- 1Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 29/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 3Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/KH-UBND | Bình Thạnh, ngày 27 tháng 6 năm 2022 |
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC QUẬN ĐỢT 2 NĂM 2022
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh đợt 2 năm 2022, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc quận đợt 2 năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
- Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;
- Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh;
- Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
- Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng;
- Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng đợt tuyển dụng sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả tuyển dụng. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại;
- Người đứng đầu cơ quan được giao quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
1. Thực trạng đội ngũ viên chức các đơn vị
(Đính kèm bảng tổng hợp).
2. Nhu cầu tuyển dụng viên chức
Căn cứ số lượng người làm việc được giao và tình hình sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quận, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh dự kiến tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2022 đối với 294 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
- Sự nghiệp Giáo dục - bậc mầm non: 65 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp Giáo dục - bậc Tiểu học: 112 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp Giáo dục - bậc Trung học cơ sở: 103 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp giáo dục khác: 10 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp văn hóa, thể thao: 4 chỉ tiêu
(Đính kèm bảng tổng hợp chi tiết tuyển dụng).
3. Điều kiện dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Riêng đối với người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
c) Tiếp nhận vào viên chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
d) Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
4. Người dự tuyển phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển
(Đính kèm bảng tiêu chuẩn tuyển dụng)
5. Hình thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Vòng 2: Thực hiện hình thức phỏng vấn đối với tất cả các vị trí tuyển dụng để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm.
6. Thành phần Hội đồng tuyển dụng viên chức
Dựa vào các vị trí việc làm có hồ sơ đăng ký dự tuyển của các đơn vị, thành phần Hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
7. Hồ sơ dự tuyển viên chức
a) Thành phần hồ sơ: Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị số ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
b) Số lượng: 01 bản.
c) Thời gian nhận hồ sơ: Trong vòng 30 ngày; từ ngày 01/07/2022 đến hết ngày 30/7/2022.
d) Địa điểm nhận hồ sơ: Điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh. Địa chỉ: Số 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu chính: Ghi rõ Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức gửi về Phòng Nội vụ - Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh (Địa chỉ: Số 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh).
Số điện thoại liên hệ: 028.38.412.514.
8. Kinh phí tổ chức tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
III. THỜI GIAN VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Triển khai Kế hoạch tuyển dụng viên chức đến các đơn vị sự nghiệp thuộc quận và đăng tải thông báo tuyển dụng công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh và niêm yết tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân quận cùng các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng; đồng thời đăng tải công khai trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng của thành phố (báo Tuổi trẻ hoặc báo Sài gòn Giải phóng hoặc báo Người lao động).
Tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển theo thông báo tuyển dụng trong 30 ngày làm việc, từ ngày 01/7/2022 đến hết ngày 30/7/2022
Bước 2: Từ ngày 01/8/2022 đến ngày 05/8/2022
Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2022 để Hội đồng tiến hành thẩm định phiếu đăng ký dự tuyển; thành lập các bộ phận giúp việc; tổng hợp danh sách, thông báo công khai danh sách những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn và danh sách những người chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển.
Bước 3: Từ ngày 08/8/2022 đến ngày 19/8/2022.
Hội đồng Tuyển dụng viên chức tiến hành tổ chức phỏng vấn xét tuyển.
Bước 4: Từ ngày 22/8/2022 đến ngày 26/8/2022.
Tổng hợp kết quả tuyển dụng, thông báo kết quả tuyển dụng theo quy định.
* Lưu ý: Yêu cầu ứng viên đăng dự tuyển thường xuyên theo dõi để biết thông tin về tuyển dụng tại địa chỉ trang thông điện của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh http://www.binhthanh.hochiminhcity.gov.vn.
1. Giao Phòng Nội vụ tham mưu trình Ủy ban nhân dân quận
- Tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng viên chức quận; phối hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng viên chức khối đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc quận và là Cơ quan thường trực của Hội đồng; triển khai công tác tuyển dụng chung của toàn quận; tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển; thẩm định hồ sơ thí sinh đủ điều kiện; tổng hợp danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; phối hợp với các đơn vị chuẩn bị tài liệu phỏng vấn hoặc thực hành theo yêu cầu của Hội đồng; tổng hợp kết quả tuyển dụng để Hội đồng báo cáo Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt kết quả và thông báo kết quả trúng tuyển đến từng thí sinh, hướng dẫn thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ.
- Báo cáo Sở Nội vụ Thành phố kết quả tuyển dụng viên chức.
2. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch: Hướng dẫn Hội đồng tuyển dụng viên chức sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện tuyển dụng theo quy định.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân quận: Đăng tải thông tin tuyển dụng lên website: http:/www.binhthanh.hochiminhcity.gov.vn.
4. Hội đồng tuyển dụng viên chức có trách nhiệm thẩm định hồ sơ dự tuyển, tổ chức xây dựng đề, tổ chức kiểm tra sát hạch và tổng hợp, công bố kết quả tuyển dụng theo quy định.
5. Đề nghị Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc quận triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng thời gian quy định; niêm yết công khai thông báo tuyển dụng tại đơn vị. Thực hiện một số nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Hội đồng Tuyển dụng viên chức quận.
Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh đợt 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh. Đề nghị các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Đính kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)
STT | Tên đơn vị | Đăng ký nhu cầu tuyển | Vị trí tuyển dụng | Hạng chức danh nghề nghiệp | Số lượng cụ thể | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I. KHỐI MẦM NON | 65 |
| 65 |
| ||
1 | Mầm non 1 | 4 | Giáo viên mầm non | III | 2 |
|
Văn thư | IV | 1 |
| |||
Kế toán | Kế toán viên trung cấp | 1 |
| |||
2 | Mầm non 5 | 2 | Giáo viên mầm non | III | 2 |
|
3 | Mầm non 6 | 6 | Giáo viên mầm non | III | 6 |
|
4 | Mầm non 7A | 1 | Giáo viên mầm non | III | 1 |
|
5 | Mầm non 7B | 3 | Giáo viên mầm non | III | 2 |
|
| Văn thư | IV | 1 |
| ||
6 | Mầm non 11A | 1 | Giáo viên mầm non | III | 1 |
|
Kế toán | Kế toán viên trung cấp | 1 |
| |||
7 | Mầm non 11B | 2 | Giáo viên mầm non | III | 2 |
|
8 | Mầm non 12 | 5 | Giáo viên mầm non | III | 5 |
|
9 | Mầm non 13 | 4 | Giáo viên mầm non | III | 4 |
|
10 | Mầm non 14 | 2 | Giáo viên mầm non | III | 2 |
|
11 | Mầm non 15 | 3 | Giáo viên mầm non | III | 3 |
|
12 | Mầm non 15B | 1 | Kế toán | Kế toán viên | 1 |
|
13 | Mầm non 17 | 5 | Giáo viên mầm non | III | 5 |
|
14 | Mầm non 19 | 2 | Giáo viên mầm non | III | 2 |
|
15 | Mầm non 21 | 3 | Giáo viên mầm non | III | 2 |
|
Kế toán | Kế toán viên trung cấp | 1 |
| |||
16 | Mầm non 22 | 5 | Giáo viên mầm non | III | 5 |
|
17 | Mầm non 24B | 1 | Giáo viên mầm non | III | 1 |
|
18 | Mầm non 25A | 3 | Giáo viên mầm non | III | 3 |
|
19 | Mầm non 25B | 2 | Giáo viên mầm non | III | 2 |
|
20 | Mầm non 26 | 3 | Giáo viên mầm non | III | 3 |
|
21 | Mầm non 27 | 3 | Giáo viên mầm non | III | 3 |
|
22 | Mầm non 28 | 3 | Giáo viên mầm non | III | 3 |
|
II. KHỐI TIỂU HỌC | 112 |
| 112 |
| ||
23 | Tiểu học Tô Vĩnh Diện | 1 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 1 |
|
24 | Tiểu học Lam Sơn | 5 | Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
|
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn đề cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Thể dục - phụ trách thêm công tác phổ cập giáo dục) | III | 1 |
| |||
Thư viện, thiết bị | IV | 1 |
| |||
25 | Tiểu học Hà Huy Tập | 3 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
26 | Tiểu học Yên Thế | 5 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 3 |
|
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Thư viện, thiết bị | IV | 1 |
| |||
27 | Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc | 3
| Giáo viên (Nhiều môn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
28 | Tiểu học Bế Văn Đàn | 10 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 2 |
|
Giáo viên (Thể dục) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 2 |
| |||
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
Công nghệ thông tin | IV | 1 |
| |||
Kế toán | Kế toán viên | 1 |
| |||
29 | Tiểu học Phan Văn Trị | 2 | Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
|
Giáo viên (Nhiều môn - phụ trách thêm công tác phổ cập giáo dục) | III | 1 |
| |||
30 | Tiểu học Trần Quang Vinh | 5 | Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
|
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Thư viện, thiết bị | IV | 1 |
| |||
Kế toán | Kế toán viên | 1 |
| |||
Y tế | IV | 1 |
| |||
31 | Tiểu học Bình Hòa | 7 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 2 |
| |||
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Công nghệ thông tin | IV | 1 |
| |||
Y tế | IV | 1 |
| |||
32 | Tiểu học Bình Lợi Trung | 4 | Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
|
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Kế toán | Kế toán viên | 1 |
| |||
33 | Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu | 4 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 2 |
|
Giáo viên (Thể dục) | III | 1 |
| |||
Thư viện, thiết bị | IV | 1 |
| |||
34 | Tiểu học Lê Đình Chinh | 7 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 4 |
|
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 2 |
| |||
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
35 | Tiểu học Hồng Hà | 6 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Thể dục) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 2 |
| |||
36 | Tiểu học Phù Đổng | 6 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 3 |
|
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Âm nhạc - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
37 | Tiểu học Thạnh Mỹ Tây | 2 | Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
|
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
38 | Tiểu học Nguyễn Trọng Tuyển | 4 | Giáo viên (Tiếng Anh) | III | 2 |
|
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Nhiều môn) | III | 2 |
| |||
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tiếng Anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
39 | Tiểu học Cửu Long | 8 | Giáo viên (Mĩ thuật - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
|
Văn thư | Văn thư viên trung cấp | 1 |
| |||
Kế toán | Kế toán viên trung cấp | 1 |
| |||
40 | Tiểu học Bạch Đằng | 4 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
Thư viện, thiết bị | IV | 1 |
| |||
41 | Tiểu học Đống Đa | 8 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 2 |
|
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tiếng Anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Công nghệ thông tin | III | 1 |
| |||
42 | Tiểu học Tầm Vu | 4 | Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
|
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Thể dục- tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Y tế | IV | 1 |
| |||
43 | Tiểu học Thanh Đa | 5 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tiếng Anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Mĩ thuật - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
44 | Tiểu học Bình Quới Tây | 9 | Giáo viên (Nhiều môn) | III | 6 |
|
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Mĩ thuật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
| III. KHỐI THCS | 103 |
|
| 103 |
|
45 | THCS Lam Sơn | 4 | Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
|
Giáo viên (Sinh vật) | III | 1 |
| |||
Công nghệ thông tin | IV | 1 |
| |||
Kế toán | Kế toán viên trung cấp | 1 |
| |||
46 | THCS Trương Công Định | 6 | Giáo viên (Kỹ thuật nông nghiệp) | III | 1 |
|
Giáo viên (Sinh vật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Âm nhạc - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Công nghệ thông tin | III | 1 |
| |||
Thiết bị, thí nghiệm | IV | 1 |
| |||
Y tế | IV | 1 |
| |||
47 | THCS Hà Huy Tập | 4 | Giáo viên (Kỹ thuật nông nghiệp) | III | 1 |
|
Giáo viên (Kỹ thuật công nghiệp) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Thủ quỹ | IV | 1 |
| |||
48 | THCS Yên Thế | 11 | Giáo viên (Văn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Lịch sử) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Địa lý) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Giáo dục công dân) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 2 |
| |||
Giáo viên (Thể dục) | III | 1 |
| |||
Kế toán | Kế toán viên | 1 |
| |||
Văn thư | Văn thư viên trung cấp | 1 |
| |||
49 | THCS Nguyễn Văn Bé | 7 | Giáo viên (Ngữ văn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Sinh vật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Vật lý) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Địa lý) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 2 |
| |||
Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
50 | THCS Rạng Đông | 7 | Giáo viên bộ môn Hóa học | III | 1 |
|
Giáo viên bộ môn Tiếng Anh | III | 2 |
| |||
Giáo viên bộ môn Văn | III | 1 |
| |||
Giáo viên bộ môn Vật Lý | III | 1 |
| |||
Giáo viên bộ môn Địa lý | III | 1 |
| |||
Giáo viên bộ môn Sinh (để cử làm Tổng Phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
51 | THCS Bình Lợi Trung | 11 | Giáo viên (Toán học) | III | 1 |
|
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Lịch sử) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 3 |
| |||
Giáo viên (Sinh học - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Thư viện | IV | 1 |
| |||
Công nghệ thông tin | IV | 1 |
| |||
Văn thư | Văn thư viên trung cấp | 1 |
| |||
52 | THCS Lê Văn Tám | 6 | Giáo viên (Văn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Toán) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Vật lý - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Kế toán | Kế toán viên trung cấp | 1 |
| |||
53 | THCS Điện Biên | 8 | Giáo viên (Địa lý) | III | 1 |
|
Giáo viên (Sinh vật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Kỹ thuật nông nghiệp) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 2 |
| |||
Giáo viên (Thể dục- tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Thiết bị, thí nghiệm | III | 1 |
| |||
Công nghệ thông tin | IV | 1 |
| |||
54 | THCS Phú Mỹ | 6 | Giáo viên (Toán) | III | 1 |
|
Giáo viên (Âm nhạc) | III | 1 |
| |||
Kế toán | Kế toán viên | 1 |
| |||
Văn thư | Văn thư viên trung cấp | 1 |
| |||
Thư viện | IV | 1 |
| |||
Công nghệ thông tin | IV | 1 |
| |||
55 | THCS Cửu Long | 3 | Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
|
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Thiết bị, thí nghiệm | III | 1 |
| |||
56 | THCS Đống Đa | 6 | Giáo viên (Văn) | III | 2 |
|
Giáo viên (Địa lý) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Giáo dục công dân) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Thể dục) | III | 1 |
| |||
Y tế | IV | 1 |
| |||
57 | THCS Thanh Đa | 13 | Giáo viên (Toán) | III | 2 |
|
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 3 |
| |||
Giáo viên (Sinh vật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Địa lý) | III | 2 |
| |||
Giáo viên (Giáo dục công dân) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học - Tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội) | III | 1 |
| |||
Văn thư | Văn thư viên trung cấp | 1 |
| |||
Y tế | IV | 1 |
| |||
Thiết bị, thí nghiệm | III | 1 |
| |||
58 | THCS Cù Chính Lan | 5 | Giáo viên (Văn) | III | 1 |
|
Giáo viên (Lịch sử) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
59 | THCS Bình Quới Tây | 6 | Giáo viên (Tiếng anh) | III | 1 |
|
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Mỹ thuật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Thể dục) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Kỹ thuật công nghiệp) | III | 1 |
| |||
Y tế | IV | 1 |
| |||
IV. Sự nghiệp giáo dục khác | 10 |
|
| 10 |
| |
60 | Trường Trung cấp nghề Bình Thạnh | 5 | Giáo viên (khoa Công nghệ thông tin) | III | 2 |
|
Giáo viên (khoa Cơ khí) | III | 2 |
| |||
Giáo viên (khoa Kỹ thuật dịch vụ) | III | 1 |
| |||
61 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | 5 | Giáo viên (Địa lý) | III | 1 |
|
Giáo viên (Sinh vật) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Tin học) | III | 1 |
| |||
Giáo viên (Văn) | III | 1 |
| |||
Y tế | IV | 1 |
| |||
V. Sự nghiệp công lập khác | 4 |
|
| 4 |
| |
62 | Trung tâm Thể dục Thể thao | 4 | Huấn luyện viên | III | 4 |
|
TỔNG CỘNG: | 294 |
|
| 294 |
|
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN KẾ TOÁN, VĂN THƯ, Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)
Đơn vị | Định mức theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT và Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT | Số lượng người làm việc chức danh Kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ hiện có | Nhu cầu tuyển dụng | Số lượng người làm việc chức danh Kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ sau tuyển dụng | |||||
Số lớp | Số lượng người làm việc chức danh Kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ | Văn thư | Kế toán | Y tế | Thủ quỹ | ||||
Một buổi | Hai buổi | ||||||||
Mầm non 1 |
| 9 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 |
Mầm non 7B |
| 9 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 |
Mầm non 11A |
| 12 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 |
Mầm non 15B |
| 9 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 |
Mầm non 21 |
| 8 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 |
Tiểu học Bế Văn Đàn |
| 36 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 |
Tiểu học Bình Hòa |
| 30 | 3 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 |
Tiểu học Bình Lợi Trung | 14 | 14 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 |
Tiểu học Cửu Long |
| 29 | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 |
Tiểu học Tầm Vu |
| 28 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 |
Tiểu học Trần Quang Vinh |
| 17 | 2 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 |
THCS Lam Sơn |
| 29 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 |
THCS Trương Công Định |
| 33 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 |
THCS Hà Huy Tập | 18 | 32 | 4 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 4 |
THCS Yên Thế |
| 12 | 3 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 |
THCS Bình Lợi Trung |
| 35 | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 |
THCS Lê Văn Tám |
| 41 | 4 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4 |
THCS Phú Mỹ |
| 33 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 |
THCS Đống Đa |
| 39 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 |
THCS Thanh Đa |
| 22 | 3 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 |
THCS Bình Quới Tây |
| 17 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 |
Trung tâm GDNN-GDTX |
| 13 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 |
TỔNG | 32 | 507 | 62 | 33 | 8 | 10 | 9 | 1 | 58 |
KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC QUẬN BÌNH THẠNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)
STT | Vị trí tuyển dụng | Chức danh nghề nghiệp | Mã số chức danh nghề nghiệp | Tiêu chuẩn dự tuyển | Ghi chú | |||
Trình độ chuyên môn | Trình độ ngoại ngữ | Trình độ tin học | Tiêu chuẩn khác |
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Giáo viên mầm non | Giáo viên mầm non hạng III | V.07.02.26 | Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên | Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao | Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III | Theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
2 | Giáo viên tiểu học | Giáo viên tiểu học hạng III | V.07.03.29 | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao. | Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III | Theo quy định tại Thông tư số 02/2021/BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
3 | Giáo viên trung học cơ sở | Giáo viên trung học cơ sở hạng III | V.07.04.32 | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao. | Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III | Theo quy định tại Thông tư số 03/2021/BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
4 | Giáo viên trung học phổ thông | Giáo viên trung học phổ thông hạng III | V.07.05.15 | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. | Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao. | Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III | Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
5 | Kế toán | Kế toán viên | 06.031 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính | Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) hoặc tương đương trở lên | Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên | Theo quy định tại Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài Chính |
|
6 | Kế toán viên trung cấp | 06.032 | Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên | Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên |
| ||
7 | Văn thư | Văn thư viên trung cấp | 02.008 | Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
| Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ | Theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ |
|
8 | Y tế | Y sĩ hạng IV | V.08.03.07 | Có trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên | Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên | Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT- BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ |
|
9 | Thư viện, thiết bị | Thư viện viên hạng IV | V.10.02.07 | Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan trở lên. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên | Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên | Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT- BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ |
|
10 | Thư viện |
| ||||||
11 | Công nghệ thông tin | Quản trị viên hệ thống hạng IV | V.11.06.15 | Tốt nghiệp trung cấp các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin trở lên. Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng IV | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên |
| Theo quy định tại Thông tư số 45/2017/BTTTT ngay 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020 hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin |
|
Quản trị viên hệ thống hạng III | V.11.06.14 | Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng III. | Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT |
|
| |||
12 | Thiết bị, thí nghiệm | Thiết bị, thí nghiệm | V.07.07.20 | Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên. | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên | Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên | Theo quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
13 | Thủ quỹ | Nhân viên | 01.005 | Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên |
| Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ | Theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ |
|
(Đính kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng 6 2022 Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)
STT | Tên đơn vị | Số lượng người làm việc được giao năm 2021 | Số lượng người làm việc hiện có tháng 4/2022 | Số lượng người làm việc hiện chưa sử dụng | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng | ||||||
Viên chức | Hợp đồng 68 | Tổng | Viên chức | Hợp đồng 68 | Tổng | Viên chức | Hợp đồng 68 | Tổng | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Mầm non 1 | 26 | 9 | 35 | 18 | 8 | 26 | 8 | 1 | 9 | 4 |
2 | Mầm non 2 | 35 | 10 | 45 | 32 | 5 | 37 | 3 | 5 | 8 | 0 |
3 | Mầm non 3 | 33 | 11 | 44 | 31 | 6 | 37 | 2 | 5 | 7 | 0 |
4 | Mầm non 5 | 29 | 9 | 38 | 26 | 6 | 32 | 3 | 3 | 6 | 2 |
5 | Mầm non 6 | 29 | 8 | 37 | 22 | 8 | 30 | 7 | 0 | 7 | 6 |
6 | Mầm non 7A | 35 | 10 | 45 | 32 | 9 | 41 | 3 | 1 | 4 | 1 |
7 | Mầm non 7B | 26 | 9 | 35 | 21 | 8 | 29 | 5 | 1 | 6 | 3 |
8 | Mầm non 11A | 32 | 10 | 42 | 27 | 8 | 35 | 5 | 2 | 7 | 2 |
9 | Mầm non 11B | 42 | 13 | 55 | 39 | 7 | 46 | 3 | 6 | 9 | 2 |
10 | Mầm non 12 | 39 | 11 | 50 | 33 | 7 | 40 | 6 | 4 | 10 | 5 |
11 | Mầm non 13 | 51 | 16 | 67 | 44 | 14 | 58 | 7 | 2 | 9 | 4 |
12 | Mầm non 14 | 33 | 10 | 43 | 30 | 6 | 36 | 3 | 4 | 7 | 2 |
13 | Mầm non 15 | 24 | 8 | 32 | 19 | 5 | 24 | 5 | 3 | 8 | 3 |
14 | Mầm non 15B | 26 | 8 | 34 | 22 | 7 | 29 | 4 | 1 | 5 | 1 |
15 | Mầm non 17 | 44 | 14 | 58 | 35 | 8 | 43 | 9 | 6 | 15 | 5 |
16 | Mầm non 19 | 28 | 11 | 39 | 24 | 6 | 30 | 4 | 5 | 9 | 2 |
17 | Mầm non 21 | 23 | 7 | 30 | 18 | 4 | 22 | 5 | 3 | 8 | 3 |
18 | Mầm non 22 | 31 | 9 | 40 | 22 | 7 | 29 | 9 | 2 | 11 | 5 |
19 | Mầm non 24A | 29 | 9 | 38 | 26 | 7 | 33 | 3 | 2 | 5 | 0 |
20 | Mầm non 24B | 28 | 9 | 37 | 27 | 5 | 32 | 1 | 4 | 5 | 1 |
21 | Mầm non 25A | 26 | 8 | 34 | 21 | 7 | 28 | 5 | 1 | 6 | 3 |
22 | Mầm non 25B | 26 | 8 | 34 | 21 | 7 | 28 | 5 | 1 | 6 | 2 |
23 | Mầm non 26 | 45 | 13 | 58 | 41 | 9 | 50 | 4 | 4 | 8 | 3 |
24 | Mầm non 27 | 51 | 15 | 66 | 46 | 11 | 57 | 5 | 4 | 9 | 3 |
25 | Mầm non 28 | 16 | 6 | 22 | 13 | 4 | 17 | 3 | 2 | 5 | 3 |
1 | Tiểu học Tô Vĩnh Diện | 53 | 6 | 59 | 50 | 3 | 53 | 3 | 3 | 6 | 1 |
2 | Tiểu học Lam Sơn | 51 | 4 | 55 | 46 | 4 | 50 | 5 | 0 | 5 | 5 |
3 | Tiểu học Hà Huy Tập | 61 | 4 | 65 | 53 | 4 | 57 | 8 | 0 | 8 | 3 |
4 | Tiểu học Yên Thế | 25 | 4 | 29 | 20 | 4 | 24 | 5 | 0 | 5 | 5 |
5 | Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc | 53 | 5 | 58 | 49 | 3 | 52 | 4 | 2 | 6 | 3 |
6 | Tiểu học Bế Văn Đàn | 64 | 4 | 68 | 49 | 4 | 53 | 15 | 0 | 15 | 10 |
7 | Tiểu học Phan Văn Trị | 32 | 4 | 36 | 27 | 4 | 31 | 5 | 0 | 5 | 2 |
8 | Tiểu học Trần Quang Vinh | 34 | 4 | 38 | 26 | 4 | 30 | 8 | 0 | 8 | 5 |
9 | Tiểu học Bình Hòa | 62 | 4 | 66 | 54 | 2 | 56 | 8 | 2 | 10 | 7 |
10 | Tiểu học Bình Lợi Trung | 46 | 6 | 52 | 44 | 6 | 50 | 2 | 0 | 2 | 4 |
11 | Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu | 92 | 6 | 98 | 76 | 4 | 80 | 16 | 2 | 18 | 4 |
12 | Tiểu học Lê Đình Chinh | 31 | 5 | 36 | 22 | 5 | 27 | 9 | 0 | 9 | 7 |
13 | Tiểu học Hồng Hà | 86 | 6 | 92 | 76 | 4 | 80 | 10 | 2 | 12 | 6 |
14 | Tiểu học Phù Đổng | 53 | 5 | 58 | 43 | 5 | 48 | 10 | 0 | 10 | 6 |
15 | Tiểu học Thạnh Mỹ Tây | 38 | 4 | 42 | 32 | 2 | 34 | 6 | 2 | 8 | 2 |
16 | Tiểu học Nguyễn Trọng Tuyển | 40 | 4 | 44 | 29 | 4 | 33 | 11 | 0 | 11 | 4 |
17 | Tiểu học Cửu Long | 54 | 4 | 58 | 47 | 2 | 49 | 7 | 2 | 9 | 8 |
18 | Tiểu học Bạch Đằng | 45 | 4 | 49 | 37 | 3 | 40 | 8 | 1 | 9 | 4 |
19 | Tiểu học Đống Đa | 67 | 4 | 71 | 55 | 3 | 58 | 12 | 1 | 13 | 8 |
20 | Tiểu học Tầm Vu | 52 | 4 | 56 | 41 | 4 | 45 | 11 | 0 | 11 | 4 |
21 | Tiểu học Chu Văn An | 56 | 4 | 60 | 50 | 2 | 52 | 6 | 2 | 8 | 0 |
22 | Tiểu học Thanh Đa | 71 | 4 | 75 | 57 | 4 | 61 | 14 | 0 | 14 | 5 |
23 | Tiểu học Bình Quới Tây | 54 | 4 | 58 | 40 | 3 | 43 | 14 | 1 | 15 | 9 |
1 | THCS Lam Sơn | 69 | 4 | 73 | 61 | 2 | 63 | 8 | 2 | 10 | 4 |
2 | THCS Trương Công Định | 79 | 4 | 83 | 68 | 4 | 72 | 11 | 0 | 11 | 6 |
3 | THCS Hà Huy Tập | 107 | 4 | 111 | 96 | 4 | 100 | 11 | 0 | 11 | 4 |
4 | THCS Yên Thế | 37 | 4 | 41 | 27 | 3 | 30 | 10 | 1 | 11 | 11 |
5 | THCS Nguyễn Văn Bé | 103 | 4 | 107 | 90 | 4 | 94 | 13 | 0 | 13 | 7 |
6 | THCS Rạng Đông | 75 | 5 | 80 | 66 | 4 | 70 | 9 | 1 | 10 | 7 |
7 | THCS Bình Lợi Trung | 85 | 4 | 89 | 66 | 4 | 70 | 19 | 0 | 19 | 11 |
8 | THCS Lê Văn Tám | 90 | 5 | 95 | 79 | 2 | 81 | 11 | 3 | 14 | 6 |
9 | THCS Điện Biên | 107 | 4 | 111 | 85 | 4 | 89 | 22 | 0 | 22 | 8 |
10 | THCS Phú Mỹ | 79 | 4 | 83 | 67 | 4 | 71 | 12 | 0 | 12 | 6 |
11 | THCS Cửu Long | 46 | 4 | 50 | 38 | 4 | 42 | 8 | 0 | 8 | 3 |
12 | THCS Đống Đa | 88 | 5 | 93 | 75 | 5 | 80 | 13 | 0 | 13 | 6 |
13 | THCS Thanh Đa | 52 | 4 | 56 | 40 | 4 | 44 | 12 | 0 | 12 | 13 |
14 | THCS Cù Chính Lan | 44 | 4 | 48 | 34 | 4 | 38 | 10 | 0 | 10 | 5 |
15 | THCS Bình Quới Tây | 40 | 4 | 44 | 35 | 4 | 39 | 5 | 0 | 5 | 6 |
16 | Trường Trung cấp nghề Bình Thạnh | 43 | 6 | 49 | 19 | 0 | 19 | 24 | 6 | 30 | 5 |
17 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | 45 | 4 | 49 | 31 | 3 | 34 | 10 | 0 | 10 | 5 |
18 | Trung tâm Thể dục - Thể thao | 27 | 4 | 31 | 19 | 0 | 19 | 8 | 0 | 8 | 4 |
TỔNG CỘNG: | 3243 | 431 | 3674 | 2709 | 321 | 3030 | 530 | 105 | 635 | 294 |
- 1Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 2Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 3Quyết định 59/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật viên chức 2010
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Thông tư 29/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 22Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 23Quyết định 59/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 160/KH-UBND về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh đợt 2 năm 2022
- Số hiệu: 160/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/06/2022
- Nơi ban hành: Quận Bình Thạnh
- Người ký: Thái Thị Hồng Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định