- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 33/TTr-SNV ngày 30/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố với các nội dung sau:
I. Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và đối tượng
1. Mục tiêu
a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
b) Nâng cao trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức về công tác cải cách hành chính.
c) Căn cứ Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ và tình hình thực tế địa phương, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục tồn tại, hạn chế của các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
d) Hằng năm tổ chức triển khai xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số cải cách hành chính phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định Phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
b) Đánh giá khách quan việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
c) Đánh giá định lượng để có thể so sánh việc thực hiện công tác cải cách hành chính giữa các cơ quan, đơn vị.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thông qua điều tra xã hội học.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
II. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi tắt là Bộ Chỉ số)
1. Cấu trúc Bộ Chỉ số:
Bộ Chỉ số gồm 2 Phụ lục:
- Phụ lục 1: Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phụ lục 2: Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Bộ chỉ số đánh giá được cấu trúc gồm: 8 lĩnh vực đánh giá, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
+ Cải cách thủ tục hành chính;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
+ Cải cách tài chính công;
+ Hiện đại hóa hành chính.
+ Tác động của cải cách hành chính đến công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức, cá nhân.
2. Thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp hạng
2.1. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá của Bộ Chỉ số là 100, trong đó:
+ Đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Điểm đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính là 70/100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30 điểm.
+ Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Điểm đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính là 76,5/100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 23,5 điểm.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2.
2.2. Phương pháp đánh giá
2.2.1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 1, Phụ lục 2;
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá phải giải trình và cung cấp đầy đủ tài liệu kiểm chứng; trường hợp tiêu chí nào tự đánh giá mà không có giải trình hoặc tài liệu kiểm chứng thì không được điểm tại tiêu chí đó.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; kết quả thẩm định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Phụ lục 1, Phụ lục 2.
2.2.2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được xác định với các nội dung tại Phụ lục 1, Phụ lục 2.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ chỉ số.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Phụ lục 1, Phụ lục 2.
2.3. Xác định Chỉ số cải cách hành chính và xếp hạng
- Tổng hợp điểm do Sở Nội vụ thẩm định và điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số hành chính của các cơ quan, đơn vị được xác định bằng tổng điểm đạt được (điểm tự đánh giá và điểm điều tra xã hội học) với tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của Phụ lục 1, Phụ lục 2.
- Xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị từ cao xuống thấp theo chỉ số cải cách hành chính đạt được.
Điều 2. Giao trách nhiệm:
1. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm (gồm: thời gian thực hiện tự đánh giá; báo cáo tự chấm điểm; thuyết minh, giải trình tài liệu kiểm chứng);
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học và tổ chức điều tra;
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định kiện toàn Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ Chỉ số;
- Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
- Lập dự toán kinh phí xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm; kinh phí duy trì và nâng cấp Phần mềm quản lý chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung của Bộ chỉ số cải cách hành chính khi có sự thay đổi, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung để phù hợp với quy định hiện hành và thực tế địa phương;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí phục vụ công tác đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị hằng năm.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chấm điểm trên Phần mềm.
Hằng năm, kịp thời cập nhật, sửa đổi và nâng cấp Phần mềm quản lý chấm điểm.
4. Bưu điện tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Chỉ đạo, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ; phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; được áp dụng để đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các cơ quan, đơn vị và thay thế Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 10/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 3697/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và quy định việc đánh giá, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 4289/QĐ-UBND năm 2016 quy định về xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 6124/QĐ-UBND năm 2018 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 6327/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2018 thực hiện cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 3472/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2019
- 10Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Kế hoạch 5264/KH-UBND năm 2018 về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020
- 12Kế hoạch 8263/KH-UBND xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 7544/QĐ-UBND năm 2016 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 1346/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 14Chỉ thị 05/CT-CTUBND về cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh Hưng Yên năm 2019 và những năm tiếp theo
- 15Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3697/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và quy định việc đánh giá, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 4289/QĐ-UBND năm 2016 quy định về xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 6124/QĐ-UBND năm 2018 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 6327/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2018 thực hiện cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 10Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 3472/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2019
- 13Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Kế hoạch 5264/KH-UBND năm 2018 về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020
- 15Kế hoạch 8263/KH-UBND xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 7544/QĐ-UBND năm 2016 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 1346/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 17Chỉ thị 05/CT-CTUBND về cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh Hưng Yên năm 2019 và những năm tiếp theo
- 18Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 19Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 52/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2019
- Ngày hết hiệu lực: 13/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực