- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 12Công văn 7798/VPCP-KSTT năm 2020 về kết nối, cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
- 14Công văn 5035/BNV-TCBC năm 2020 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP và 108/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Chỉ thị 623/CT-UBND năm 2021 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới tác phong, lề lối làm việc, nâng cao chất lượng thực thi nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan, đơn vi trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2021
- 1Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 641/QĐ-BNV năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/KH-UBND | Hà Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2021 |
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TỈNH HÀ GIANG NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án xác định chỉ số Cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-BNV ngày 25/5/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; năm 2020 tỉnh Hà Giang đạt 83,87 điểm, xếp thứ 33/63 tỉnh, thành phố (tăng 4,64 điểm và 20 bậc so với năm 2019).
Để phát huy những mặt mạnh, khắc phục kịp thời những điểm còn hạn chế về Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2021, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đề cao vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành trong nhận thức và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao điểm số các nội dung, tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP) chỉ số PAR INDEX đã đạt điểm và thứ hạng từ nhóm B (từ 80% đến dưới 90%) trở lên; cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2020, nhằm giữ và thăng hạng bền vững chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị; đặc biệt là các sở ngành được giao nhiệm vụ chủ trì tham mưu các nội dung, lĩnh vực CCHC: (1) Sở Tư pháp (lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL), (2) Văn phòng UBND tỉnh (lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính), (3) Sở Nội vụ (các lĩnh vực chỉ đạo điều hành CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách chế độ công vụ), (4) Sở Tài chính (lĩnh vực cải cách tài chính công, TC thực hiện thu ngân sách theo kế hoạch được Chính phủ giao), (5) Sở Thông tin và Truyền thông (xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số), (6) Sở Khoa học và Công nghệ (TC áp dụng quy trình ISO) (7) Sở Kế hoạch và Đầu tư (các TC về mức độ thu hút đầu tư, mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh, tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn, mức độ thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao); (8) các sở ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã (các TC chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ, chỉ số hài lòng về giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh liên quan đến TTHC) phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc; đánh giá đầy đủ và chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại địa phương theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ ban hành.
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đề án của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ giai đoạn 2021- 2025, Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 (Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của UBND tỉnh Hà Giang), Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh Hà Giang về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới tác phong, lề lối làm việc, nâng cao chất lượng thực thi nhiệm vụ công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh về Cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hà Giang năm 2021.
- Trên cơ sở kế hoạch của UBND tỉnh phải cụ thể hoá thành Kế hoạch của ngành mình, cấp mình, có giải pháp phù hợp với thực tế địa phương, đơn vị; tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nội dung và mục tiêu “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”
1.1. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính năm: Hoàn thành từ 100% kế hoạch trở lên.
- Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ (gồm báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về CCHC đảm bảo về số lượng, nội dung và thời gian theo quy định).
- Về kiểm tra công tác CCHC trong năm phải được triển khai thực hiện tối thiểu từ 30% trở lên đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...) phải được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC dưới nhiều hình thức như: Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên đề về CCHC; đăng tải thông tin trên website của tỉnh, trên Đài phát thanh - Truyền hình của tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử và các hình thức tuyên truyền khác.
- Có ít nhất 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác CCHC được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh.
1.2. Văn phòng UBND tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tham mưu tổ chức thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm.
2. Nội dung và mục tiêu “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh”
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, tiến hành xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.
- Thực hiện rà soát tham mưu UBND tỉnh công bố kịp thời danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Rà soát văn bản QPPL: Việc rà soát văn bản phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát. Kịp thời tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản khi phát hiện văn bản có mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
- Xử lý 100% văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị.
- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất; tính hợp lý; tính khả thi và tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh.
3. Nội dung và mục tiêu “Cải cách thủ tục hành chính”
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Kiểm soát quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền. Trong năm tỉnh không có TTHC ban hành trái thẩm quyền được giao; 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Công bố, công khai thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời theo quy định: Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định ủy quyền của UBND tỉnh; 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã: Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh. 100% số TTHC được công khai trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công và tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; đưa 80% số TTHC của ngành dọc trở lên trong danh mục TTHC được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 được tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp. Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp: Đạt từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên; số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền đạt từ 30 TTHC trở lên.
- Kết quả giải quyết TTHC: Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95 % - 100%; thực hiện đầy đủ việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC; tổ chức đánh giá chất lượng giải quyết TTHC đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; phấn đấu 80% trở lên cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được đánh giá đạt loại Tốt.
- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh thực hiện đúng quy định, 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đồng thời công khai đầy đủ kết quả trả lời PAKN theo quy định.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác cải cách thủ tục hành chính của tỉnh.
4. Nội dung và mục tiêu “Công tác cải cách tổ chức bộ máy”
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Triển khai thực hiện các nội dung về sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ các của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện theo các Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 5035/BNV-TCBM ngày 24/9/2020 và các văn bản khác có liên quan; thực hiện đúng quy định, hợp lý về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính. Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
- Sử dụng biên chế hành chính và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính và số lượng người làm việc được giao.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ và các bộ, ngành ban hành. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. 100% số vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh.
5. Nội dung và mục tiêu “cải cách chế độ công vụ”
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý (trong trường hợp chia tách, sáp nhập, thành lập mới trong năm). Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: Đảm bảo 100% cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; 100% đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
- Thực hiện đúng quy định về:
Tuyển dụng công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Giang.
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền).
- Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính: Bảo đảm 100% số lãnh đạo cấp Sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định.
- Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức năm 2021 bảo đảm đúng quy định về trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định. Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, trong năm không có lãnh đạo UBND tỉnh và tương đương; lãnh đạo cấp sở, ngành, huyện và tương đương; lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đúng quy định; mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đạt 100% kế hoạch giao.
- 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
- Phối hợp điều tra xã hội học về tác động của cải cách đến: Quản lý cán bộ, công chức; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
6. Nội dung và mục tiêu “Công tác cải cách Tài chính công”
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt tỷ lệ từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao.
- Bảo đảm thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính, trong năm không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện.
- Phấn đấu số tiền nộp ngân sách nhà nước đạt 100% theo kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được thực hiện.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng ô tô chuyên dùng; Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng; Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh quy định danh mục thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- 100% số cơ quan, tổ chức, đơn vị từ cấp huyện trở lên được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công phải ban hành quy chế quản lý.
- 80% trở lên số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.
- Tổ chức hoạt động kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.
- Thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, bảo đảm năm 2021:
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên tăng so với năm 2020 ít nhất từ 02 đơn vị trở lên.
100 % số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính (không có sai phạm được các cơ quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm) hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm.
- Giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến quản lý Tài chính công.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác cải cách Tài chính công của tỉnh.
7. Nội dung và mục tiêu “xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số”
7.7. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh:
Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Xây dựng, vận hành nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật) đạt từ 90% trở lên.
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng (đối với các sở, ngành đạt từ 65% trở lên; đối với các phòng chuyên môn cấp huyện đạt từ 40% trở lên; đối với cấp xã đạt từ 15% trở lên).
Duy trì thực hiện tốt phần mềm quản lý văn bản và điều hành (từ tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã).
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI):
Tỷ lệ số TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) đạt từ 50% trở lên so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI.
Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI đạt từ 5% trở lên.
Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác) của các TTHC đã triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI đạt từ 20% trở lên.
- Phối hợp điều tra xã hội học về tác động của cải cách đến Hiện đại hóa hành chính.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác Hiện đại hóa hành chính của tỉnh.
7.2 Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh:
Tiếp tục duy trì, thực hiện tốt cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử đầy đủ chức năng theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và các văn bản hướng dẫn có liên quan kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, UBND huyện và UBND cấp xã trong tỉnh. Báo cáo phát triển Chính phủ điện tử phải có đầy đủ số liệu về hiện trạng xử lý hồ sơ một cửa điện tử.
Xây dựng, vận hành cồng dịch vụ công (DVC) trực tuyến đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông và tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt.
Phấn đấu 100% DVC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh tích hợp, cung cấp trên DVC quốc gia.
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh có các chức năng, yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 7798/VPCP-KSTT ngày 18/9/2020 và các văn bản khác có liên quan đạt từ 30% trở lên.
- Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Tỷ lệ số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức 3, 4 trong năm đạt từ 50% trở lên.
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3,4 (bao gồm cả hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận và giải quyết thông qua phần mềm của các bộ triển khai như các lĩnh vực: Tư pháp, đăng ký kinh doanh, giao thông vận tải, đất đai, lao động - thương binh và xã hội ...so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm, bao gồm cả trực tuyến và truyền thống của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4) đạt từ 20 % trở lên.
7.3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
Về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 của tỉnh.
8.1. Điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Chỉ số SIPAS) năm 2021
a) Thủ trưởng các sở ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã: Công khai đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận "một cửa", nâng cao đạo đức công vụ; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính đúng (hoặc trước hạn), không để người dân, tổ chức và doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần; tiếp nhận và xử lý kịp thời các ý kiến kiến nghị, phản ánh liên quan đến thủ tục hành chính đạt từ 80% trở lên.
b) Sở Nội vụ: phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8.2. Tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm của năm 2021 là: Thu hút đầu tư của tỉnh, tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới phải tăng so với năm trước; thu ngân sách của tỉnh vượt chỉ tiêu Kế hoạch được Chính phủ giao; tăng tổng sản phẩm trên địa bàn, hoàn thành đạt và vượt 100% chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao.
- Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh năm 2021 cao hơn năm 2020.
- Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2021 tăng từ 20% trở lên so với năm 2020.
- Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) cao hơn so với năm trước liền kề.
- Hoàn thành đạt và vượt 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội do HDND tỉnh giao.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh của tỉnh.
b) Sở Tài chính: chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm đạt tiêu chí:
- Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm 2020.
- Thực hiện thu ngân sách năm 2021 của tỉnh vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên theo Kế hoạch được Chính phủ giao.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực CCHC của tỉnh)
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch Cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2021 gắn với báo cáo cải cách hành chính theo quy định.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch của ngành, địa phương mình để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính. Các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng chỉ số cụ thể tại Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các Chỉ số CCHC theo nội dung và mục tiêu đã được xác định tại biện pháp khắc phục của kế hoạch này.
- Thường xuyên quán triệt, kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý theo Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh, thông qua khả năng xử lý công việc và hành vi ứng xử của công chức với người dân để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam triển khai công tác điều tra xã hội học để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục phân công trách nhiệm chi tiết đính kèm theo Kế hoạch này).
Trên đây là Kế hoạch Cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2021, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ CCHC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 214/KH-UBND ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Lĩnh vực/ Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Kết quả năm 2020 | Mục tiêu năm 2021 | Thời gian ban hành/ thực hiện | Phân công trách nhiệm | |
Chủ trì | Phối hợp | ||||||
8.5 | 7.88 | 8.5 |
|
|
| ||
1.1 | Thực hiện Kế hoạch CCHC năm | 1.5 | 1.5 | 1.5 | Kế hoạch Trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch; Báo cáo trước ngày 25/12 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0.5 | 0.5 | 0.5 | - Trước ngày 25 tháng cuối quý | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2.0 | 1.96 | 2.0 |
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Quý III | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1.0 | 0.96 | 1.0 | Quý IV | Sở Nội vụ | Các đơn vị được kiểm tra |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trước ngày 25/12 | - Sở Nội vụ - Văn phòng UBND tỉnh; - Đài PTTH tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.5 | Sáng kiến trong cải cách hành chính | 2.0 | 1.5 | 2.0 | Trong năm 2021 | - Sở Nội vụ, - Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1.5 | 1.42 | 1.5 | Theo yêu cầu nhiệm vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.0 | 5.0 | 5.0 |
|
|
| ||
2.1 | Theo dõi THPL | 2.0 | 2.0 | 2.0 |
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.2 | Rà soát VBQPPL | 1.5 | 1.5 | 1.5 |
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Tháng 1 năm 2021 | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.2.2 | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát | 1.0 | 0.5 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | 1.5 | 1.5 | 1.5 | Trong năm 2021 | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
13.5 | 12.34 | 13.5 |
|
|
| ||
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1.0 | 1.0 | 1.0 |
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền. | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC. | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.2 | Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 3.5 | 2.5 | 3.5 |
|
|
|
3.2.1 | Công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.2.2 | Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. | 0.25 | 0 | 0.25 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.2.3 | Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC | 0.75 | 0.75 | 0.75 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.2.4 | Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC. | 0.75 | 0.75 | 0.75 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc | Các Sở, banh, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai |
3.2.5 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị. | 0.75 | 0 | 0.75 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện công khai |
3.2.6 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh | 0.75 | 0.75 | 0.75 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai |
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 3.0 | 3.0 | 3.0 |
|
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện |
3.3.2 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc | Các cơ quan ngành dọc tại địa phương UBND cấp huyện, cấp xã |
3.3.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 0.75 | 0.75 | 0.75 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.3.4 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 0.75 | 0.75 | 0.75 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,cấp xã |
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5.0 | 4.84 | 5.0 |
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.5 | 1.45 | 1.5 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra | Các Sở, ban, ngành |
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND Cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.5 | 1.43 | 1.5 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra, đôn đốc | UBND các huyện, thành phố |
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.0 | 0.95 | 1.0 | Trong năm 2021 | UBND cấp huyện | UBND các xã, phường, thị trấn |
3.4.4 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện |
3.4.5 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương | 0.75 | 0.75 | 0.75 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
3.5 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1.0 | 1.0 | 1.0 |
|
|
|
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 0.75 | 0.75 | 0.75 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.0 | 5.88 | 7.0 |
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 3.5 | 2.38 | 3.5 |
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1.5 | 0.5 | 1.5 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1.0 | 0.88 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 2.5 | 2.5 | 2.5 |
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 | 1.5 | 1.5 | 1.5 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản | 1.0 | 1.0 | 1.0 |
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3.2 | Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.5 | 6.75 | 7.5 |
|
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu CCVC theo vị trí việc làm | 2.5 | 2.0 | 2.5 |
|
|
|
5.1.1 | Ban hành văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.1.2 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1.0 | 0.5 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.1.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành |
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1.0 | 1.0 | 1.0 |
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành |
5.3 | Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh | 0.5 | 0.5 | 0.5 |
|
|
|
5.3.1 | Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.3.2 | Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0.75 | 0.5 | 0.75 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.5 | Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1.25 | 1.25 | 1.25 |
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, ký cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trước ngày 31/01 năm sau | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.7 | Cán bộ, công chức cấp xã | 0.5 | 0.5 | 0.5 |
|
|
|
5.7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
5.7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
8.0 | 6.39 | 7.3 |
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3.0 | 2.39 | 2.8 |
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1.0 | 0.78 | 0.9 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.1.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương. | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách | 1.0 | 0.61 | 0.9 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2.0 | 2.0 | 2.0 |
|
|
|
6.2.1 | Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý sử dụng tài sản công | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0.75 | 0.75 | 0.75 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 0.25 | 0.25 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan có liên quan |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | 3.0 | 2.0 | 2.5 |
|
|
|
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 0.5 | 0 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0.5 | 0 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
11.0 | 9.89 | 10.5 |
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 7.25 | 6.88 | 7.15 |
|
|
|
7.1.1 | Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.1.2 | Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; |
7.1.4 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; |
7.1.5 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.1.6 | Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.1.7 | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 0.75 | 0.75 | 0.75 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.1.8 | Xây dựng, vận hành cổng dịch vụ công | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.1.9 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia | 1.0 | 0.63 | 1.0 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.1.10 | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.1.11 | Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1.5 | 1.01 | 1.1 |
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 0.5 | 0.06 | 0.1 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 | 1.0 | 0.95 | 1.0 | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 1.25 | 1.0 | 1.25 |
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0.25 | 0 | 0.25 | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh |
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh |
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh |
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 1.0 | 1.0 | 1.0 |
|
|
|
7.4.1 | Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.4.2 | Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định | 0.5 | 0.5 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH | 6.0 | 2.0 | 5.0 |
|
|
| |
8.1 | Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) | Bộ Nội vụ đánh giá | |||||
8.2 | Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh. | 1.0 | 0 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8.3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh | 2.0 | 1 | 1.5 |
|
|
|
8.3.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2021 | 1.0 | 0 | 0.5 | Trong năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8.3.2 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Cục thuế tỉnh |
8.4 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao | 1.0 | 1.0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Cục thuế tỉnh |
8.5 | Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) | 1.0 | 0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8.6 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KTXH do HĐND tỉnh giao | 1.0 | 0 | 1.0 | Trong năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tổng số: | 66.5 | 56.13 | 64.3 |
|
|
|
Ghi chú: Mục tiêu năm 2021 tăng 8,17 điểm (14,6%) so với năm 2020.
- 1Kế hoạch 165/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 2Kế hoạch 177/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (par index) tỉnh Hà Giang năm 2020
- 3Kế hoạch 161/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (Par Index) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 4Quyết định 2910/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Kế hoạch 6006/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế và giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Kế hoạch 1320/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Gia Lai năm 2021 và những năm tiếp theo
- 8Kế hoạch 273/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công và Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang năm 2021 và những năm tiếp theo
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 165/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 13Kế hoạch 177/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (par index) tỉnh Hà Giang năm 2020
- 14Công văn 7798/VPCP-KSTT năm 2020 về kết nối, cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
- 16Công văn 5035/BNV-TCBC năm 2020 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP và 108/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Chỉ thị 623/CT-UBND năm 2021 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới tác phong, lề lối làm việc, nâng cao chất lượng thực thi nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan, đơn vi trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 19Kế hoạch 161/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (Par Index) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 20Quyết định 641/QĐ-BNV năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 21Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2021
- 22Quyết định 2910/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 23Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 24Kế hoạch 6006/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế và giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 25Kế hoạch 1320/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Gia Lai năm 2021 và những năm tiếp theo
- 26Kế hoạch 273/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công và Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang năm 2021 và những năm tiếp theo
Kế hoạch 214/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Hà Giang năm 2021
- Số hiệu: 214/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định