Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 215/2020/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN CHO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TỈNH HÀ TĨNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Xét Tờ trình số 245/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về một số chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về một số chính sách thúc đẩy hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn và hỗ trợ xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ (sau đây gọi chung là cơ sở) sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các cơ sở sản xuất sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Các cơ sở đang hoạt động sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của nhà nước; Không nằm trong các chương trình, dự án, kế hoạch khác và đang được ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với các nội dung được hỗ trợ nêu tại Nghị quyết này;
b) Cơ sở chỉ được đăng ký hỗ trợ 01 lần trong một năm đối với mỗi nội dung đề nghị hỗ trợ và được hỗ trợ nhiều nội dung khác nhau nếu đủ điều kiện;
c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn của nước xuất khẩu thì cơ sở áp dụng theo các tiêu chuẩn đó. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chưa có các tiêu chuẩn trên thì cơ sở xây dựng tiêu chuẩn cơ sở để áp dụng.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Chính sách thúc đẩy hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
a) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn; các công cụ cải tiến năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; mã số, mã vạch; truy xuất nguồn gốc cho cán bộ các sở, ban, ngành, địa phương; cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh và tổ chức học tập, chia sẻ kinh nghiệm về hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước, tối đa không quá 350 triệu đồng/năm;
b) Điều tra, thống kê lập danh mục và nhóm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh để xác định nhu cầu áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn trên địa bàn tỉnh, tối đa không quá 100 triệu đồng/cuộc;
c) Xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc thù của tỉnh, tối đa không quá 300 triệu đồng/quy chuẩn địa phương;
d) Đầu tư 100% kinh phí cho các cơ quan nhà nước mua sắm máy móc, trang thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu phân tích, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Xây dựng, vận hành cổng thông tin hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thống nhất trên địa bàn tỉnh, tối đa không quá 1,5 tỷ đồng/cổng thông tin hệ thống truy xuất nguồn gốc.
2. Chính sách hỗ trợ xây dựng, áp dụng và chứng nhận các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, công cụ cải tiến năng suất chất lượng và các hoạt động nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh
a) Hỗ trợ cơ sở xây dựng, áp dụng và chứng nhận các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế cho hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001); Hệ thống quản lý môi trường (ISO 14001); Hệ thống quản lý năng lượng (ISO 50001); Hệ thống quản lý an toàn thông tin (ISO 27001); Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội (ISO 26000); Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (ISO 45001); Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành công nghiệp dầu khí (ISO 29001), sản xuất ôtô và công nghiệp phụ trợ (ISO/TS 16949), viễn thông (TL 9000), thiết bị y tế (ISO 13485)... Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), HACCP, GMP; và các hệ thống quản lý mới và các hệ thống tích hợp phù hợp với đặc thù cơ sở... Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 30 triệu đồng/hệ thống cho việc xây dựng, áp dụng và chứng nhận một hệ thống quản lý chất lượng; Hỗ trợ 50 triệu đồng/hệ thống tích hợp cho việc xây dựng, áp dụng và chứng nhận cùng một lúc hai hệ thống quản lý chất lượng trở lên;
b) Hỗ trợ cơ sở xây dựng, áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Mức hỗ trợ 30 triệu đồng/công cụ cho việc xây dựng, áp dụng một trong các công cụ cải tiến năng suất chất lượng sau: Thực hành 5S, cải tiến Kaizen, loại trừ 7 lãng phí; 7 công cụ kiểm soát chất lượng; Quản lý tinh gọn (Lean); Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM); Chỉ số đánh giá hoạt động chính (KPI); Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA); Quản lý chất lượng toàn diện (TQM); Mô hình nhóm huấn luyện (TWI); các công cụ cải tiến năng suất chất lượng phù hợp khác...;
c) Hỗ trợ xây dựng hệ thống, sử dụng tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và đăng ký, duy trì mã số, mã vạch: 15 triệu đồng/cơ sở.
3. Chính sách hỗ trợ xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
a) Hỗ trợ cơ sở có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xây dựng, áp dụng và công bố tiêu chuẩn cơ sở (đối với sản phẩm chưa có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn của nước xuất khẩu): 10 triệu đồng/sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Tối đa không quá 05 sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ/cơ sở;
b) Hỗ trợ cơ sở có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn của nước xuất khẩu: 15 triệu đồng/sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Tối đa không quá 05 sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ/cơ sở;
c) Hỗ trợ cơ sở có sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận và công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương: 20 triệu đồng/sản phẩm, dịch vụ. Tối đa không quá 05 sản phẩm, dịch vụ/cơ sở;
d) Hỗ trợ cơ sở được chứng nhận áp dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P): 15 triệu đồng/cơ sở.
4. Chính sách hỗ trợ cơ sở tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia, giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương
a) Hỗ trợ cơ sở đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia: 20 triệu đồng/cơ sở.
b) Hỗ trợ cơ sở đạt giải vàng chất lượng Quốc gia: 30 triệu đồng/cơ sở.
c) Hỗ trợ cơ sở đạt giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương: 40 triệu đồng/cơ sở.
d) Trong trường hợp một cơ sở cùng đạt nhiều loại giải thưởng thì chỉ được nhận hỗ trợ cho giải có giá trị cao nhất.
5. Chính sách hỗ trợ tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
a) Hỗ trợ 200 triệu đồng chi phí thành lập mới đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện hoạt động chứng nhận sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đáp ứng điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
b) Hỗ trợ 30 triệu đồng cho việc duy trì, chứng nhận hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2007 cho các phòng thử nghiệm.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí hỗ trợ theo Nghị quyết này được cân đối, bố trí từ ngân sách tỉnh, vốn cơ sở sản xuất, kinh doanh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang
- 2Quyết định 7104/QĐ-UBND năm 2016 về định mức kinh tế kỹ thuật phòng hóa, sinh, hợp chuẩn, hợp quy cho hoạt động phân tích và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 1492/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2020-2025
- 4Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi từ ngân sách nhà nước để xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 95/2022/NQ-HĐND chính sách phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 6Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 3Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 8Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 9Quyết định 7104/QĐ-UBND năm 2016 về định mức kinh tế kỹ thuật phòng hóa, sinh, hợp chuẩn, hợp quy cho hoạt động phân tích và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Kế hoạch 1492/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2020-2025
- 12Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi từ ngân sách nhà nước để xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 215/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo
- Số hiệu: 215/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra