- 1Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 2Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 4713/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1802/QĐ-SLĐTBXH | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2019 |
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
Căn cứ Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ủy quyền cho Thủ trưởng Sở - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở tại Tờ trình số 46/TTr-VP ngày 16 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình xét tuyển đặc cách viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ HOÀN TOÀN THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO ĐỀ ÁN ỦY QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1802/QĐ-SLĐTBXH ngày 18 tháng 01 năm 2019 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
- Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ủy quyền cho Thủ trưởng Sở - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố;
a) Người có kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển dụng từ 03 năm trở lên, đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng;
b) Những người tốt nghiệp đại học loại giỏi, tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước và ngoài nước, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng, trừ các trường hợp mà vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng yêu cầu trình độ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ;
c) Những người có tài năng, năng khiếu đặc biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, các ngành nghề truyền thống.
a) Các đối tượng tại điểm 2.a quy trình hiện đang công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần tuyển; có thời gian liên tục từ đủ 36 tháng trở lên thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc); trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Các đối tượng tại điểm 2.b quy trình có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng; trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời gian công tác thì phải công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần tuyển, trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong thời gian này;
c) Các đối tượng tại điểm 2.c quy trình có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng của đơn vị sự nghiệp công lập trong các ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, các ngành nghề truyền thống.
3.1 Hồ sơ của người được đề nghị xét tuyển đặc cách:
a) Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 1 của Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ;
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đền ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
đ) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng (nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại Điểm 2.a quy trình.
3.2 Hồ sơ thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức và Ban Kiểm tra sát hạch:
a. Kế hoạch tuyển dụng viên chức;
b. Bản sao Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập;
c. Thông báo tuyển dụng đặc cách viên chức;
d. Danh sách cử thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng viên chức và Ban Kiểm tra sát hạch
3.3 Hồ sơ đề nghị công nhận kết quả xét tuyển đặc cách:
a. Công văn đề nghị, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng;
b. Biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch;
c. Hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển đặc cách;
d. Kế hoạch tuyển dụng viên chức và bản sao đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
5. Thời gian xử lý: 75 ngày làm việc.
- Nơi tiếp nhận: bộ phận Văn thư - Văn phòng Sở;
- Nơi trả kết quả: bộ phận Tổ chức cán bộ - Văn phòng Sở.
STT | Trình tự
| Trách nhiệm | Thời gian (ngày làm việc) | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 | Xác định nhu cầu xét tuyển đặc cách | Đơn vị thực hiện | 02 ngày | Kế hoạch tuyển dụng |
Bước 2 | Gửi hồ sơ đề nghị thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức và Ban Kiểm tra sát hạch | Đơn vị thực hiện | 01 ngày | - Công văn đề nghị; - Thành phần hồ sơ theo Mục 3. |
Bước 3 | Tiếp nhận, đóng dấu vào sổ văn bản đến, trình Giám đốc Sở bút phê chỉ đạo. | Đ/c Cổ Ngọc Mỹ - 0906.920.707 | 01 ngày | - Sổ theo dõi hồ sơ |
Bước 4 | Xem xét, chỉ đạo thực hiện | Đ/c Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở | 01 ngày | Văn bản có bút phê chỉ đạo |
Bước 5 | Tiếp nhận, phân công chuyên viên thụ lý | Đ/c Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng 0918.403.246 | 01 ngày | Văn bản có bút phê chỉ đạo |
Bước 6 | Thẩm định hồ sơ: 1. Nội dung thẩm định: a) Tính hợp pháp của hồ sơ: b) Căn cứ thẩm định: theo Cơ sở pháp lý 2. Xử lý kết quả thẩm định a) Trường hợp từ chối, hoặc cần bổ sung hoàn thiện, tham mưu thông báo cho bằng văn bản và nêu rõ lý do. b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo 3. Dự thảo Quyết định. | - Đ/c Vũ Phương Loan - Phó Chánh Văn phòng 0944.790.579 - Đ/c Hoàng Thị Huệ - 035.620.6271 | 04 ngày | - Thành phần hồ sơ theo Mục 3. - Văn bản trả lại hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết |
Bước 7 | Xem xét hồ sơ: - Nếu chấp thuận đề xuất và ký bản đề xuất thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình Giám đốc Sở. - Nếu không chấp nhận thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý lại. | Đ/c Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng 0918.403.246 | 01 ngày | - Thành phần hồ sơ theo Mục 3. - Dự thảo Quyết định |
Bước 8 | Phê duyệt: - Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên - văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện. - Nếu hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở ký vào văn bản liên quan. | Đ/c Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở | 01 ngày | Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức, ban kiểm tra sát hạch |
Bước 9 | Thực hiện các thủ tục để phỏng vấn, sát hạch theo quy định | Đơn vị thực hiện | 30 ngày |
|
Bước 10 | Báo cáo kết quả, đề nghị công nhận kết quả | Đơn vị thực hiện | 02 ngày | - Thành phần hồ sơ theo Mục 3 |
Bước 11 | Thẩm định hồ sơ 1. Nội dung thẩm định: a) Tính hợp pháp của hồ sơ; b) Căn cứ thẩm định: theo Cơ sở pháp lý 2. Xử lý kết quả thẩm định a) Trường hợp từ chối, hoặc cần bổ sung hoàn thiện, tham mưu thông báo cho bằng văn bản và nêu rõ lý do. b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo. 3. Dự thảo Văn bản gửi Sở Nội vụ. | - Đ/c Vũ Phương Loan - Phó Chánh Văn phòng 0944.790.579 - Đ/c Hoàng Thị Huệ - 035.620.6271 | 04 ngày | - Thành phần hồ sơ theo Mục 3. - Văn bản trả lại hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết |
Bước 12 | Xem xét hồ sơ: - Nếu chấp thuận đề xuất và ký bản đề xuất thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình Giám đốc Sở. - Nếu không chấp nhận thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý lại. | Đ/c Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng 0918.403.246 | 01 ngày | - Dự thảo văn bản đề nghị Sở Nội vụ công nhận kết quả xét tuyển đặc cách |
Bước 13 | Phê duyệt: - Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện. - Nếu hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở ký vào văn bản liên quan; | Đ/c Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở | 01 ngày | Văn bản đề nghị Sở Nội vụ công nhận kết quả xét tuyển đặc cách |
Bước 14 | Tiếp nhận văn bản phê duyệt, lấy số, vào Sổ theo dõi và tổng hợp hồ sơ gửi Sở Nội vụ. Lưu hồ sơ theo dõi. | - Đ/c Vũ Phương Loan - Phó Chánh Văn phòng 0944.790.579 - Đ/c Hoàng Thị Huệ - 035.620.6271 | 01 ngày | Văn bản đề nghị Sở Nội vụ công nhận kết quả xét tuyển đặc cách |
Bước 15 | Sở Nội vụ thẩm định quá trình xét tuyển đặc cách và có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì được xem như đồng ý | Sở nội vụ | 15 ngày | Văn bản trả lời của Sở Nội vụ |
Bước 16 | Dự thảo Quyết định công nhận kết quả xét tuyển đặc cách và thông báo đến đơn vị có người tham gia xét tuyển đặc cách. | - Đ/c Vũ Phương Loan - Phó Chánh Văn phòng 0944.790.579 - Đ/c Hoàng Thị Huệ - 035.620.6271 | 01 ngày | Dự thảo Quyết định công nhận kết quả xét tuyển đặc cách |
Bước 17 | Xem xét hồ sơ: - Nếu chấp thuận đề xuất và ký bản đề xuất thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình Giám đốc Sở. - Nếu không chấp nhận thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý lại. | Đ/c Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng 0918.403.246 | 01 ngày | Dự thảo Quyết định công nhận kết quả xét tuyển đặc cách |
Bước 18 | Phê duyệt - Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện. - Nếu hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở ký vào văn bản liên quan. | Đ/c Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở | 01 ngày | Quyết định công nhận kết quả xét tuyển đặc cách |
Bước 19 | Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức | Đơn vị thực hiện | Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định công nhận kết quả | Thông báo kết quả xét tuyển đặc cách |
Bước 20 | Ký hợp đồng làm việc | Đơn vị thực hiện | 01 ngày | Mẫu hợp đồng làm việc quy định tại Điều 11 hoặc Điều 12 Thông tư số 15/2012/TT- BNV |
- 1Kế hoạch 8817/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 2Kế hoạch 1285/KH-UBND về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Đợt 2)
- 3Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 1Thông tư 13/2007/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 4713/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 8817/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 8Kế hoạch 1285/KH-UBND về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Đợt 2)
- 9Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
Quyết định 1802/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình xét tuyển đặc cách viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
- Số hiệu: 1802/QĐ-SLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2019
- Nơi ban hành: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Minh Tấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực