- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật tiếp cận thông tin 2016
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật Doanh nghiệp 2020
- 9Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2021 Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 16Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 18Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp công tác quản lý thu, chống thất thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 19Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 20Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- 21Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 23Kết luận 62-KL/TW năm 2023 về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 1Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 4Luật tiếp cận thông tin 2016
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 7Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Luật Doanh nghiệp 2020
- 11Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 17Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2021 Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 18Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 19Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 20Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp công tác quản lý thu, chống thất thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 21Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 22Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- 23Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 24Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 25Kết luận 62-KL/TW năm 2023 về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 12 tháng 8 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024 VÀ NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 và kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công tỉnh Tuyên Quang năm 2023,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (Par Index), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Sipas), Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (Papi) trong năm 2024 và năm 2025, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Phấn đấu duy trì và tăng thứ bậc Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2024 và năm 2025.
2. Phấn đấu Chỉ số hài lòng của người dân cấp tỉnh năm 2024 và năm 2025 tăng tối thiểu từ 02 bậc trở lên.
3. Phấn đấu Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2024 và năm 2025 xếp ở nhóm đạt điểm trung bình cao trở lên.
4. Triển khai thực hiện hiệu quả các giải pháp để duy trì, cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2024 và năm 2025.
II. YÊU CẦU
1. Việc triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2024 và năm 2025 (sau đây viết là Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh) phải đồng bộ, thống nhất, phù hợp với các nội dung, tiêu chí đánh giá của các chỉ số.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ theo dõi, phụ trách tham mưu các nội dung cải cách hành chính cấp tỉnh (gồm 06 nội dung: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; xây dựng chính quyền điện tử, hiện đại hóa hành chính) phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đánh giá đúng thực trạng, khách quan và triển khai thực hiện các giải pháp, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức cấp tỉnh.
3. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chỉ đạo quyết liệt, thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính gắn với các tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ được giao.
4. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai đồng bộ, kịp thời, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện 08 nội dung trong đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh, gồm: Tham gia của người dân ở cấp cơ sở; công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương; trách nhiệm giải trình với người dân; kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; thủ tục hành chính công; cung ứng dịch vụ công; quản trị môi trường; quản trị điện tử.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người, Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh cấp tỉnh, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (Par Index)
1.1. Chỉ số công tác chỉ đạo, điều hành (năm 2023 xếp thứ 44/63), phấn đấu tăng tối thiểu từ 05 bậc trở lên.
1.2. Chỉ số cải cách thủ tục hành chính (năm 2023 xếp thứ 44/63), phấn đấu tăng tối thiểu từ 05 bậc trở lên.
1.3. Chỉ số cải cách tài chính công (năm 2023 xếp thứ 28/63), phấn đấu tăng tối thiểu từ 05 bậc trở lên.
1.4. Chỉ số xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số (năm 2023 xếp thứ 38/63), phấn đấu tăng tối thiểu từ 05 bậc trở lên.
1.5. Chỉ số tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội (năm 2023 xếp thứ 32/63), phấn đấu tăng tối thiểu từ 05 bậc trở lên.
1.6. Đối với các Chỉ số: Cải cách chế độ công vụ (xếp thứ 03/63), cải cách thể chế (xếp thứ 04/63); cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước (xếp thứ 07/63): Tiếp tục thực hiện tốt các nhiệm vụ để duy trì và cải thiện, nâng cao các tiêu chí thành phần trong từng Chỉ số.
1.7. Nâng cao kết quả điều tra xã hội học lãnh đạo quản lý:
Chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực, góp phần nâng cao kết quả đánh giá tác động của cải cách hành chính đến các tiêu chí đánh giá, như: Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành; sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị; thực hiện phân cấp quản lý; tuyển dụng công chức, viên chức; bổ nhiệm lãnh đạo quản lý; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác tài chính - ngân sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập; chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; tiếp tục duy trì và nâng cao kết quả điều tra xã hội học lãnh đạo quản lý (năm 2023 đạt 19,352/22 điểm, xếp thứ 04/63 tỉnh, thành phố).
2. Nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Sipas)
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; tiếp tục vận hành hiệu quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính; chú trọng bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ công chức, viên chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân, góp phần nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước.
(Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị trong nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức thực hiện theo Phụ lục số 01 kèm theo Kế hoạch này).
3. Nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh
Để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện nội dung nhiệm vụ quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2023; xác định nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2024 và năm 2025 cần tập trung thực hiện tốt 08 nhóm nhiệm vụ trọng tâm, cụ thể:
3.1. Tăng cường sự tham gia của người dân ở cơ sở: Duy trình nhóm đạt điểm trung bình cao.
3.2. Thực hiện tốt việc công khai, minh bạch đối với việc ra quyết định tại địa phương: Phấn đấu nhóm đạt điểm trung bình cao (năm 2023 xếp vào nhóm đạt điểm trung bình thấp).
3.3. Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân: Phấn đấu nhóm đạt điểm trung bình cao (năm 2023 xếp vào nhóm đạt điểm trung bình thấp).
3.4. Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công: Duy trình nhóm đạt điểm trung bình cao.
3.5. Tập trung cải cách thủ tục hành chính công: Phấn đấu nhóm đạt điểm trung bình cao (năm 2023 xếp vào nhóm đạt điểm trung bình thấp).
3.6. Cải thiện chất lượng cung ứng dịch vụ công: Phấn đấu nhóm đạt điểm trung bình cao (năm 2023 xếp vào nhóm đạt điểm thấp).
3.7. Quản trị môi trường: Phấn đấu nhóm đạt điểm trung bình cao (năm 2023 xếp vào nhóm đạt điểm trung bình thấp).
3.8. Quản trị điện tử: Phấn đấu nhóm đạt điểm trung bình cao (năm 2023 xếp vào nhóm đạt điểm trung bình thấp).
(Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục số 02 kèm theo Kế hoạch này)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm
1.1. Tiếp tục phổ biến, quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh); Kế hoạch số 268/KH-UBND ngày 23/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024.
1.2. Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 1728/UBND-NC ngày 25/4/2024 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương và nâng cao hiệu quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; nêu cao tinh thần trách nhiệm cá nhân trong xử lý công việc; chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính.
1.3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính; phối hợp với các cơ quan được giao phụ trách các nội dung cải cách hành chính của tỉnh có giải pháp khắc phục các tiêu chí chưa đạt điểm, chưa đạt điểm tối đa được nêu tại Báo cáo số 206/BC- SNV ngày 17/5/2024 của Sở Nội vụ về phân tích Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2023.
1.4. Phối hợp thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số, chỉ số điều tra xã hội học và khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
1.5. Áp dụng các sáng kiến, giải pháp mới mang lại hiệu quả trong thực hiện công tác cải cách hành chính gửi về Sở Nội vụ cùng với báo cáo cải cách hành chính hằng quý, 6 tháng, năm.
1.6. Các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ nhằm nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh năm 2024 và năm 2025 nêu tại Biểu số 02 Kế hoạch này; có giải pháp khắc phục các chỉ số nội dung đánh giá thuộc nhóm đạt điểm thấp và trung bình thấp; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với tình hình, yêu cầu nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị.
2. Chế độ báo cáo
2.1. Đối với kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh nêu tại Biểu số 01 Kế hoạch này: Các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện cùng với báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ hằng quý, 6 tháng, năm, gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung (nội dung đánh giá kết quả thực hiện kết cấu thành một phần riêng và có kết quả cụ thể trong báo cáo cải cách hành chính).
2.2. Đối với kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh nêu tại Biểu số 02 Kế hoạch này: Các cơ quan, đơn vị định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (đồng gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung) 02 lần/năm: Báo cáo 6 tháng đầu năm (gửi chậm nhất ngày 15/6 hằng năm; báo cáo năm (gửi chậm nhất ngày 15/12 hằng năm) và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất khác theo yêu cầu.
3. Trách nhiệm của các cơ quan được giao phụ trách tham mưu, thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh
Ngoài việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Phần III của Kế hoạch này, các cơ quan được giao phụ trách, theo dõi 06 nội dung của công tác cải cách hành chính có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
3.1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện hiệu quả, kịp thời công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo dõi, đôn đốc công tác chỉ đạo, điều hành về công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
- Tham mưu thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính đến tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cải cách chế độ công vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan được giao phụ trách các nội dung cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh theo Quyết định 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 hằng tháng; trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị khắc phục những tiêu chí chưa đạt điểm, chưa đạt điểm tối đa theo quy định.
3.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính; duy trì và tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, góp phần nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính đến chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí cải cách thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực được giao phụ trách (gửi Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 25 hằng tháng.
3.3. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thể chế trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí cải cách thể chế thuộc lĩnh vực được giao phụ trách (gửi Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 25 hằng tháng.
3.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện có hiệu quả công tác cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách tài chính công, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính đến quản lý tài chính công.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí cải cách tài chính công thuộc lĩnh vực được giao phụ trách (qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 25 hằng tháng.
3.5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện hiệu quả công tác xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang hằng năm; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí, thông tin đại chúng xây dựng nội dung, chương trình, tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính có hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm. Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả trong báo cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng, năm gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tổng hợp theo quy định.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số thuộc lĩnh vực được giao phụ trách (qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 25 hằng tháng.
3.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện hiệu quả nội dung về tác động cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí tác động cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực được giao phụ trách (qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 25 hằng tháng.
3.7. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tấn báo chí: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính; đa dạng các hình thức tuyên truyền như: Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử; phát sóng tin, bài; tổ chức các cuộc tọa đàm...
4. Bưu điện tỉnh
Đề nghị phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt công tác khảo sát sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 23/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh năm 2023 và các năm tiếp theo. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH NĂM 2024 VÀ NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 150/KH-UBND ngày 12/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp, theo dõi | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành |
A | Nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh | ||||
I | Chỉ số công tác chỉ đạo, điều hành | ||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 603/QĐ- UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh); Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024 và năm 2025 | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
2 | Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý III, IV hằng năm | |
3 | Tổ chức tự chấm điểm Bộ tiêu chí theo Quyết định 876/QĐ- BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ xác định chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng tháng | |
4 | Tổ chức chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
5 | Nâng cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đảm bảo về nội dung và tiến độ được giao | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
6 | Đề xuất, triển khai các sáng kiến, giải pháp mới thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, đảm bảo hằng năm mỗi cơ quan, đơn vị có sáng kiến, giải pháp áp dụng mang lại hiệu quả trong thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Báo cáo kết quả cùng với báo cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng, năm 2024 và năm 2025 | |
II | Chỉ số cải cách thể chế | ||||
7 | Ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp của Trung ương và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ soạn thảo, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh | Sở Tư pháp; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan cấp tỉnh có nhiệm vụ soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
8 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật tại địa phương; ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, xác định các lĩnh vực trọng tâm theo dõi; tổ chức kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2024 và năm 2025 | |
9 | Thường xuyên kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành; kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban hành. | Sở Tư pháp; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan cấp tỉnh có nhiệm vụ soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
10 | Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác thi hành pháp luật được phát hiện qua kiểm tra | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
11 | Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2024 và năm 2025 | |
III | Chỉ số cải cách thủ tục hành chính | ||||
12 | Công khai kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh đối với Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng tháng | |
13 | Công khai danh sách cán bộ, công chức, viên chức để chậm trễ, gây phiền hà cho người dân, tổ chức trong quá trình giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng tháng | |
14 | 100% TTHC kịp thời trình công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
15 | 100% TTHC kịp thời công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
16 | 100% hồ sơ TTHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo thời gian thực trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
17 | Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, khắc phục tình trạng giải quyết TTHC quá hạn; thực hiện nghiêm việc gửi “Thư xin lỗi” người dân, tổ chức đối với hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trễ hẹn; công khai số điện thoại, địa chỉ thư điện tử và có sự phối hợp chặt chẽ giữa nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cấp, các ngành trong giải quyết thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
IV | Chỉ số cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | ||||
18 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Kết luận số 50- KL/TW ngày 28/2/2023 của Bộ Chính trị; quy định của Chính phủ, Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
19 | Tiếp tục rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kết luận số 62-KL/TW, ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị và các Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
20 | Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai đoạn 2022- 2026 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
21 | Thực hiện phân cấp gắn với quyền hạn và trách nhiệm theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính Phủ; Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
V | Chỉ số cải cách chế độ công vụ | ||||
22 | Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức theo đúng quy định | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
23 | Tiếp tục thực hiện thí điểm thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
24 | Thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tập trung đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo yêu cầu vị trí việc làm; đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch đề ra | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
25 | Tổ chức kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra việc chấp hành các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã | Thường xuyên | |
26 | Tiếp tục rà soát, phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật, hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực; phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và thực tiễn hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
VI | Chỉ số cải cách tài chính công | ||||
27 | Tiếp tục triển khai Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
28 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025; Quyết định 468/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý thu, chống thất thu Ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
29 | Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước tập trung thực hiện tốt Luật ngân sách nhà nước, Luật thuế sửa đổi, bổ sung; quản lý, điều hành ngân sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
30 | Xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện các dự án đầu tư từ bước chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng, giải ngân của từng công trình, dự án đảm bảo hoàn thành đạt 95-100% kế hoạch | Các cơ quan, đơn vị (Chủ đầu tư) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 và năm 2025 | |
31 | Tiếp tục đôn đốc các chủ đầu tư trong việc thực hiện thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành, đảm bảo đúng quy định về thời gian | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
32 | Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư xây dựng công trình tập trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án | Các cơ quan, đơn vị (Chủ đầu tư) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 và năm 2025 | |
33 | Đôn đốc, theo dõi tiến độ triển khai đầu tư xây dựng, tiến độ giải ngân các dự án, công trình theo kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
VII | Chỉ số xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số | ||||
34 | Duy trì hoạt động Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Tuyên Quang (IOC); sau khi Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ được đưa vào sử dụng, thực hiện kết nối theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | |
35 | Tiếp tục duy trì và thực hiện kết nối các dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | |
36 | Vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đảm bảo kết nối chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 7/2024 | Tháng 12/2024 |
37 | Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
38 | Thường xuyên rà soát, cấu hình đầy đủ tài khoản thanh toán phí, lệ phí đối với các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh phí, lệ phí theo các băn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về công bố các dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang, phục vụ việc thực hiện thanh toán trực tuyến của người dân, tổ chức khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh nghĩa vụ tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2024 và năm 2025 | |
39 | Công chức thực hiện TTHC tăng cường hướng dẫn người dân, tổ chức thực hiện quy trình thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh phí, lệ phí. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện/thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | |
VIII | Chỉ số tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | ||||
40 | Tích cực triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hàng năm; tham mưu triển khai đồng bộ, hiệu quả Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 20/5/2023 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 31/3/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2030; Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 28/6/2024 của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) năm 2024 và năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
41 | Triển khai có hiệu quả Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo Nghị quyết số 15/2022/NĐ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Rà soát, tham mưu kiến nghị sửa đổi, bổ sung luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017, Luật Doanh nghiệp năm 2020... nhằm khắc phục các bất cập, vướng mắc hiện nay. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
42 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của HĐND tỉnh về ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 07/2021/NQ- HĐND ngày 15/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 28/02/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh). | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 và năm 2025 | |
43 | Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao, trong đó tập trung khắc phục những chỉ tiêu không đạt như: tỷ lệ tăng Tổng sản phẩn trên địa bàn tỉnh (GRDP) và xếp hạng Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2024 và năm 2025 | |
44 | Thực hiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, tăng hiệu quả hoạt động các cơ sở sản xuất kinh doanh, góp phần tăng tỷ lệ Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, phấn đấu tỷ lệ tăng Tổng sản phẩn của năm sau cao hơn năm trước lền kề. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 và năm 2025 | |
B | Nâng cao kết quả điều tra xã hội học Lãnh đạo quản lý | ||||
45 | Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực, góp phần nâng cao kết quả đánh giá tác động của cải cách hành chính đến các tiêu chí đánh giá, như: Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành; sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị; thực hiện phân cấp quản lý; tuyển dụng công chức, viên chức; bổ nhiệm lãnh đạo quản lý; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác tài chính - ngân sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện cơ chế tự chủ tại tại các đơn vị sự nghiệp công lập; chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2024 và năm 2025 | |
46 | Tăng cường phối hợp giữa cơ quan, đơn vị được thực hiện điều tra, khảo sát đánh giá tác động của cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực đảm bảo tính toàn diện, khách quan trong đánh giá. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của đối tượng được điều tra trong khảo sát, đánh giá. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Năm 2024 và năm 2025 | |
C | Nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | ||||
I | Chỉ số hài lòng về “Tiếp cận dịch vụ” | ||||
47 | Cung cấp thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính theo nhiều hình thức, dễ tiếp cận, dễ hiểu đối với mọi người dân; trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy; bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính sạch sẽ, văn minh; trang thiết bị phục vụ người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc nhanh, dễ dàng hơn | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
48 | Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng năm | |
II | Chỉ số hài lòng về “Thủ tục hành chính” | ||||
49 | Thủ tục hành chính phải được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính dễ thấy, dễ hiểu; hướng dẫn người dân nộp hồ sơ TTHC đảm bảo đầy đủ về thành phần hồ sơ; mức phí/lệ phí thu của người dân phải nộp đúng quy định; thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đúng quy định | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Văn Phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
III | Chỉ số hài lòng về “Công chức” | ||||
50 | Công chức có thái độ giao tiếp phải lịch sự, tôn trọng đối với người dân; cung cấp thông tin, trả lời kịp thời, đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân; hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn; công chức tận tình, tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc cho người dân | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
51 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 138/KH- UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
52 | Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án văn hóa công vụ; các quy định, chỉ thị về nêu gương, kỷ cương, kỷ luật của Đảng và nhà nước nhằm nâng cao nhận thức về tinh thần, thái độ làm việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối sống cho cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
53 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan đến văn hóa công vụ theo thẩm quyền của từng cơ quan, đơn vị để làm cơ sở pháp lý ngăn ngừa những vi phạm trong thực hiện văn hóa công vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
IV | Chỉ số hài lòng về “Kết quả giải quyết” | ||||
54 | Kết quả giải quyết TTHC được trả đúng hẹn, có thông tin đầy đủ, chính xác; giải quyết TTHC cho người dân đảm bảo tính công bằng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị | Thường xuyên | |
V | Chỉ số hài lòng về “Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị” | ||||
55 | Tiếp tục thực hiện niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận, phản ánh kiến nghị tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị theo quy định | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
56 | Triển khai thực hiện các hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh kiến nghị phù hợp với từng cơ quan, đơn vị; dễ dàng thực hiện đối với người dân, tổ chức | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
57 | Kịp thời tiếp nhận, giải quyết các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người, tổ chức góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức về tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên |
PHỤ LỤC SỐ 02
BIỂU PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2024 VÀ NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 150/KH-UBND ngày 12/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì |
| Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tăng cường sự tham gia của người dân ở cơ sở đối với các hoạt động tại cộng đồng | ||||
| 1.1. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về những quy định mới của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt là Luật Tiếp cận thông tin năm 2016, Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 và các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện; trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, công chức cấp xã, thôn, tổ nhân dân; tổ chức, cá nhân có liên quan và của nhân dân trong thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. | Các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên, khi có quy định mới của Đảng và Nhà nước liên quan trực tiếp tới người dân |
| 1.2. Triển khai thực hiện nghiêm túc theo quy định và tạo điều kiện thuận lợi để người dân được tham gia bàn bạc, đóng góp ý kiến, kiểm tra, giám sát các nội dung thuộc quyền của người dân theo Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định khác của tỉnh, huyện, xã; trong đó, chú trọng đối với những khoản đóng góp (xã hội từ thiện, xây dựng, sửa chữa công trình công cộng, xây dựng nông thôn mới,...), đảm bảo nguyên tắc dân chủ, do người dân quyết định thực hiện và quyết định mức đóng góp; có giám sát của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng hoặc Ban Thanh tra Nhân dân. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 1.3. Tổ chức thực hiện tốt, đúng quy định của pháp luật công tác bầu cử các chức danh lãnh đạo, người đại diện của tổ chức ở Ủy ban nhân dân cấp xã, thôn, tổ nhân dân. Huy động sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng quy hoạch, sử dụng đất công và giám sát việc thực hiện các dự án công trình công cộng ở địa phương. 1.4. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Thực hiện tốt việc công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương | ||||
| 2.1. Công khai hộ nghèo và chính sách xã hội cho người nghèo |
|
|
|
|
| a) Thực hiện điều tra, rà soát, bình xét và công nhận đối tượng hộ nghèo hằng năm theo đúng quy định; đảm bảo đúng đối tượng, trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
| b) Công khai đầy đủ, kịp thời danh sách hộ nghèo tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nhà văn hóa thôn, tổ nhân dân… đảm bảo quy định về thời gian công khai, nội dung công khai, địa điểm công khai. Tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị, phát giác, vướng mắc của người dân; thực hiện giải đáp, xử lý, điều chỉnh kịp thời, đúng quy định những ý kiến của người dân; hoặc kiến nghị các cấp có thẩm quyền xem xét đối với nội dung liên quan hộ nghèo và chính sách xã hội cho người nghèo. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| c) Thanh tra, kiểm tra; xử lý nghiêm minh, kịp thời những trường hợp thực hiện không đúng các quy định về hộ nghèo, chính sách hộ nghèo. | Thanh tra tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Định kỳ, đột xuất |
| 2.2. Công khai ngân sách cấp xã và các khoản thu khác ở khu dân cư. a) Thực hiện đúng, đủ quy định về công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã. Bảo đảm việc niêm yết công khai danh mục thu, chi cụ thể để nhân dân được biết và giám sát; việc công khai phải cụ thể, chi tiết, hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát. b) Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể quần chúng, cán bộ, công chức và nhân dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với những trường hợp vi phạm các quy định về quản lý tài chính, tài sản công. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| c) Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý, nghiệp vụ tài chính ở cấp xã. | Sở Tài chính |
| Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
| 2.3. Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bảng giá đất, kế hoạch đầu tư các dự án trên địa bàn. a) Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, xem xét điều chỉnh và thông tin kịp thời để người dân biết về quy hoạch kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. b) Thực hiện công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử đất và chi tiết bảng giá đất hiện hành trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trên Trang/cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Kịp thời cập nhật, công khai khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc bảng giá đất. Công khai kế hoạch đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| c) Thanh tra, kiểm tra để kịp thời, phát hiện, chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. | Thanh tra tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Định kỳ, đột xuất |
| d) Thực hiện công khai thông tin về tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng, tiếp nhận đảm bảo đúng quy định hiện hành. | Các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng, tiếp nhận |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Khi thực hiện quy trình tuyển dụng, tiếp nhận |
3 | Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân | ||||
| 3.1. Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân của chính quyền các cấp trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện tốt công tác tiếp công dân; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân; giải quyết kịp thời các vụ việc, mâu thuẫn phát sinh ngay từ cơ sở. | Các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên, định kỳ. |
| 3.2. Thường xuyên bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ trưởng thôn, tổ trưởng tổ nhân dân, cán bộ Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; củng cố sự tin tưởng, tín nhiệm của người dân đối với cán bộ Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
| 3.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động và vai trò giám sát của Ban Thanh tra nhân dân; các ban giám sát đầu tư cộng đồng. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 3.4. Đẩy mạnh các hoạt động trợ giúp pháp lý, hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ tư pháp, các quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật tại xã, phường, thị trấn. | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công | ||||
| 4.1. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức như: Niêm yết công khai tại nơi giải quyết công việc, trên cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin các cơ quan, đơn vị để người dân biết, thực hiện, giám sát. Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm của công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực Y tế, Giáo dục, đào tạo, lĩnh vực sự nghiệp công khác. | Các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 4.2. Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin, nắm bắt ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân đối với chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính; công khai số điện thoại, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp và nhân dân trong công tác phòng, chống tham nhũng. | Các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 4.3. Cập nhật, công khai đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và tại nơi giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tìm hiểu, tra cứu và thực hiện; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | Các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 4.4. Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, đặc biệt thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chính sách xã hội và các thủ tục hành chính cấp xã. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
| 4.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, kiểm tra công vụ, việc giải quyết thủ tục hành chính để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng và xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị do mình phụ trách. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng theo quy định. | Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 4.6. Tiếp tục thực hiện đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức, viên chức, người lao động vào cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng và các công tác khác về quản lý công chức, viên chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển, thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. | Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Tập trung cải cách thủ tục hành chính công | ||||
| 5.1. Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 1728/UBND-NC ngày 25/4/2024 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương và nâng cao hiệu quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; nêu cao tinh thần trách nhiệm cá nhân trong xử lý công việc; chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính. | Các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 5.2. Thực hiện toàn diện, đồng bộ các giải pháp cải cách thủ tục hành chính hằng năm và giai đoạn theo Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030. 5.3. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện cải cách TTHC; thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC, phấn đấu mức độ hài lòng của người dân và tổ chức về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90% trở lên; giảm thời gian chờ đợi của người dân tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa 25 phút/01 lần giao dịch. 5.4. Công khai đồng bộ, thống nhất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia về kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực hiện trên môi trường điện tử tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tìm hiểu, tra cứu và thực hiện TTHC. | Các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 5.5. Tiếp tục triển khai thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết TTHC. Khắc phục tình trạng giải quyết TTHC quá hạn; thực hiện nghiêm tú việc gửi “Thư xin lỗi” người dân, tổ chức đối với hồ sơ, thủ tục hành chính giải quyết trễ hẹn. | Cơ quan quản lý Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 5.6. Tăng cường kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC của các cơ quan, đơn vị, trọng tâm là các TTHC thuộc lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư, bảo hiểm,… | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan liên quan |
| Các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
| 5.7. Bố trí đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức, kỹ năng giao tiếp tốt, trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ; công khai số điện thoại, địa chỉ thư điện tử và có sự phối hợp chặt chẽ trong nội bộ cơ quan, đơn vị, giữa các cấp, các ngành nhằm giải quyết TTHC kịp thời cho người dân, tổ chức. | Các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 5.8. Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công, đặc biệt trong lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng, dịch vụ hành chính cấp xã, phường, thị trấn để kịp thời chấn chỉnh, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công; gắn kết quả khảo sát sự sát hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại hằng năm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và phục vụ đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
| Các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | Hằng năm |
6 | Cải thiện chất lượng cung ứng dịch vụ công | ||||
| 6.1. Nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập, tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế nhằm nâng cao tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế. Nâng cao chất lượng các bệnh viện đa khoa khu vực, khối khám chữa bệnh thuộc Trung tâm y tế huyện để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh ban đầu cho người dân; đầu tư nâng cấp một số trang thiết bị hiện đại cho các cơ sở khám chữa bệnh để phục vụ công tác khám, chữa bệnh. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đạo đức công vụ của đội ngũ y, bác sĩ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế. | Sở Y tế |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 6.2. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có phẩm chất đạo đức tốt, có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng; giữ gìn sự tâm huyết, sự trong sáng trong giáo dục, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các tiêu cực trong thi cử, dạy thêm, học thêm, tuyển dụng biên chế, điều động, bổ nhiệm viên chức của ngành giáo dục,... Tăng cường giáo dục công tác chính trị, tư tưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để tạo sự đoàn kết, thống nhất trong toàn ngành; xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp thực sự gương mẫu, là tấm gương cho học sinh, sinh viên noi theo. Chủ động, tích cực tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp khắc phục tình trạng lớp có sĩ số học sinh vượt quá quy định, đặc biệt tại các trường tiểu học công lập trên địa bàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 6.3. Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản như: Nâng cấp lưới điện, bê tông hóa đường giao thông nông thôn, xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ nhân dân; thực hiện tốt việc cung cấp nước sạch theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 6.4. Giữ gìn an ninh, trật tự trên địa bàn khu dân cư; tiếp tục thực hiện nghiêm túc các chương trình, mục tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc, xây dựng các tổ tự quản an ninh trật tự khu dân cư. | Công an tỉnh |
| Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
7 | Quản trị môi trường | ||||
| 7.1.Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cân bằng giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế; nâng cao nhận thức, hiệu quả về công tác bảo vệ môi trường. 7.2. Thường xuyên tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, thực hiện vệ sinh môi trường, thu gom, xử lý chất thải, rác thải; giải quyết những vấn đề bức xúc về môi trường tại các địa phương; xử lý các điểm tồn đọng rác thải trên địa bàn huyện, thành phố và tại các cơ quan, đơn vị, trường học, cơ sở sản xuất, kinh doanh; khơi thông dòng chảy, nạo vét kênh mương, ao hồ, hệ thống thoát nước; chăm sóc và bảo vệ cây xanh cải thiện môi trường sống,... | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| 7.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước đối với các hoạt động sản xuất và kinh doanh; tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, cải thiện kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường cho các năm tiếp theo. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Định kỳ, đột xuất |
8 | Quản trị điện tử | ||||
| Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến đến người dân biết và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin các cơ quan, đơn vị; nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; nâng cao chất lượng cung cấp thông tin để tăng số lượng, tỷ lệ người dân khai thác thông tin hành chính. Tăng cường các phương thức tương tác trực tuyến với người dân thông qua các phương tiện truyền thông ứng dụng công nghệ thông tin. Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến khi giải quyết thủ tục hành chính”. | Các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
| Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
- 2Kế hoạch 152/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) năm 2024 và những năm tiếp theo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 1648/KH-UBND khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2024
- 4Kế hoạch 475/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) tỉnh Đắk Nông năm 2024
Kế hoạch 150/KH-UBND nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công tỉnh Tuyên Quang năm 2024 và năm 2025
- Số hiệu: 150/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Mạnh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định