- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 triển khai chương trình thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Kết luận 34-KL/TW năm 2018 thực hiện mô hình thí điểm theo Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2018 về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị tỉnh Hà Giang
- 20Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 21Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” do tỉnh Hà Giang ban hành
- 22Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 23Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2326/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/ĐH ngày 17/10/2020 của Đại hội đại hiểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức - Nội vụ tại Tờ trình số 104/TTr-BTC- NV ngày 01 tháng 12 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2021 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân lĩnh, Trưởng Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/ĐH ngày 17/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước trong giai đoạn 2021-2025. Trong đó, tập trung thực hiện xây dựng bộ máy chính quyền tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; siết chặt kỷ cương, kỷ luật; tăng cường kiểm tra, nâng cao chất lượng đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII đã đề ra.
b) Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
d) Phấn đấu nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ Thông tin - Truyền thông (ICT INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2021.
a) Gắn kết quả công tác CCHC của các sở, ngành và địa phương với công tác đánh giá đảng viên, CBCC, nhất là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và công tác thi đua, khen thưởng. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC 2021 được thực hiện đồng bộ với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2021.
b) Gắn kết chặt chẽ việc triển khai các nhiệm vụ, đề án, dự án CCHC; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC năm 2021, bảo đảm chất lượng, hiệu quả trên cơ sở thực hiện đầy đủ các nhóm giải pháp quy định tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII đã đề ra.
c) Đôn đốc triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm CCHC năm 2021, bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Tổ chức triển khai Nghị quyết của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của tỉnh: Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2021, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
c) Chuẩn bị tốt các điều kiện cần thiết phục vụ công tác bàu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp nhiệm kỳ 2021- 2026. Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC, trong đó quy định người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình; quán triệt đầy đủ sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Tổ chức có hiệu quả các buổi tiếp xúc, đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thực hiện trách nhiệm định kỳ trực tiếp tiếp công dân theo quy định; kịp thời xử lý, chỉ đạo giải quyết nhanh và đúng thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của ngành, đơn vị, địa phương. Tiếp thu đầy đủ và xử lý, phúc đáp kịp thời, giải trình theo quy định các phản ánh, kiến nghị, góp ý, yêu cầu từ các tổ chức, công dân.
đ) Đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; thường xuyên đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức. Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2021, báo cáo Bộ Nội vụ theo kế hoạch.
- Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị; sử dụng hiệu quả CH số PAR INDEX, Chỉ số ICT INDEX, Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI trong theo dõi, đánh giá; Quan tâm việc triển khai khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của cấp tỉnh, huyện, xã; đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan hành chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
e) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội.
g) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao đạo đức công vụ; Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương đối với đội ngũ cán bộ, công chức viên chức. Thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo định kỳ đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian quy định.
h) Gắn công tác cải cách hành chính với thực hiện quy chế dân chủ, công tác dân vận chính quyền; bảo đảm công khai, minh bạch; thực hiện nghiêm túc việc đối thoại giữa các cơ quan Đảng, chính quyền với người dân và doanh nghiệp theo quy định.
a) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng theo dõi, thi hành pháp luật; Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, ổn định; Thực hiện tốt việc áp dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. Tăng cường kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật.
b) Tiếp tục cập nhật, đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ.
c) Tổ chức triển khai, thi hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, hiệu quả; Xây dựng các chính sách thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Đặc biệt là hỗ trợ chuyển đổi hộ kinh doanh, HTX thành doanh nghiệp, phát triển bền vững doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật theo quy định, nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
đ) Tăng cường năng lực phản ứng chính sách, xử lý các vấn đề mới phát sinh; tính liên kết giữa các khâu trong quá trình xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; kết hợp kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật với công tác theo dõi thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
- Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC, Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2021 kịp thời và phù hợp với yêu cầu tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quyết định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực, khi ban hành mới, sửa đổi, bổ sung.
- Chuẩn hóa TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã để công bố, công khai và thực hiện. Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Tích hợp công khai TTHC trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, các sở, ban, ngành và cấp huyện.
- Tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành; địa phương; theo dõi, kiểm soát quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị; kịp thời củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp khi có thay đổi.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện niêm yết, công khai các TTHC và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy.
b) Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức
- Thực hiện nghiêm việc áp dụng giải quyết các TTHC theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các Bộ, ngành, địa phương và Bộ TTHC đã được UBND tỉnh công bố.
- Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP: Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết TTHC; Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện, cấp xã; Tăng cường trách nhiệm phối hợp trong giải quyết các TTHC liên quan đến công dân, tổ chức, doanh nghiệp thông qua việc triển khai thực hiện quy chế phối hợp, quy trình về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông nhất là triển khai tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình giải quyết TTHC (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt...) để giải quyết ngay một số TTHC đơn giản tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện, cấp xã; Thực hiện đúng quy định mẫu sổ theo dõi, các biểu mẫu theo quy định; thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân khi hồ sơ quá hạn giải quyết...
- Đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục duy trì, kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, huyện, xã để cải thiện chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Mở rộng và triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định thủ tục hành chính.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiết) nhận và trả kết quả của cấp huyện, cấp xã; đồng thời có giải pháp hiệu quả để tăng cường hơn nữa sự giám sát, phản ánh của nhân dân đối với việc giải quyết TTHC của cơ quan hành chính nhà nước.
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị đảm bảo tinh gọn, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương, Kết luận số 34-KL/TW ngày 07/8/2018 của Bộ Chính trị và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương gắn với việc triển khai Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị theo quy định; Chương trình số 41-CTr/TU ngày 25/5/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang. Đẩy mạnh việc phân cấp trên các lĩnh vực thuộc sở, ngành Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị SNCL theo ngành, lĩnh vực. Phân loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp. Đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị SNCL.
b) Tổ chức sắp xếp, kiện toàn các cơ quan trong bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước
Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
Rà soát, sắp xếp giảm tối đa các ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách.
Thực hiện sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước.
Rà soát, hoàn thiện các quy định về tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo từng ngành, lĩnh vực; quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập, trọng tâm là các lĩnh vực: Y tế, giáo dục, lao động thương binh và xã hội, khoa học và công nghệ, văn hóa thể thao và du lịch, thông tin và truyền thông.
đ) Thực hiện phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa tỉnh với huyện, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp trên các lĩnh vực.
Ban hành và triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
e) Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp tục tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ CBCCVC có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước.
Tiếp tục rà soát sửa đổi, bổ sung đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, tiến tới sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh ở từng cấp, từng ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, đảm bảo về tỷ lệ cơ cấu, nhất là cơ cấu lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị.
b) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức Thực hiện tốt kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 26/7/2019 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ V/v tăng cường xử lý ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc; Chỉ thị số 31-CT/TƯ ngày 24/10/2018 của Tỉnh ủy về việc ngăn chặn, nói không với “tham nhũng vặt”; Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 25/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen”; Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong hệ thống chính trị theo Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 của UBND tỉnh; Thực hiện Đề án văn hóa công vụ theo Quyết định số 1041/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của UBND tỉnh Hà Giang.
c) Ban hành hướng dẫn về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện nghiêm các quy định trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động và luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý các ngành, các cấp.
d) Thực hiện tuyển dụng công chức; Tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức theo quy định.
đ) Đổi mới công tác thống kê, báo cáo và quản lý hồ sơ CBCCVC.
e) Nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm người đứng đầu, đảm bảo sự liên thông trong sử dụng kết quả đáng giá giữa Đảng, chính quyền, đoàn thể nhằm tránh hình thức, trùng lặp, tốn kém về thời gian và vật chất. Khuyến khích áp dụng công nghệ thông tin để thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
f) Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC năm 2021. Triển khai thực hiện Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với CBCCVC.
g) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại CBCCVC theo các quy định của pháp luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý CBCCVC. Nghiên cứu tiêu chí định lượng trong việc đánh giá trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và bổ nhiệm cán bộ.
h) Xây dựng, ban hành quy định về số lượng, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định hiện hành.
a) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, giải pháp đẩy mạnh cải cách tài chính công:
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các giải pháp nhằm cơ cấu lại NSNN, quản lý nợ công năm 2020 theo Chương trình số 28-CTr/TU ngày 18/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 118/KH-UBND của UBND tỉnh.
- Tham mưu xây dựng dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định đinh mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 (áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025).
- Thực hiện tham mưu xây dựng các chế độ, chính sách của tỉnh; Hướng dẫn cụ thể hóa các chính sách, chế độ quy định của Trung ương.
b) Phân cấp quản lý tài chính, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả các khoản chi tài chính của khu vực công:
- Tham mưu xây dựng dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia giữa các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo các văn bản quy định của Trung ương.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn dưới Luật: Rà soát, chuẩn hóa dữ liệu quốc gia về tài sản công; Rà soát, sắp xếp lại xe ô tô; sắp xếp lại cơ sở nhà đất thuộc tỉnh quản lý; Báo cáo UBND tỉnh xem xét phê duyệt và có ý kiến đối với phương án sắp xếp lại cơ sở nhà đất của các đơn vị trực thuộc Trung ương.
đ) Về công tác quản lý doanh nghiệp: Báo cáo giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh quản lý.
e) Triển khai thực hiện các kiến nghị kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách
a) Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0. Triển khai kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của các cơ quan trong tỉnh.
b) Triển khai Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP) tỉnh với trục NGSP của trung ương; kết nối Cổng dịch vụ công trực tuyến với Cổng dịch vụ công quốc gia; thực hiện phòng chống mã độc và giám sát an toàn thông tin (SOC) trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang.
c) Duy trì, nâng cấp hệ thống tích hợp cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử để cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
d) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai tốt Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 05/8/2020 của UBND tỉnh về việc phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030. Kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng các mô hình hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
đ) Tiếp tục triển khai, thực hiện hệ thống quản lý văn bản và điều hành bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả các cấp chính quyền của tỉnh và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo của tỉnh và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
e) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, duy trì về chỉ số công nghệ thông tin của tỉnh ở mức khá so với các tỉnh/thành phố.
g) Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai xây dựng, áp dụng, quy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Duy trì thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan đơn vị.
Tiếp tục đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính cấp xã; đảm bảo đủ diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị cần thiết phục vụ nhân dân, doanh nghiệp.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn NSNN theo phân cấp quản lý hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có); lồng ghép với các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu để thực hiện”..
2. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong kế hoạch này, có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thực hiện Kế hoạch gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp báo cáo, tham mưu cho UBND các cấp bố trí kinh phí theo quy định hiện hành”.
3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Thường trực cải cách hành chính tỉnh (Ban Tổ chức- Nội vụ) được bố trí trong dự toán tỉnh giao năm 2021 cho đơn vị tại Quyết định giao dự toán đầu năm.
1. Các sở, ban, ngành; các Cơ quan ngành dọc Trung ương tại tỉnh, UBND các huyện, thành phố
a) Trên cơ sở Nghị quyết của ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về công tác CCHC và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021. Giám đốc các sở, ngành và tương đương, Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương tại tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng kế hoạch sửa đổi, bổ sung kế hoạch CCHC năm 2021 của đơn vị mình cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị đảm bảo thời gian theo quy định hiện hành nhằm hoàn thành mục tiêu cải cách hành chính.
b) Chủ động kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức - Nội vụ) theo quy định.
c) Các sở, ngành táng cường phối hợp, đôn đốc các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành mình. Chủ động đề xuất với Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh và UBND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp cần có sự phối hợp chỉ đạo liên ngành.
d) Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý.
a) Là cơ quan Thường trực công tác cải cách hành chính của UBND tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2021 đạt hiệu quả cao nhất;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định. Nghiên cứu, đề xuất với Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh và UBND tỉnh kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện;
c) Tham mưu cho Ban chỉ đạo CCHC tỉnh xây dựng Nghị quyết của ban Thường vụ Tỉnh ủy về cải cách hành chính và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách tổ chức bộ máy hành chính, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp đê trụ và thăng hạng bền vững Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS); cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI); Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ Thông tin - Truyền thông (ICT INDEX).
e) Chủ trì triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
g) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính ở các sở, ngành, địa phương;
h) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh triển khai công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính;
i) Phối hợp với Sở Tài chính để lập dự toán kinh phí triển khai kế hoạch cải cách hành chính năm 2021.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách thể chế; Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Đầu mối thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC; Cổng dịch vụ công; dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và trục liên thông.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, vận hành Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành của tỉnh; Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Trục liên thông văn bản quốc gia.
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ và các ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh bố trí thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch được duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai có hiệu quả Đề án cải cách cơ chế phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô;
b) Chủ trì tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thực hiện Chương trình. Tham gia kêu gọi các nguồn đầu tư trong và ngoài nước phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
d) Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả đầu tư, nhất là đầu tư công theo hướng trọng tâm, trọng điểm.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo Hiện đại hóa hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
b) Chủ trì, tiếp tục phối hợp với UBND thành phố Hà Giang và các sở, ngành liên quan thực hiện Đề án xây dựng đô thị thông minh thành phố Hà Giang;
c) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định tại Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh phê duyệt kiến trúc chính quyền điện tử tính Hà Giang và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2021; Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh “Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
d) Phối hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ thực hiện Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2025 - 2030.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT INDEX);
e) Chủ trì triển khai, thực hiện Bộ tiêu chí Chuyển đổi số cấp tỉnh theo quy định, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Tổ chức - Nội vụ đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện triển khai thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, chấm điểm việc duy trì Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị.
c) Trình cấp cáo thẩm quyền xây dựng và triển khai các Đề tài khoa học về công tác cải cách hành chính nhà nước.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đổi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động của ngành phụ trách.
b) Chủ trì xây dựng và hướng dẫn việc thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục, Y tế công.
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền kế hoạch và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức - Nội vụ) để xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định 2326/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
| ||
| Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định ban hành Kế hoạch | Quý I/2021 |
| Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định ban hành Kế hoạch | Quý I/2021 |
1 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2021 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định | Quý I/2021 |
2 | Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định | Quý IV/2020 |
3 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định | Quý I/2021 |
4 | Công bố chỉ số CCHC năm 2020 các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định | Quý IV/2020 |
5 | Báo cáo tự đánh giá chỉ số CCHC tỉnh Hà Giang năm 2020 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo | Quý I/2021 |
6 | Xây dựng các văn bản chỉ đạo, hành về công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của cấp trên và yêu cầu thực tế | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác cải cách hành chính | Thường xuyên |
7 | Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính; công vụ công chức; Văn hóa công sở năm 2021 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Các Thông báo Kết luận kiểm tra | Thường xuyên |
8 | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về CCHC năm 2021 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định | Quý II, III/2021 |
| Quyết định về phân cấp quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy và công tác cán bộ cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Quyết định phân cấp, ủy quyền | Quý I, II năm 2021 |
11 | Xây dựng Kế hoạch tiếp xúc, đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC năm 2021 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Quý I/2021 |
12 | Xây dựng báo cáo đánh giá và xây dựng kế hoạch cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Hà Giang 2021 (PCI) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo | Quý II/2021 |
13 | Xây dựng Kế hoạch điều tra xã hội học về công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và Kế hoạch điều tra xã hội học về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Quý III, IV/2021 |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Quý I/2021 |
2 | Xây dựng Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Quý I/2021 |
3 | Xây dựng Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Quý I/2021 |
4 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Quý I/2021 |
5 | Các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành và trình Hội đồng nhân dân tỉnh các văn bản QPPL thuộc các lĩnh vực theo thẩm quyền | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Các nghị quyết, quyết định | Thường xuyên |
6 | Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 | Sở Tư Pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo | Quý I/2021 |
7 | Cập nhật, đăng tải kịp thời các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan có liên quan | Báo cáo | Thường xuyên |
|
|
|
| ||
1 | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động cải cách TTHC năm 2021 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Quý I/2021 |
2 | Kế hoạch cải cách TTHC năm 2021 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định b1 | Quý I/2021 |
3 | Công bố thủ tục hành chính | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các Quyết định công bố TTHC | Thường xuyên |
4 | Các văn bản chỉ đạo về cải cách TTHC | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
5 | Chuẩn hóa, cập nhật, đăng tải hoặc liên kết 100% thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Báo cáo kết quả thực hiện | Thường xuyên |
6 | Tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện theo quy định của nhà nước | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan có liên quan | Số lượng hồ sơ được tiếp nhận (Báo cáo) | Thường xuyên |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng Đề án khung về sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Đề án | Quý I/2021 |
2 | Đề án thôi hợp nhất Ban Tổ chức Tỉnh ủy với Sở Nội vụ | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Đề án | Quý I/2021 |
3 | Đề án thôi hợp nhất Ban Tổ chức huyện ủy với Phòng Nội vụ cấp huyện | Ban Tổ chức - Nội vụ huyện | Các cơ quan có liên quan | Đề án | Quý I/2021 |
4 | Đề án thôi hợp nhất Văn phòng cấp huyện | Văn phòng cấp huyện | Các cơ quan có liên quan | Đề án | Quý I/2021 |
5 | Đề án thôi hợp nhất Cơ quan Ủy ban Kiểm tra với Thanh tra Tỉnh ủy | Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra Tỉnh ủy | Các cơ quan có liên quan | Đề án | Quý I/2021 |
6 | Đề án thôi hợp nhất Cơ quan Ủy ban Kiểm tra với Thanh tra cấp huyện | Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra cấp huyện | Các cơ quan có liên quan | Đề án | Quý I/2021 |
7 | Quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức hành chính | Các sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố | Ban Tổ chức - Nội vụ | Quyết định | Thường xuyên |
8 | Quyết định phân cấp (ủy quyền) quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực | Các sở, ban, ngành | UBND các huyện, thành phố | Quyết định | Quý IV/2021 |
9 | Quy chế họp, hội nghị trực tuyến, không giấy tờ | Các sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố | Các cơ quan có liên quan | Quyết định | Quý II/2021 |
10 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Kế hoạch kiểm tra; Thông báo Kết luận | Thường xuyên |
|
|
|
| ||
1 | Kế hoạch cải cách công vụ công chức | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Quyết định; Kế hoạch | Thường xuyên |
2 | Ban hành quyết định Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh trường, phó phòng các đơn vị thuộc sở, ngành | Các sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Quyết định; Quy định; Hướng dẫn | Thường xuyên |
3 | Rà soát sửa đổi, bổ sung đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Quyết định | Khi có thay đổi chức năng, nhiệm vụ |
4 | Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quy chế | Quý II/2021 |
5 | Xây dựng tiêu chí cụ thể để đánh giá người đứng đầu | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hướng dẫn | Quý IV/2021 |
6 | Xây dựng và thực hiện quy chế giám sát đối với CBCCC trong thực thi công vụ (nhất là thực hiện các TTHC liên quan đến người dân) | Các sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố | Các cơ quan có liên quan | Quy chế; Hướng dẫn | Quý II/2021 |
7 | Ban hành và triển Đề án đào tạo ngoại ngữ đáp ứng theo tiêu chuẩn | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Đề án | Quý I/2021 |
8. | Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, thực hiện chính sách tiền lương cho người lao động trong các doanh nghiệp | Sở Lao động động TBXH | Sở Tài chính; Liên đoàn lao động tỉnh và các doanh nghiệp | Kế hoạch; Công văn hướng dẫn | Thường xuyên |
9 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo cho CBCCVC giai đoạn 2021- 2025 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Quyết định ban hành kế hoạch | Quý I/2021 |
10 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng CBCCVC năm 2022 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Kế hoạch | Tháng 12/2021 |
11 | Xây dựng, ban hành quy định về số lượng, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định hiện hành | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Nghị quyết; Quyết định | Quý I/2021 |
12 | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ công chức và văn hóa công vụ | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Kế hoạch | Tháng 12/2021 |
13 | Kiểm tra công vụ công chức, kỷ luật, kỷ cương hành chính | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Kế hoạch | Thường xuyên |
14 | Tham mưu xây dựng Nghị quyết về việc phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2022 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Tháng 12/2021 |
15 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan theo quy định | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo; Quyết định sửa đổi, bổ sung | Thường xuyên |
16 | Tổ chức đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm | Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo phân loại | Quý IV/2021 |
|
|
|
| ||
1 | Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 | Sở Tài chính | Sở,ngành; UBND các huyện, thành phố | Nghị quyết của HĐND tỉnh | 2021 |
2 | Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia giữa các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài chính | Sở,ngành; UBND các huyện, thành phố | Nghị quyết của HĐND tỉnh | 2021 |
3 | Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố | Nghị quyết của HĐND tỉnh | 2021 |
4 | Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định mức chi thực hiện các nhiệm vụ, nội dung hoạt động của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố | Nghị quyết của HĐND tỉnh | 2021 |
|
|
|
| ||
1 | Duy trì và nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Báo cáo | Thường xuyên |
2 | Hoàn thiện, vận hành hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2021 |
3 | Triển khai trục chia sẻ tích hợp dữ liệu, kết nối dữ liệu các ứng dụng dùng chung trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định, Kế hoạch | Trong năm 2021 |
4 | Tiếp tục ứng dụng chữ ký sổ chuyên dùng vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc, hệ thống một cửa điện tử; triển khai tích hợp chữ ký số chuyên dùng trên phần mềm thư điện tử công vụ tỉnh Hà Giang | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo cáo | Thường xuyên |
5 | Hướng dẫn các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong gửi nhận văn bản điện tử, trao đổi công việc. Nghiêm cấm sử dụng hộp thư gmail, yahoo, hotmail... (các hộp thư miễn phí do nước ngoài cung cấp) để gửi nhận văn bản, trao đổi công việc | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định; Báo cáo | Thường xuyên |
6 | Kết nối dữ liệu Trang thông tin điện tử cấp xã, phường, thị trấn với Trang thông tin thành phần của các huyện, thành phố và Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Kế hoạch, Báo cáo; các phần mềm đã triển khai tại các cơ quan, đơn vị | Thường xuyên |
7 | Triển khai Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP) tỉnh với trục NGSP của trung ương; kết nối Cổng dịch vụ công trực tuyến với cổng dịch vụ công quốc gia; thực hiện phòng chống mã độc và giám sát an toàn thông tin (SOC) trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch; Hướng dẫn | Quý III/2021 |
8 | Duy trì hoạt động của Trung tâm điều hành, giám sát đô thị thông minh của UBND tỉnh (IOC) | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Báo cáo | Thường xuyên |
9 | Duy trì, tiếp tục triển khai kết nối thủ tục hành chính với một cửa điện tử liên thông giữa các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố với Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang. | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội - HĐND và UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các phần mềm đã triển khai tại các cơ quan, đơn vị | Thường xuyên |
10 | Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh hàng năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Quý III và Quý IV/2021 |
11 | Duy trì nâng cấp, chuẩn hóa hệ thống giao ban trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo | Thường xuyên |
12 | Đào tạo, tập huấn nâng cao chuẩn kỹ năng khai thác, ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; Đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước có khả năng tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, quản trị hệ thống mạng, các cơ sở dữ liệu, ứng dụng chuyên ngành của từng đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định, Kế hoạch | Trong năm 2021 |
13 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định, báo cáo | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 2Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cải và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 1714/KH-UBND triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2021 theo Quyết định 1149/QĐ-BNV tại tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 triển khai chương trình thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2020
- 10Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang
- 15Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kết luận 34-KL/TW năm 2018 thực hiện mô hình thí điểm theo Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2018 về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị tỉnh Hà Giang
- 21Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 22Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” do tỉnh Hà Giang ban hành
- 23Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 24Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0
- 25Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 26Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cải và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 27Kế hoạch 1714/KH-UBND triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2021 theo Quyết định 1149/QĐ-BNV tại tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2021
- Số hiệu: 2326/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực