Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2910/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 13 tháng 08 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 455/TTr-SNV ngày 02 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 3149/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc xác định Chỉ số CCHC
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước; Đề án cải cách hành chính của Tỉnh ủy, Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh giai đoạn 2021-2025.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
6. Báo cáo kết quả xác định, công bố, công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 42 tiêu chí và 89 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách chế độ công vụ: 09 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 06 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Biện pháp cải thiện Chỉ số CCHC và Chỉ số PAPI: 02 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo.
2. Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND cấp huyện:
a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 50 tiêu chí và 110 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 08 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 06 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách chế độ công vụ: 9 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 9 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.
b) Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND cấp huyện: Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo.
3. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:
a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được cấu trúc thành 7 lĩnh vực, 32 tiêu chí và 67 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 07 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 3 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 03 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần;
- Cải cách chế độ công vụ: 05 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo.
4. Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND cấp xã:
a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã được cấu trúc thành 7 lĩnh vực, 36 tiêu chí và 68 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 09 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 03 tiêu chí;
- Cải cách thủ tục hành chính: 04 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 05 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần;
- Cải cách chế độ công vụ: 06 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
b) Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với cấp xã: Chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo.
1. Thang điểm đánh giá tối đa là 100 điểm, trong đó:
a) Đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định tối đa là: 80/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học tối đa là: 20/100 điểm.
b) Đối với UBND cấp huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định tối đa là: 70/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học tối đa là: 30/100 điểm.
2. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định chi tiết tại các Phụ lục ban hành kèm theo.
1. Điểm số của mỗi tiêu chí CCHC được căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ CCHC của từng cơ quan, đơn vị. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất, các nhiệm vụ thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện chưa đầy đủ tùy theo mức độ để tính điểm theo quy định trong tổng số điểm. Trường hợp không thực hiện thì không được tính điểm (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này).
2. Trường hợp đối với từng cơ quan, đơn vị trong thực tế có thực hiện nhiệm vụ CCHC, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn những tài liệu có nội dung tương tự phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết quả của nhiệm vụ tương tự cho tiêu chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự phù hợp thì được tính tối đa bằng 80% số điểm của tiêu chí theo quy định).
3. Những nội dung công việc đã thực hiện nhưng không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng minh việc đã thực hiện thì không được tính điểm.
4. Phương pháp chấm điểm dựa trên tiêu chí tại Quy định này và thực hiện
theo hướng dẫn của cơ quan thường trực cải cách hành chính.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị đặc thù không có một số nội dung công việc phải thực hiện theo các tiêu chí trong Quy định này (do không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao) thì những nội dung công việc đó vẫn được xem xét tính 80% số điểm tối đa của tiêu chí tại Quy định này.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 6. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí tại Quy định này và hướng dẫn của Sở Nội vụ để tự đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị và cập nhật kết quả vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh.
2. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ở cột “Tự đánh giá” của các Phụ lục ban hành kèm theo.
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, tiến hành điều tra xã hội học để lấy ý kiến đánh giá của nhóm đối tượng khác nhau đối với từng cơ quan, đơn vị.
2. Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của các Phụ lục ban hành kèm theo.
1. Đối với cấp tỉnh:
a) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
- Thành phần:
+ Lãnh đạo UBND tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.
+ Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng.
+ Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp.
+ Trưởng phòng Cải cách hành chính - Quản lý văn thư, lưu trữ của Sở Nội vụ: Thư ký Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC
của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
- Thành phần Tổ giúp việc: Lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình CCHC.
- Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số CCHC trong việc đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC:
- Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện đã được cập nhật vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và điểm điều tra xã hội học, Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị.
- Hội đồng xác định Chỉ số CCHC họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
2. Đối với cấp huyện:
a) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
- Thành phần Hội đồng:
+ Lãnh đạo UBND cấp huyện: Chủ tịch Hội đồng.
+ Trưởng Phòng Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng.
+ Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các phòng chuyên môn: Tài chính - Kế hoạch, Tư pháp, Văn hóa và Thông tin, Văn phòng Hội đồng Nhân dân và UBND huyện, Thanh tra huyện, Nội vụ.
+ Chuyên viên theo dõi công tác cải cách hành chính của Phòng Nội vụ: Thư ký Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng:
+ Tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC huyện trước khi báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh;
+ Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trực thuộc.
b) Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện.
- Thành phần Tổ giúp việc: Chuyên viên các phòng chuyên môn có liên quan đến nội dung, chương trình CCHC.
- Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện trong việc đôn đốc, kiểm tra; tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của huyện; đánh giá, xác định Chỉ số CCHC các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trực thuộc.
c) Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC:
- Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã được cập nhật vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC, Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị và điểm điều tra xã hội học.
- Hội đồng xác định Chỉ số CCHC họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
Điều 9. Phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC
1. Đối với cấp tỉnh: Căn cứ kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đã được Hội đồng thông qua, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng) tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối với cấp huyện: Trên cơ sở kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đã được Hội đồng thông qua, Phòng Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng) tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã thuộc thẩm quyền và báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quy định này.
2. Chủ trì tập huấn, hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch và triển khai xác định Chỉ số CCHC; cấp tài khoản phần mềm đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC và tập huấn, hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị sử dụng.
3. Căn cứ vào Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này để cập nhật nội dung vào phần mềm đánh giá chấm điểm xác định chỉ số CCHC; chủ trì công tác điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.
5. Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn) Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
6. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã hàng năm theo Quy định.
7. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quy định này. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
9. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hàng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức tuyên truyền Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
a) Tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm chứng, cập nhật phần mềm và xây dựng báo cáo kết quả tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của sở, ngành theo hướng dẫn của Sở Nội vụ và gửi kết quả qua phần mềm trước ngày 25/12 để Hội đồng xác định Chỉ số CCHC của tỉnh thẩm định, đánh giá.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh hàng năm;
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện.
a) Hàng năm xây dựng Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn và gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi) trong Quý I của năm đánh giá.
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm chứng, cập nhật kết quả vào phần mềm để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này và Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 25/12 của năm đánh giá.
c) Tổ chức công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh hàng năm.
đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức trên địa bàn quản lý.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Kế hoạch 145/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 3Kế hoạch 214/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Hà Giang năm 2021
- 4Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2021 và các năm tiếp theo
- 5Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước"
- 7Kế hoạch 109/KH-UBND về cải thiện Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- 8Kế hoạch 1714/KH-UBND triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2021 theo Quyết định 1149/QĐ-BNV tại tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1350/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 1542/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2023 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố, tỉnh Sơn La
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Kế hoạch 145/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 214/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Hà Giang năm 2021
- 6Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2021 và các năm tiếp theo
- 7Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước"
- 9Kế hoạch 109/KH-UBND về cải thiện Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- 10Kế hoạch 1714/KH-UBND triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2021 theo Quyết định 1149/QĐ-BNV tại tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 1350/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 1542/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2023 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố, tỉnh Sơn La
Quyết định 2910/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 2910/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra