nghiệp giáo dục | Biên chế giao (Hưởng lương từ NSNN) | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2022 - 2023 | Ghi chú | ||||||||||||||
TỔNG | Vị trí việc làm giáo viên | Vị trí việc làm nhân viên | ||||||||||||||||||
Tổng GV | Tiểu học nhiều môn | Tiếng Anh | Tin học | Mỹ thuật | Âm nhạc | Thể dục | TPT | Tổng NV | Kế toán (Kế toán viên, mã số: 06.031 hoặc Kế toán viên trung cấp, mã số: 06.032) | Y tế (Y sĩ hạng IV, mã số: V.08.03.07) | Thư viện (Thư viện viên hạng III, mã số: V.10.02.06 hoặc Thư viện viên hạng IV, mã số: V.10.02.07) | Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin hạng III, mã số: V.11.06.14 hoặc Công nghệ thông tin hạng IV, mã số: V.11.06.15) | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hạng IV, mã số: V.07.06.16) | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) = (7) (15) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) |
1 | Trường Tiểu học Âu Cơ | 54 | 49 | 5 | 4 | 3 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
2 | Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh | 79 | 75 | 4 | 4 | 3 |
| 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
3 | Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm | 115 | 106 | 9 | 7 | 4 |
| 2 | 1 |
|
| 1 |
| 3 |
|
|
| 1 | 2 |
|
4 | Trường Tiểu học Duy Tân | 47 | 38 | 9 | 7 | 4 | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
| 3 |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
5 | Trường Tiểu học Hiệp Tân | 60 | 55 | 5 | 5 | 3 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
| 2 | 1 |
|
| 1 |
|
|
6 | Trường Tiểu học Hồ Văn Cường | 56 | 48 | 8 | 4 | 2 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 2 |
| 1 |
|
| 1 |
|
7 | Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chinh | 107 | 86 | 21 | 20 | 18 | 6 | 8 |
| 3 | 1 |
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
|
|
8 | Trường Tiểu học Lê Lai | 88 | 76 | 12 | 7 | 5 |
| 4 |
|
|
|
| 1 | 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
9 | Trường Tiểu học Lê Thánh Tông | 41 | 37 | 4 | 4 | 4 |
| 2 | 1 | 1 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
10 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | 108 | 102 | 6 | 5 | 3 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 2 | 1 |
|
|
| 1 |
|
11 | Trường Tiểu học Phan Chu Trinh | 102 | 94 | 8 | 7 | 5 | 2 | 1 |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
|
| 1 |
| 1 |
|
12 | Trường Tiểu học Tân Hóa | 36 | 30 | 6 | 6 | 4 |
| 2 | 1 |
|
|
| 1 | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
|
13 | Trường Tiểu học Tân Hương | 55 | 43 | 12 | 12 | 9 | 4 | 4 | 1 |
|
|
|
| 3 |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
14 | Trường Tiểu học Tân Sơn Nhì | 55 | 44 | 11 | 10 | 10 | 5 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
|
|
|
|
|
15 | Trường Tiểu học Tân Thời | 58 | 55 | 3 | 3 | 2 |
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
16 | Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện | 65 | 55 | 10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 1 | 2 | 1 |
|
| 1 |
|
|
17 | Trường Tiểu học Võ Thị Sáu | 69 | 60 | 9 | 4 | 3 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
Tổng | 1195 | 1053 | 142 | 115 | 86 | 22 | 29 | 10 | 7 | 4 | 6 | 8 | 29 | 5 | 6 | 2 | 8 | 8 |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2022-2023 (CẤP THCS)
(Kèm theo Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
TT | Tên đơn vị sự nghiệp giáo dục | Biên chế giao (Hưởng lương từ NSNN) | Biên chế hiện có | Biên chế chưa sử dụng | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2022-2023 | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||
TỔNG | Vị trí việc làm giáo viên (Giáo viên trung học cơ sở hạng III: Mã số V.07.04.32) | Vị trí việc làm nhân viên | ||||||||||||||||||||||||||||
TỔNG GV | Văn | Toán | Tiếng Anh | Lý | Hóa | Sinh | GDCD | Sử | Địa | Công nghệ (KTCN) | Công nghệ (KTNN) | Công nghệ (KTNC) | Tin học | Thể dục | Âm nhạc | Mỹ Thuật | GV TPT | TỔNG NV | Y sĩ ‑hạng IV (V.08.03.07) | Thư viện viên hạng III (V.10.02.06) Thư viện viên hạng IV (V.10.02.07) | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm (V.07.07.20) | Quản trị viên hệ thống hạng IV (V11.06.15) | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hạng IV (V.07.06.16) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 |
1 | Trường THCS Đặng Trần Côn | 81 | 74 | 7 | 7 | 5 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
2 | Trường THCS Đồng Khởi | 106 | 98 | 8 | 3 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
3 | Trường THCS Hoàng Diệu | 80 | 66 | 14 | 11 | 10 |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 | 3 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
4 | Trường THCS Hùng Vương | 66 | 52 | 14 | 7 | 5 | 1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
| 1 | 2 |
|
| 1 | 1 |
|
|
5 | Trường THCS Lê Anh Xuân | 129 | 106 | 23 | 12 | 7 | 1 |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
| 1 | 5 | 1 |
| 1 | 1 | 2 |
|
6 | Trường THCS Lê Lợi | 123 | 109 | 14 | 7 | 4 |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 3 |
|
|
| 1 | 2 |
|
7 | Trường THCS Nguyễn Huệ | 71 | 67 | 4 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
8 | Trường THCS Phan Bội Châu | 119 | 107 | 12 | 8 | 6 | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
9 | Trường THCS Tân Thới Hòa | 91 | 84 | 7 | 2 | 2 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 0 |
|
|
|
|
|
|
10 | Trường THCS Thoại Ngọc Hầu | 77 | 66 | 11 | 10 | 8 |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| 2 |
| 1 | 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
11 | Trường THCS Tôn Thất Tùng | 95 | 79 | 16 | 2 | 2 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
12 | Trường THCS Trần Quang Khải | 68 | 59 | 9 | 9 | 7 | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
13 | Trường THCS Võ Thành Trang | 125 | 103 | 22 | 11 | 9 | 1 |
| 1 |
|
| 1 |
| 2 |
|
|
| 1 |
|
| 2 | 1 |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
14 | Trường THCS Nguyễn Trãi | 59 | 24 | 35 | 14 | 13 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 1 | 2 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
Tống cấp THCS | 1290 | 1094 | 196 | 104 | 80 | 8 | 4 | 7 | 4 | 3 | 5 | 4 | 10 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 4 | 8 | 4 | 6 | 24 | 1 | 1 | 2 | 9 | 11 |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2022 - 2023 (TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT)
(Kèm theo Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
TT | Tên đơn vị sự nghiệp giáo dục | Biên chế giao (Hưởng lương từ NSNN) | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2022 - 2023 | Ghi chú | |||||||
TỔNG | Vị trí việc làm giáo viên (Giáo viên tiểu học hạng III, mã số: V.07.03.29) | Vị trí việc làm nhân viên | |||||||||||
Tổng NV | Kế toán (Kế toán viên, mã số: 06.031 hoặc Kế toán viên trung cấp, mã số: 06.032) | Y tế (Y sĩ hạng IV, mã số: V.08.03.07) | Thư viện (Thư viện viên hạng III, mã số: V.10.02.06 hoặc Thư viện viên hạng IV, mã số: V.10.02.07) | Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin hạng III, mã số: V.11.06.14 hoặc Công nghệ thông tin hạng IV, mã số: V.11.06.15) | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hạng IV, mã số: V.07.06.16) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) = (7) (8) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Trường Chuyên biệt Bình Minh | 63 | 30 | 33 | 31 | 14 | 17 | 1 | 1 | 0 | 1 | 14 |
|
Tổng | 63 | 30 | 33 | 31 | 14 | 17 | 1 | 1 | 0 | 1 | 14 |
|
1 Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022 và bãi bỏ Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
2 Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022 và bãi bỏ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện.
3 Các ngành đào tạo về công nghệ thông tin: Sư phạm tin học, toán ứng dụng, toán tin, đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, điện tử và tin học, công nghệ truyền thông và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin: Điện tử - Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện từ - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học cho tin học.
- 1Kế hoạch 4029/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Kế hoạch 8817/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 3Kế hoạch 1285/KH-UBND về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Đợt 2)
- 4Kế hoạch 160/KH-UBND về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh đợt 2 năm 2022
- 5Quyết định 1802/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình xét tuyển đặc cách viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
- 6Thông báo 2561/TB-SGDĐT chuyển công tác đối với viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
- 1Luật viên chức 2010
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Thông tư 27/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Luật giáo dục 2019
- 12Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 14Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16Thông tư 29/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 18Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 23Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 24Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 26Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 27Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 28Kế hoạch 4029/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 29Kế hoạch 8817/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 30Kế hoạch 1285/KH-UBND về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Đợt 2)
- 31Kế hoạch 160/KH-UBND về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh đợt 2 năm 2022
- 32Quyết định 1802/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình xét tuyển đặc cách viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
- 33Thông báo 2561/TB-SGDĐT chuyển công tác đối với viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- Số hiệu: 223/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 18/08/2022
- Nơi ban hành: Quận Tân Phú
- Người ký: Phạm Minh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định