- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định hướng đến năm 2020
- 11Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 13Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 15Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 3490/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 3853/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 19Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 20Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 21Chương trình phối hợp 3035/CTPH-BTTTT-BNV năm 2017 về thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 22Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 23Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 27Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 tỉnh Tuyên Quang
- 29Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
- 30Quyết định 20/QĐ-BCĐCCHC năm 2019 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/2013/NQ-CP ngày 13/6/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2020, như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Chính phủ, trong đó chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất.
- Tiếp tục đổi mới tổ chức bộ máy theo tinh thần Nghị quyết trung ương 6 khóa XII, gắn với tinh giản biên chế và cải cách tiền lương; xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố cần xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện gắn với các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những sáng kiến, giải pháp, cách làm mới để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- 100% thủ tục hành chính (TTHC) được công bố đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC; được công khai, minh bạch theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC.
- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan, đơn vị; quá trình giải quyết TTHC phải gắn với việc thực hiện cắt giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC theo quy định tại Kế hoạch hành động số 41/KH-UBND ngày 28/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
- Giữ vững kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, góp phần xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu của công tác cải cách hành chính hướng tới nền hành chính phục vụ.
- Phấn đấu 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Phấn đấu 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang; tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành qua dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 10% trở lên.
- 100% cơ quan hành chính cấp huyện có bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính trên địa bàn tỉnh đạt 80%.
- 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; 70% cơ quan hành chính cấp xã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo theo phân cấp, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
- Thường xuyên thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành theo đúng quy định; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý các văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực, thiếu đồng bộ hoặc không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương.
- Kịp thời đăng tải, cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND ban hành lên Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- Tổ chức thi hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, hiệu quả; đánh giá thực trạng việc theo dõi thi hành pháp luật, kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về kiểm soát TTHC, nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân về ý nghĩa, mục tiêu và tầm quan trọng của công tác kiểm soát TTHC; đảm bảo các TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân được triển khai thực hiện theo đúng quy định.
- Thực hiện tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia và các nội dung liên quan tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Nâng cao chất lượng rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC nhằm chỉ duy trì TTHC thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và có chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất cho người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm việc xin lỗi người dân, doanh nghiệp trong trường hợp chậm trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định; đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm gia tăng số lượng hồ sơ giải quyết trên môi trường mạng; tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, đặc biệt là từ phía công chức, viên chức làm việc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để người dân, doanh nghiệp biết, hiểu và thực hiện.
3. Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước
- Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nội vụ để thực hiện các Nghị quyết của Hội Nghị Trung 6, khóa XII.
- Thực hiện giao số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020; xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác bổ nhiệm, số lượng cấp phó; xây dựng chính quyền cơ sở.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ.
- Thực hiện thành lập, kiện toàn tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính quyền cơ sở và bố trí sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức; đảm bảo hoạt động của thôn, tổ dân phố sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thực hiện công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đánh giá, quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định của pháp luật.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021.
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, các văn bản quy định của Trung ương và kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở thực hiện Chỉ thị số 26/CT- TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp và Văn bản số 2912/UBND-NV ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020".
- Tiếp tục thực hiện và đánh giá chất lượng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; xây dựng và thực hiện công khai, minh bạch quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công, thực hiện giám sát việc sử dụng kinh phí quản lý hành chính, kinh phí hoạt động sự nghiệp tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện tốt Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND tỉnh quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 về việc sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; hỗ trợ cho cán bộ, công chức đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2020; Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020 theo Văn bản số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22/8/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ.
- Tiếp tục sử dụng có hiệu quả các ứng dụng dùng chung của tỉnh, như: Hệ thống thư điện tử; Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc; Cổng dịch công trực tuyến mức độ 3, 4 và phần mềm một cửa điện tử; Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến; Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức; Phần mềm quản lý chấm điểm xác định Chỉ số cải các hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; triển khai Phần mềm khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai, thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh (LGSP). Đồng thời kết nối với hệ thống kết nối quốc gia (NGSP); liên thông các hệ thống thông tin giữa các Bộ, ngành để nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản dưới dạng điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; đảo đảm kết nối liên thông, thông suốt hệ thống Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh với các cấp để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Tiếp tục duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 khi được ban hành. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo chỉ đạo của Chính phủ trong năm 2020.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đảm bảo các điều kiện hạ tầng, kỹ thuật, khả năng tích hợp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định tại Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ.
- Tổng kết việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC ngày 20/12/2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
- Ban hành kế hoạch tuyên truyền về công tác cải cách hành chính năm 2020; nâng cao chất lượng, hiệu quả, hình thức, nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng trên cơ sở triển khai thực hiện Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020”.
- Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm và điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2019 báo cáo Bộ Nội vụ theo kế hoạch. Đánh giá, chấm điểm và điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong năm 2019 trên Phần mềm chấm điểm.
- Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, trong đó tổ chức kiểm tra ít nhất 30% số sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính năm 2020. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị theo quy định.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 được thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
1. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
1. Trách nhiệm của Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị; tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi được giao theo dõi, quản lý; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sáng kiến, giải pháp, cách làm mới trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
- Bố trí nguồn lực cho công tác cải cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và kinh phí thực hiện; các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch cải cách hành chính của đơn vị, lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính tại, cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (báo cáo quý, gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 05/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 30/11).
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang có trách nhiệm phối với với các ngành, các cấp đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai Phần mềm chấm điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; UBND huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 10/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 05/12).
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 133/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nội dung thực hiện | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
31 | Lập danh mục ban hành quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2020 | Quyết định | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Quý I/2020 |
2 | Thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, văn bản QPPL năm 2020 | Kế hoạch; báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2020 |
23 | Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2020 | Kế hoạch; báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2020 |
44 | Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành theo phân cấp, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục | Các Sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
55 | Đăng tải, cập nhật kịp thời 100% văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang” thuộc “Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật” | 100% văn bản QPPL được đăng tải, cập nhật kịp thời | Sở Tư pháp | Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỦA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành các Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Quyết định, Kế hoạch | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2019 |
2 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, Danh mục TTHC (ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo quy định | Quyết định | Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
3 | Niêm yết công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị; trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC. | Niêm yết, đăng tải | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông; Các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
4 | Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC (đơn giản trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian thực hiện... ) | Phương án đơn giản hóa TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các cơ quan liên quan. | Thực hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh |
5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Báo cáo | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
6 | Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tổ chức và cá nhân tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành | Báo cáo; kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
7 | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch, quyết định | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Kế hoạch Quý I/2020; kiểm tra quý III,IV/2020 |
8 | Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | Báo cáo | Sở Thông tin và truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh; Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
1 | Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Kế hoạch của UBND tỉnh để thực hiện các Nghị quyết của Hội Nghị Trung 6, khóa XII. | Đề án, Quyết định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Các cơ quan liên quan | Sở Nội vụ; Các cơ quan liên quan | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Kế hoạch của UBND tỉnh |
2 | Rà soát, bổ sung, hoàn thiện Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của Trung ương | Báo cáo; Quyết định | Các cơ quan liên quan ; Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2020 |
3 | Thực hiện giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 | Quyết định | Sở Nội vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan liên quan. | Tháng 8/2020 |
4 | Xây dựng kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan liên quan. | Tháng 5/2020 |
5 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác bổ nhiệm, số lượng cấp phó; xây dựng chính quyền cơ sở | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý III, IV/2020 |
6 | Đẩy mạnh thực cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập | Đề án, Quyết định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ; Sở Tài chính; các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
7 | Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ | Báo cáo | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp; các cơ quan liên quan | Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
8 | Thực hiện thành lập, kiện toàn tổ chức Đảng, tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức chính quyền cơ sở và bố trí sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức; đảm bảo hoạt động của thôn, tổ dân phố sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Kế hoạch, Báo cáo | Sở Nội vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan;UBND huyện Sơn Dương, Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang | Năm 2020 |
9 | Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ | Báo cáo | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp; các cơ quan liên quan | Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
10 | Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất lượng chính quyền cơ sở | Văn bản hướng dẫn | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2020 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||||
1 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 | Văn bản cử đi đào tạo, bồi dưỡng | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
2 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2020 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2020 |
3 | Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Quyết định | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
4 | Thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ theo quy định | Quyết định | Các cơ quan, đơn vị | Sở Tài chính; Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
5 | Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020" | Văn bản cử đi đào tạo, bồi dưỡng | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
6 | Phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế đợt 6 tháng cuối năm 2019; đợt 6 tháng đầu năm 2021. | Tờ trình | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan liên quan | Tháng 5/2020 và tháng 11/2020 |
7 | Rà soát và xây dựng Kế hoạch thi nâng ngạch công chức năm 2020 | Tờ trình, Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 8/2020 |
1 | Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính | Báo cáo | Sở Tài chính | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Thực hiện hiệu quả Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập | Báo cáo | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp công lập | Thường xuyên |
3 | Thực hiện chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; hỗ trợ cho cán bộ, công chức đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định | Báo cáo | Các cơ quan, đơn vị | Các cơ quan, đơn vị | Thường xuyên |
11 | Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2020 | Kế hoạch, báo cáo | - Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố; - UBND cấp xã. | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
2
| Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về phê duyệt lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016, định hướng đến năm 2020 và Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018 - 2019 | Báo cáo | - Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố; - UBND cấp xã. | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
3 | Triển khai cung cấp chữ ký số chuyên dùng cá nhân cho lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, chính thức áp dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang | Báo cáo | - Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố; - UBND cấp xã. | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
4 | Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021 | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2020 |
5 | Thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trong hoạt động hành chính | Báo cáo | Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan liên quan | Năm 2020 |
1 | Tổng kết việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020 | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở KH&CN, Sở TT&TT, Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 tại cơ quan, đơn vị | Kế hoạch, báo cáo | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
3 | Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm và tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2019 báo cáo Bộ Nội vụ | Báo cáo | - Sở Nội vụ; - Các cơ quan liên quan. | Các cơ quan liên quan | Quý I/2020 |
4 | Quyết định sửa đổi Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 22/2/2019 của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. | Quyết định | Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | Quý I/2020 |
5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2020 | Kế hoạch, báo cáo | - Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện kế hoạch. | Các cơ quan liên quan | Ban hành Kế hoạch quý I/2020; Tổ chức thực hiện thường xuyên. |
6 | Tổ chức đánh giá, chấm điểm và điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2019 | Báo cáo | - Sở Nội vụ; - Các cơ quan liên quan. | Các cơ quan liên quan | Triển khai Quý I/2020; Dự kiến công bố chỉ số Quý II/2020. |
7 | Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai Phần mềm chấm điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; UBND huyện, thành phố | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan liên quan | Quý IV/2020 |
8 | Thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức | Kế hoạch, Chương trình, chuyên mục, tin, bài viết... | - Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang. - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
9 | Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính sau kiểm tra | Báo cáo, văn bản | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; - Các cơ quan liên quan. | Kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra công tác CCHC Quý IV/2020 |
10 | Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2021 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trước ngày 20/12/2020 |
- 1Kế hoạch 251/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 15245/KH-UBND năm 2019 về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định hướng đến năm 2020
- 11Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 13Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 15Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 3490/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 3853/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 19Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 20Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 21Chương trình phối hợp 3035/CTPH-BTTTT-BNV năm 2017 về thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 22Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 23Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 27Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 tỉnh Tuyên Quang
- 29Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
- 30Kế hoạch 251/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 31Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Gia Lai
- 32Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Gia Lai
- 33Quyết định 20/QĐ-BCĐCCHC năm 2019 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
- 34Kế hoạch 15245/KH-UBND năm 2019 về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- Số hiệu: 133/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 26/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định