Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/KH-UBND

Bình Định, ngày 24 tháng 07 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 03 NĂM 2024 - 2026 TỈNH BÌNH ĐỊNH

Thực hiện Văn bản số 4431/BTNMT-KHTC ngày 16/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, UBND tỉnh Bình Định xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách 03 năm 2024 - 2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022 VÀ NĂM 2023

1. Đánh giá công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở ngành, địa phương năm 2022 và năm 2023

a) Công tác chỉ đạo, điều hành

Trong thời gian qua, công tác chỉ đạo và triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh được tăng cường với nhiều hình thức như: ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện Luật Bảo vệ môi trường (BVMT), ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH); tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH; thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm; quan trắc, giám sát chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở lập hồ sơ, thủ tục môi trường và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

UBND tỉnh Bình Định đã ban hành một số văn bản quan trọng về BVMT cho giai đoạn 2023 - 2025 và định hướng đến năm 2030 như: Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 về Quy định hoạt động thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR) y tế trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 về Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 về Kế hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 về Phương án xử lý nước thải các cụm công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 08/02/2023 về Truyền thông về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2023 - 2025. Hiện nay, tỉnh Bình Định đang hoàn thiện việc xây dựng Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (dự kiến ban hành trong Quý IV/2023) làm cơ sở triển khai đồng bộ công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong thời gian đến.

Ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai các thủ tục hành chính về môi trường theo hướng đơn giản hóa như: Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 về việc thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (thời gian thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) giảm 30% so với quy định); Quyết định số 664/QĐ-UBND ngày 03/3/2022 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 08/3/2022 về việc ủy quyền thực hiện một số thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường; Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn bản số 1687/UBND-KT ngày 03/4/2022 giao Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nội dung theo Luật Bảo vệ môi trường 2020; Ban hành quy định về phí cấp Giấy phép môi trường tại Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022; Quyết định số 1746/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 về việc ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế giải quyết một số thủ tục hành chính trên lĩnh vực BVMT thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh.

Ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành về ứng phó với BĐKH: Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 về việc phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà kính và đề xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn Bình Định, Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 19/01/2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về BĐKH trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn đến năm 2050, Văn bản số 2354/UBND-KT ngày 04/5/2022 về việc triển khai thực hiện các quy định pháp luật về ứng phó với BĐKH, Văn bản số 5873/UBND- KT ngày 10/10/2022 về việc triển khai thực hiện giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với BĐKH, Văn bản số 6385/UBND-KT ngày 31/10/2022 về việc triển khai thực hiện Quyết định số 888/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về BĐKH, Văn bản số 96/UBND-KT ngày 06/01/2023 về việc thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030.

Triển khai đồng bộ công tác phổ biến, hướng dẫn pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH; triển khai thực hiện Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 07/4/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Năm 2023, UBND tỉnh Bình Định chỉ đạo là năm trọng điểm tập trung triển khai quyết liệt nhiều giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất thải rắn (CTR) sinh hoạt, chỉ đạo các sở, ban, ngành liên quan và các hội đoàn thể thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc địa phương thực hiện công tác quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn tạo sự chuyển biến cơ bản trong công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt. Đồng thời, chỉ đạo các địa phương chú trọng thực hiện một số nội dung của Tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, Tiêu chí Cảnh quan - Môi trường đối với xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao,... đồng thời, tham gia góp ý một số dự thảo liên quan đến công tác quản lý về BVMT theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trườngb) Công tác thẩm định hồ sơ môi trường

Hiện nay, đã có 07/09 thủ tục hành chính về môi trường được thực hiện trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Định (theo Quyết định số 3719/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 và Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh). Thời gian thẩm định Báo cáo ĐTM (thủ tục phát sinh nhiều hồ sơ nhất trong lĩnh vực môi trường) được thực hiện giảm từ 50 ngày xuống còn 35 ngày theo quy trình rút gọn. Đồng thời, đã xây dựng và đăng tải 04 mẫu Báo cáo ĐTM rút gọn đối với một số lĩnh vực phổ biến, đặc biệt là các dự án khai thác khoáng sản phục vụ công trình trọng điểm của tỉnh, đăng tải Tài liệu hướng dẫn tra cứu hồ sơ môi trường trên cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường để hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp thuận lợi trong công tác lập hồ sơ môi trường.

Trong năm 2022 và 6 tháng đầu năm 2023, đã tiếp nhận và giải quyết hơn 300 hồ sơ môi trường, việc giải quyết đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định. UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh cũng đã chủ động tổ chức công tác tiếp nhận, thẩm định hồ sơ môi trường theo quy định.

c) Công tác kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm

UBND tỉnh Bình Định đã thiết lập đường dây nóng và giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh. Trong năm 2022 và 6 tháng đầu năm 2023, đã tiếp nhận và giải quyết phản ánh về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng, phản ánh của báo chí, kiến nghị cử tri với 45 vụ việc. Các vụ việc đã được kiểm tra, xác minh và giải quyết, xử lý theo quy định; kết quả xử lý đều được tổng hợp, trả lời cho công dân và các cơ quan báo chí.

Công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất về BVMT luôn được duy trì thực hiện theo kế hoạch hàng năm và theo phản ánh của cử tri qua các kỳ họp Hội đồng nhân dân, phản ánh của người dân qua đường dây nóng và thông tin phản ánh từ báo chí. Qua kiểm tra, đã hướng dẫn các cơ sở khắc phục các vấn đề tồn tại trong công tác bảo vệ môi trường tại đơn vị như: vận hành hệ thống xử lý nước thải, quản lý chất thải, thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường,...; đồng thời, đã tiến hành lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định đối với các cơ sở tái phạm nhiều lần.

Trong công tác xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, năm 2022, Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ đã được cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT nên Bãi rác núi Bà Hỏa được rút tên ra khỏi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

d) Công tác quản lý chất thải

* Về quản lý chất thải rắn sinh hoạt

Năm 2022, tỉnh Bình Định đã tổ chức Hội nghị triển khai công tác quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh kết hợp trực tiếp và trực tuyến với sự tham dự của lãnh đạo các sở, ban, ngành, hội đoàn thể và 11 huyện, thị xã, thành phố. Qua đó, nhấn mạnh năm 2023 là năm trọng điểm tập trung triển khai quyết liệt nhiều giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý CTR sinh hoạt, chỉ đạo các sở, ban, ngành liên quan và các hội đoàn thể thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc địa phương thực hiện công tác quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn, tạo sự chuyển biến cơ bản trong công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, trong năm 2023, ngân sách tỉnh hỗ trợ 62 tỷ đồng cho các địa phương để thực hiện tăng tần suất và mở rộng địa bàn thu gom rác thải sinh hoạt một cách đồng bộ, hiệu quả trên toàn tỉnh. Thành lập 02 Tổ công tác về quản CTR sinh hoạt: (1) Tổ công tác xử lý kiến nghị của doanh nghiệp, địa phương về các dự án đầu tư xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, (2) Tổ công tác kiểm tra, giám sát việc thu gom, vận chuyển, xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. Tổ chức Hội thảo tham vấn về giải pháp và công nghệ xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh nhằm giới thiệu và kêu gọi các nhà đầu tư tham gia các dự án xử lý CTR trên địa bàn tỉnh. Xây dựng hệ thống dữ liệu cập nhật trực tuyến hàng tuần về tình hình thu gom CTR sinh hoạt và hướng dẫn địa phương thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ hàng tháng công tác quản lý CTR trên địa bàn để theo dõi, chỉ đạo thực hiện.

Đến nay, các địa phương đã triển khai việc tăng tần suất thu gom trên địa bàn. Trong 6 tháng đầu năm 2023, tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt đô thị trên địa bàn toàn tỉnh: tổng lượng rác đô thị được thu gom trên địa bàn tỉnh khoảng 88.000 tấn (tăng gần 7.000 tấn so với 6 tháng đầu năm 2022), tỷ lệ rác đô thị được thu gom đạt khoảng 84,98% (tăng so với năm 2022 là 82,59%).

* Về quản lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại

Khoảng 85% lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom, tái sử dụng cho một số mục đích như: làm nhiên liệu đốt (ngành chế biến lâm sản), làm phân hữu cơ (ngành chăn nuôi) hoặc san lấp mặt bằng (các ngành chế biến đá, sản xuất vật liệu xây dựng,...); khối lượng chất thải còn lại được xử lý hoặc chôn lấp chung với chất thải sinh hoạt.

Tổng khối lượng chất thải nguy hại (CTNH) công nghiệp phát sinh trên địa bàn tỉnh năm 2022 ước tính khoảng 3.000 tấn; khối lượng CTNH được thu gom, xử lý đạt khoảng 90%. Lượng CTNH còn lại các cơ sở lưu giữ tại đơn vị và bàn giao cho đơn vị xử lý vào năm kế tiếp.

Tổng chất thải y tế nguy hại của các bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám phát sinh trong năm 2022 tại các cơ sở y tế khoảng 512 tấn, được thu gom và xử lý đảm bảo tại cơ sở xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh.

Trên địa bàn tỉnh có 02 cơ sở xử lý chất thải nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép (Công ty TNHH TM&MT Hậu Sanh và Công ty CP Môi trường Bình Định), cơ bản giải quyết tốt lượng CTNH phát sinh trên địa bàn tỉnh.

e) Công tác quản lý môi trường các khu, cụm công nghiệp, làng nghề

Thời gian qua, công tác quản lý môi trường tại các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) và làng nghề trên địa bàn tỉnh được tăng cường. Định kỳ hàng năm, các cấp, các ngành tổ chức kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các chủ đầu tư hạ tầng thực hiện biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường, lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động theo quy định. Đến nay, tất cả các KCN đều đã có hệ thống xử lý nước thải và vận hành đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường. 02 KCN (KCN Nhơn Hội, KCN Phú Tài) đã thực hiện lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động và truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát.

Ngày 10/4/2023, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1114/QĐ-UBND về Phương án xử lý nước thải các CCN và làng nghề trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 làm cơ sở để các chủ đầu tư và các địa phương xác định kế hoạch, lộ trình và phân bổ kinh phí xây dựng đồng bộ hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tại các CCN và làng nghề trên địa bàn tỉnh.

f) Công tác quan trắc môi trường

Để thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa, dự báo, quy hoạch và quản lý nhà nước về BVMT trên địa bàn tỉnh, hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý Khu kinh tế tổ chức thực hiện kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường theo Quy hoạch được duyệt. Qua kết quả quan trắc cho thấy chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh còn khá tốt, chỉ có tình trạng ô nhiễm cục bộ đối với một số chỉ tiêu tại một số khu vực tập trung dân cư, sản xuất.

Nhằm nâng cao năng lực quan trắc môi trường xung quanh tự động, liên tục, trong năm 2022, UBND tỉnh đã phê duyệt dự án “Xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm quan trắc tự động trên địa bàn tỉnh” với kinh phí khoảng 40 tỷ đồng để đầu tư 06 trạm quan trắc môi trường tự động (02 trạm không khí, 02 trạm nước mặt, 01 trạm nước ngầm, 01 trạm nước biển ven bờ), dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 2023.

Đã đầu tư xây dựng và vận hành hệ thống tiếp nhận, quản lý dữ liệu quan trắc tự động (nước thải, khi thải) để tiếp nhận dữ liệu liên tục từ 03 cơ sở sản xuất - kinh doanh phát sinh lượng nước thải lớn. Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu môi trường, bao gồm cơ sở dữ liệu các nguồn thải của 370 cơ sở trên địa bàn tỉnh, cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường định kỳ 175 điểm quan trắc và hệ thống quản lý dữ liệu quan trắc tự động các nguồn thải lớn trên địa bàn tỉnh.

g) Công tác bảo vệ môi trường khu vực nông thôn

Hướng dẫn triển khai thực hiện tiêu chí môi trường đối với 04 xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và 11 xã đăng ký nông thôn mới nâng cao năm 2022. Đến nay, toàn tỉnh có 05 đơn vị cấp huyện và 84 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. Hiện nay, các xã còn nhiều khó khăn trong triển khai công tác quản lý môi trường và thực hiện tiêu chí môi trường, đặc biệt trong vấn đề kinh phí cho hoạt động thu gom xử lý rác thải, tần suất thu gom rác, phân loại rác tại nguồn và xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật, chất thải nguy hại trong dân; công trình xử lý rác tập trung đạt quy chuẩn.

h) Công tác triển khai, phổ biến các quy định, chính sách và truyền thông nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường

Thời gian qua, công tác truyền thông nâng cao nhận thức về BVMT được các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh ngày càng được chú trọng thực hiện. Năm 2023, đã ban hành Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 08/02/2023 về truyền thông môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2025. Sở Tài nguyên và Môi trường đã ký kết các quy chế phối hợp với Ủy ban MTTQVN tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và Tỉnh đoàn để thực hiện công tác truyền thông môi trường.

Năm 2023, UBND tỉnh tổ chức Lễ mittinh hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới với sự tham gia của hơn 1.000 cán bộ, đảng viên, sinh viên, hội viên, đoàn viên, công nhân viên các cơ quan, đơn vị và nhân dân trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. Trong sự kiện này, Sở Tài nguyên và Môi trường đã cùng với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn ký kết Quy chế phối hợp trong công tác BVMT giai đoạn 2023 - 2025; phối hợp với Sở Du lịch tổ chức cho 6 đơn vị du lịch trên địa bàn ký Cam kết giảm thiểu rác thải nhựa trong lĩnh vực kinh doanh du lịch. Các hoạt động ra quân dọn vệ sinh được tổ chức rộng khắp trên địa bàn tỉnh nhằm hưởng ứng các sự kiện môi trường hàng năm như Ngày Đất ngập nước, Ngày Quốc tế Đa dạng sinh học 22/5, Ngày Môi trường Thế giới 05/6,..

Các sở, ngành đã tổ chức biên soạn, phát hành nhiều sổ tay, tờ rơi, bộ tài liệu hỏi đáp về tuyên truyền, hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022 và năm 2023

Hàng năm, UBND tỉnh quan tâm bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường để thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương. Trong năm 2022, đã phân bổ 112,863 tỷ đồng chi thường xuyên từ ngân sách chi sự nghiệp BVMT (chiếm 0,51% tổng chi ngân sách tỉnh cho hoạt động sự nghiệp BVMT). Kinh phí sự nghiệp môi trường được các sở, ban, ngành, hội đoàn thể liên quan và các địa phương sử dụng tiết kiệm, hiệu quả; tập trung vào các nội dung chi như truyền thông môi trường, quản lý và xử lý chất thải, bảo tồn đa dạng sinh học,… Bên cạnh đó, một nội dung chi trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, nhất là những nội dung có mức chi cao hoặc có các hạng mục công trình xây dựng, lắp đặt trang thiết bị,… tỉnh bố trí từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế hoặc nguồn đầu tư. Qua đó, đã góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và cải thiện chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh.

Nhìn chung, việc triển khai nhiệm vụ và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh khá hiệu quả; các nhiệm vụ gắn với yêu cầu bảo vệ môi trường đặt ra.

3. Kiến nghị và đề xuất

UBND tỉnh Bình Định kính đề nghị Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành Trung ương một số nội dung sau:

a) Kiến nghị đối với Chính phủ

Bổ sung chỉ tiêu biên chế cho cán bộ làm công tác quản lý tài nguyên và môi trường các cấp, đặc biệt là cấp xã.

b) Kiến nghị đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Hướng dẫn địa phương thực hiện nội dung xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do tràn đổ chất thải (còn gọi là sự cố chất thải).

- Sớm ban hành quy định định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và một số hoạt động khác trong lĩnh vực BVMT (quan trắc môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học,...).

- Hỗ trợ địa phương kỹ thuật và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên, trọng tâm trong Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 tỉnh Bình Định.

- Phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu, xem xét điều chỉnh tăng định mức cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp (tỉnh, huyện, xã) phù hợp với yêu cầu thực tế hiện nay, nhất là theo định hướng tăng cường phân cấp việc thực hiện công tác BVMT về địa phương và thống nhất đầu mối quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho ngành tài nguyên và môi trường theo Luật BVMT năm 2020.

- Ban hành các quy định, tài liệu hướng dẫn việc thẩm định công nghệ sản xuất và xử lý chất thải đối với một số ngành nghề đặc trưng có khả năng gây ô nhiễm cao. Đồng thời, thường xuyên phổ biến, hướng dẫn địa phương việc lựa chọn các công nghệ sản xuất sạch hơn và công nghệ xử lý chất thải hiện đại, hiệu quả.

- Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn về BVMT đối với các dự án, cơ sở do Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định báo cáo ĐTM và cấp Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh.

- Thường xuyên mở các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ làm công tác BĐKH trên địa bàn tỉnh.

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2024 - 2026 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Kế hoạch bảo vệ môi trường

Trong 03 năm tới, UBND tỉnh Bình Định tập trung nguồn lực tiếp tục triển khai, thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các chỉ đạo của Trung ương, cụ thể như: Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về BVMT; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực BVMT và Chiến lược BVMT Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn; Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí.

Bên cạnh đó, chú trọng triển khai đồng bộ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 07/4/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và các văn bản của UBND tỉnh thời gian qua về công tác bảo vệ môi trường, cụ thể như: Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 11/9/2017 về thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 07/4/2017 của Tỉnh ủy, Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 23/12/2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa, Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 về việc ban hành Quy định về phân công trách nhiệm trong công tác quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định, Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 06/4/2021 về việc triển khai thực hiện Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống rác thải nhựa giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định, Quyết định số 4906/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 về việc phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Quyết định số 09/2023/QĐ- UBND ngày 13/3/2023 về Quy định hoạt động thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh, Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 về Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 về Kế hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030, Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 về Phương án xử lý nước thải các cụm công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 08/02/2023 về Truyền thông về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2023 - 2025… và thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó BĐKH theo chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương; trong đó ưu tiên các nhiệm vụ chính như sau:

a) Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật

Tổ chức xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với quy định của Luật BVMT năm 2020 theo thẩm quyền của HĐND, UBND các cấp. Trong đó, ưu tiên xây dựng và ban hành quy định về quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh làm cơ sở triển khai việc phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn.

b) Xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương

- Tập trung hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn, làng nghề; xử lý ô nhiễm do chăn nuôi, hỗ trợ phát triển các mô hình chăn nuôi ít ô nhiễm tại địa phương.

- Tập trung rà soát, hỗ trợ xử lý dứt điểm các cơ sở thuộc danh sách cơ sở ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh (Cảng cá Quy Nhơn và Làng nghề chế biến hải sản khô xuất khẩu Xuân Bình - Xuân Thạnh).

c) Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường

- Triển khai thực hiện tiêu chí môi trường trong chương trình xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu cho các xã đăng ký đạt chuẩn và các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao.

- Kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, nhập khẩu và sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

- Rút ngắn thời gian và nâng cao chất lượng công tác thẩm định hồ sơ môi trường. Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật về BVMT.

- Kiểm soát chặt chẽ các nguồn xả thải; tăng cường bảo vệ môi trường các lưu vực sông, cải thiện, phục hồi môi trường các khu vực bị ô nhiễm.

- Tăng cường công tác quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh thông qua việc triển khai Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của UBND tỉnh về Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Kiểm soát chặt chẽ các CCN trong việc xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung; lắp đặt hệ thống thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo quy định của pháp luật, truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua việc triển khai Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 của UBND tỉnh về Phương án xử lý nước thải các cụm công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.

- Tập trung giám sát các dự án lớn, tiềm ẩn nguy cơ xảy ra sự cố, ô nhiễm môi trường cao, bảo đảm không để xảy ra sự cố môi trường nghiêm trọng.

- Điều tra, thống kê chất thải, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường.

- Nâng cao năng lực quan trắc, giám sát môi trường; chú trọng công tác quan trắc tự động, liên tục thông qua việc đưa vào vận hành 06 trạm quan trắc môi trường tự động.

- Duy trì việc tiếp nhận và xử lý thông tin về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh tỉnh thông qua số điện thoại đường dây nóng của tỉnh và của các địa phương.

d) Quản lý chất thải

- Rà soát, thống kê danh mục các cơ sở có phát sinh nước thải công nghiệp trên địa bàn, làm cơ sở để quản lý.

- Thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đối với phần chất thải rắn, nước thải; hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, tái sử dụng, chôn lấp chất thải quy mô cấp huyện và xã; vận hành các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; triển khai dịch vụ thu gom rác, hỗ trợ thành lập các tổ, đội thu gom rác và triển khai thùng rác công cộng tại các xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 28/03/2023 của UBND tỉnh về Kế hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030; thu gom, xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật theo đúng quy định tại Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về phân công trách nhiệm trong công tác quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định.

- Tăng cường quản lý chất thải rắn, rác thải nhựa, chất thải nguy hại ở các đô thị, khu công nghiệp.

- Kêu gọi xã hội hóa công tác thu gom xử lý chất thải (đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn), lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp với địa bàn.

e) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

- Nâng cao năng lực quản lý và thực thi Luật Đa dạng sinh học.

- Thực hiện Quyết định số 1176/QĐ-TTg ngày 12/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Thực hiện Quyết định số 4906/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch Đa dạng sinh học tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Chú trọng thành lập Khu dự trữ thiên nhiên đầm Thị Nại; xây dựng mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học.

f) Tăng cường năng lực quản lý môi trường

- Tăng cường năng lực tổ chức cơ quan chuyên môn và cán bộ BVMT các cấp. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý môi trường các cấp, đặc biệt là cấp xã.

- Thống kê môi trường, xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm.

- Hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức chính trị xã hội, nghề nghiệp.

- Xây dựng và triển khai các mô hình bảo vệ môi trường, mô hình tự quản tiên tiến ở địa phương, chú trọng mô hình phân loại rác tại nguồn, giảm thiểu rác thải nhựa, mô hình nâng cao sinh kế kết hợp bảo tồn đa dạng sinh học.

- Hỗ trợ thực hiện các dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.

g) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường

- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức về BVMT, ứng phó với BĐKH cho cộng đồng dân cư và cán bộ các cấp, các ngành theo Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 08/02/2023 của UBND tỉnh về Truyền thông về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2023 - 2025.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động người dân thực hiện công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn và không sử dụng túi ni lông dùng một lần.

- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể thực hiện một số hoạt động truyền thông về BVMT giai đoạn 2023 - 2025, trong đó chú trọng thực hiện các mô hình về giảm thiểu rác thải nhựa, xóa các điểm đen về rác thải trên địa bàn.

h) Một số nhiệm vụ khác

- Tiến hành rà soát toàn bộ các tác động đối với môi trường, các yêu cầu về công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, các quy chuẩn áp dụng, chương trình giám sát môi trường của các dự án đã được phê duyệt ĐTM, cấp Giấy phép môi trường, trong đó tập trung rà soát các dự án đầu tư lớn, có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường; kiến nghị điều chỉnh nếu cần thiết. Trên cơ sở đó xác định các dự án cần ưu tiên quản lý, giám sát, kiểm tra chặt chẽ trong quá trình vận hành thử nghiệm.

- Tổ chức điều tra, đánh giá, lập danh sách, giám sát các lĩnh vực công nghiệp, KCN, CCN, làng nghề, các loại hình, các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, địa bàn nhạy cảm có khả năng xảy ra sự cố môi trường để phân loại theo các mức độ gây ô nhiễm, rủi ro đối với môi trường. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát phù hợp đối với từng nhóm đối tượng được phân chia theo danh mục mức độ ô nhiễm.

- Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát đặc biệt đối với các dự án, KCN, CCN, làng nghề, cơ sở sản xuất - kinh doanh - dịch vụ lớn, tiềm ẩn nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trên diện rộng thông qua các Tổ công tác liên ngành, chương trình kiểm tra định kỳ, giám sát thông qua hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục được kết nối số liệu trực tuyến với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

- Rà soát quy hoạch, nhu cầu xử lý, chôn lấp, năng lực đáp ứng yêu cầu về BVMT của các cơ sở xử lý, chôn lấp chất thải trên địa bàn các tỉnh, trong đó tập trung hướng dẫn địa phương rà soát, xây dựng quy hoạch quản lý chất thải rắn trên cơ sở đánh giá, dự báo nhu cầu xử lý, chôn chấp chất thải, khả năng đáp ứng của các cơ sở xử lý, chôn chấp chất thải trong và ngoài địa bàn. Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và có kế hoạch cụ thể xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, đóng cửa các cơ sở xử lý, bãi chôn lấp chất thải không đạt yêu cầu. Phối hợp với các địa phương điều phối, liên kết giữa các cơ sở, các bãi chôn lấp trên địa bàn tỉnh để xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại tồn đọng.

2. Danh mục các nhiệm vụ và dự kiến ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2023, giai đoạn 2024 - 2026

 (Danh mục nhiệm vụ, dự án đề xuất theo Phụ lục chi tiết đính kèm).

Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường 03 năm 2024 - 2026, UBND tỉnh Bình Định kính báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K10.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TỔNG HỢP
(Kèm theo Kế hoạch số      /KH-UBND ngày    tháng    năm 2023 của UBND tỉnh Bình Định)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Kinh phí năm 2023

Kinh phí năm 2024

Kinh phí năm 2025

Kinh phí năm 2026

Tổng cộng

Ghi chú

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

10.116

11.472

13.212

16.323

51.123

 

2

Văn phòng Điều phối về biến đổi khí

1.197

1.800

2.000

2.000

6.997

 

3

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

403

965

740

1.070

3.178

 

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

146

203

203

203

754

 

5

Sở Du lịch

30

80

60

0

170

 

6

Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam

0

390

390

390

1.170

 

7

Hội Nông dân tỉnh

0

870

870

870

2.610

 

8

Hội Cựu chiến binh tỉnh

63

120

120

90

393

 

9

UBND TP. Quy Nhơn

120.937

129.402

142.342

160.847

553.529

 

10

UBND thị xã An Nhơn

14.411

15.760

15.760

15.760

61.691

 

11

UBND huyện An Lão

487

2.022

2.165

642

5.316

 

12

UBND huyện Vân Canh

2.935

3.222

3.550

3.895

13.602

 

13

UBND Huyện Phù Cát

5.070

8.790

8.790

8.790

31.440

 

14

UBND huyện Tây Sơn

555

5.112

4.729

734

11.130

 

15

UBND thị xã Hoài Nhơn

1.225

8.009

7.991

2.016

19.241

 

16

UBND huyện Phù Mỹ

7.472

9.860

8.070

8.080

33.482

 

17

UBND huyện Vĩnh Thạnh

0

2.982

2.904

2.957

8.843

 

18

UBND huyện Hoài Ân

4.630

5.110

3.110

6.010

18.860

 

19

Tỉnh đoàn

468

1.445

1.670

2.053

5.636

 

20

Công an tỉnh

100

100

100

100

400

 

21

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông

0

1.743

1.325

876

3.944

 

22

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

0

2.134

1.673

1.584

5.391

 

 

TỔNG CỘNG

170.245

211.591

221.774

235.290

838.900

 

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2024, GIAI ĐOẠN 2024 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch số      /KH-UBND ngày   tháng   năm 2023 của UBND tỉnh Bình Định)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên nhiệm vụ/ dự án

Cơ sở pháp lý

Mục tiêu

Nội dung thực hiện

Dự kiến sản phẩm

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí 2023 - 2026

Lũy kế đến hết năm 2023

Kinh phí năm 2024

Kinh phí dự kiến năm 2025

Kinh phí dự kiến năm 2026

Ghi chú

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

 

51.123

10.116

11.472

13.212

16.323

 

1.1

Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động truyền thông về môi trường

Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 08/02/2023 của UBND tỉnh

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học

Treo băng rôn, phướn, poster về môi trường; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các sự kiện, mô hình, phóng sự, tài liệu truyền thông môi trường

Các hoạt động, tài liệu truyền thông nâng cao nhận thức về BVMT cho cộng đồng

Sở Tài nguyên và Môi trường

hàng năm

1.129

229

300

300

300

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.2

Tổ chức các lớp tập huấn về BVMT, bảo tồn đa dạng sinh học và nông thôn mới cho cán bộ làm công tác quản lý môi trường các cấp

Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ

Tăng cường nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường của cộng đồng, Doanh nghiệp và cán bộ quản lý

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn về công tác bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học cho cán bộ quản lý môi trường các cấp

02 lớp tập huấn

Sở Tài nguyên và Môi trường

hàng năm

371

71

100

100

100

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.3

Kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm; Kiểm tra đột xuất; Kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường theo nội dung Báo cáo ĐTM, giấy phép môi trường đã được phê duyệt

Điều 160 Luật BVMT 2020; nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Chấn chỉnh tình hình thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ

sở trên địa bàn tỉnh

Kiểm tra, khảo sát thực tế và lấy mẫu chất lượng môi trường tại các điểm nóng phát sinh trên địa bàn tỉnh; Kiểm tra và hướng dẫn thực hiện các nội dung trong báo cáo ĐTM, GPMT đã được phê duyệt

Báo cáo kết quả về tình hình thực hiện công tác BVMT của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

hàng năm

1.701

381

440

440

440

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.4

Điều tra nhận thức cộng đồng, xây dựng mạng lưới truyền thông về bảo tồn đa dạng sinh học, hỗ trợ mô hình sinh kế cho người dân phụ thuộc đầm Thị Nại

Nhiệm vụ mở mới phục vụ việc thành lập Khu dự trữ thiên nhiên đầm Thị Nại

Tạo cơ sở, nền tảng cộng đồng, nền tảng quản lý đối với việc thành lập Khu dự trữ thiên nhiên đầm Thị Nại

Điều tra nhận thức cộng đồng về việc thành lập Khu dự trữ thiên nhiên đầm Thị Nại; Xây dựng mạng lưới truyền thông về bảo tồn đa dạng sinh học tại đầm Thị Nại; Xây dựng, hỗ trợ hoạt động các mô hình sinh kế cho người dân sinh sống tại đầm Thị Nại và người dân có sinh kế phụ thuộc đầm Thị Nại.

Báo cáo tổng kết; Mạng lưới truyền thông; Các mô hình sinh kế gắn với bảo tồn đa dạng sinh học.

Sở Tài nguyên và Môi trường

2024 -2025

2.000

0

1.000

1.000

0

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.5

Tuyên truyền nâng cao nhận thức và giáo dục cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bình Định

. Quyết định số 4906/QĐ-UBND ngày 28/12/2017

Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học

Điều tra hiện trạng nhận thức về ĐHSH. Biên soạn, in ấn các bộ tài liệu, sản phẩm tập huấn, tuyên truyền về bảo tồn ĐHSH. Tập huấn, đào tạo thanh niên/cán bộ nòng cốt trong cộng

đồng trở thành những người tuyên truyền về bảo tồn ĐHSH trong cộng đồng

Báo cáo tổng hợp; Chương trình truyền thông

Sở Tài nguyên và Môi trường

2025-2026

1.000

-

-

500

500

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.6

Dự án xây dựng mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh

Điều 107 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020

Xác lập các điểm/vị trí quan trắc học về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bình Định. Đề xuất được bộ khung hướng dẫn kỹ thuật liên quan đến quan trắc đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Phân tích, đánh giá hiện trạng công tác quan trắc ở tỉnh. Xác định nhu cầu xây dựng mạng lưới quan trắc tài nguyên. Xác định cơ sở thiết lập điểm quan trắc. Xác định nội dung và yêu cầu của môi điểm quan trắc cho các đối tượng. Quan trắc tính đa dạng và sức khỏe của các hệ sinh thái. Quan trắc thành phần loài và mức độ xâm hại của các loài sinh vật ngoại lai xâm hại.

Xây dựng các phương án và phạm vi quan trắc thành phần loài và mức độ xâm hại của các sinh vật ngoại lai. Đánh giá mạng lưới quan trắc được xây dựng. Xây dựng phương án kết nối thông tin và báo cáo kết quả. Xây dựng kế hoạch hoạt động quan trắc

Báo cáo tổng hợp về hiện trạng công tác quan trắc, nhu cầu xây dựng mạng lưới quan trắc tài nguyên ĐDSH, đánh giá tính đại diện và cơ sở khoa học của việc thiết lập các điểm quan trắc; Báo cáo cơ sở sinh học, sinh thái, môi trường để thiết lập trạm quan trắc đa dạng sinh học; nội dung và yêu cầu của quan trắc số lượng và phân bố của các loài quý hiếm, thành phần loài và mức độ xâm hại của sinh vật ngoại lai; Kế hoạch hoạt động quan trắc đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.

Sở Tài nguyên và Môi trường

2026

2.000

0

0

0

2.000

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.7

Xác định thành phần và định mức phát sinh chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định

Điều 75 và Điều 79 Luật BVMT số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020

Xác định được thành phần và định mức phát sinh chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định

Thu thập số liệu; Điều tra khảo sát; Phát túi đựng rác; Cân rác thải tại hộ; Tổng hợp và xử lý số liệu; Viết báo cáo

Báo cáo tổng hợp

Sở Tài nguyên và Môi trường

2024

1.000

0

1.000

0

0

 

1.8

Mô hình phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường; QĐ 491/QĐ-TTg ngày 07/05/2018; Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 28/03/2023

Triển khai công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Nhà máy chế biến phân

Xây dựng mô hình phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sau khi được phân loại

Báo cáo kết quả xây dựng mô hình

Sở Tài nguyên và Môi trường

2024

1.000

0

1.000

0

0

 

1.9

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt

Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường 2020

Quản lý chất lượng môi trường nước

Xác định các sông, hồ nội tỉnh và nguồn nước mặt khác trên địa bàn có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường; xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, lập hành lang bảo vệ nguồn nước mặt trên địa bàn; xác định khu vực sinh thủy. Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường nước mặt Tổ chức đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, đánh giá khả năng chịu tải, hạn ngạch xả nước thải đối với nguồn nước mặt Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt; Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng môi trường nước mặt;

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt

Sở Tài nguyên và Môi trường

2026

700

0

0

0

700

 

1.10

Điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn

Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2020

Kiểm soát các khu vực ô nhiễm môi trường đất

Điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn và xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, đề xuất phương án xử lý, cải tạo (nếu có)

Báo cáo điều tra, đánh giá, khoanh vùng ô nhiễm đất

Sở Tài nguyên và Môi trường

2025-2026

1.000

0

0

500

500

 

1.11

Giám sát vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường của các dự án

Điều 31 Nghị định số

08/2022/NĐ-CP

giám sát vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án

kiểm tra, khảo sát thực tế và lấy mẫu chất lượng môi trường tại các công trình bảo vệ môi trường của dự án

Đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm công trình bảo vệ môi trường của dự án

Sở Tài nguyên và Môi trường

Hàng năm

240

0

80

80

80

 

1.12

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025

Luật BVMT 2020. Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022

Đánh giá tác động môi trường từ các hoạt động KT- XH trên địa bàn tỉnh trong 05 năm. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường. Xây dựng phương hướng và giải pháp BVMT trong 05 năm tới

Thu thập số liệu; Điều tra khảo sát; Tổng hợp và xử lý số liệu; Viết báo cáo

Báo cáo tổng hợp

Sở Tài nguyên và Môi trường

2025

300

0

0

300

0

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.13

Báo cáo đánh giá phân loại làng nghề theo mức độ ô nhiễm

Điểm c, Khoản 6, Điều 56 Luật Bảo vệ môi trường

Lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh. Kịp thời phát hiện và cảnh báo các trường hợp ô nhiễm. Nắm bắt số liệu và cung cấp kịp thời thông tin về kết quả quan trắc tại các làng nghề phục vụ công tác quản lý, bảo vệ môi trường

Kế hoạch kèm theo

Báo cáo đánh giá chất lượng môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

2024-2025

300

0

0

300

0

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.14

Kiểm kê khí thải để tạo cơ sở dữ liệu.

Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 13/03/2023 của UBND tỉnh Bình Định

Kiểm kê khí thải đối với các cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo Luật BVMT năm 2020 để tạo cơ sở dữ liệu kiểm kê khí thải phục vụ công tác quản lý nhà nước

Khảo sát thực tế và lấy mẫu khí thải tại các cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường

Báo cáo kết quả kiểm kê khí thải

Sở Tài nguyên và Môi trường

Hàng năm

600

0

200

200

200

Mở mới

1.15

Duy trì và vận hành hệ thống các trạm quan trắc tự động trên địa bàn tỉnh

Quyết định số 4848/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh

Duy trì và vận hành hệ thống trạm quan trắc quốc gia môi trường không khí và nước tự động, liên tục theo quy hoạch tại Quyết định số 4848/QĐ-UBND một cách hiệu quả và bền vững. Nhằm cung cấp chuỗi số liệu tin cậy, tức thời và liên tục 24/24h làm cơ sở cho việc phát hiện và cảnh báo sớm các vấn đề về môi trường. Đánh giá hiện trạng xu thế và diễn biến môi trường, phục vụ công tác quản lý và hoạch định chính sách.

Duy trì trạm quan trắc tự động (môi trường không khí, nước biển nước mặt, nước dưới đất) hoạt động ổn định, tự động và liên tục.

Bảo trì Bảo dưỡng,kiểm định hiệu chuẩn hệ thống quan trắc tự động định kỳ.

Duy trì 6 trạm quan trắc tự động định kỳ hàng năm

Sở Tài nguyên và Môi trường

2024-2026

10.800

0

3.600

3.600

3.600

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

Quyết định số 4848/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh

Duy trì và vận hành hệ thống trạm quan trắc quốc gia môi trường không khí và nước tự động, liên tục theo quy hoạch tại Quyết định số 4848/QĐ-UBND một cách hiệu quả và bền vững. Nhằm cung cấp chuỗi số liệu tin cậy, tức thời và liên tục 24/24h làm cơ sở cho việc phát hiện và cảnh báo sớm các vấn đề về môi trường. Đánh giá hiện trạng xu thế và diễn biến môi trường, phục vụ công tác quản lý và hoạch định chính sách.

Thay thế các trang thiết bị hoạt động quan trắc môi trường tự động, định kỳ của trạm quan trắc tự động liên tục (môi trường không khí, nước biển nước mặt, nước dưới đất) trong quá trình hoạt động buộc phải thay thế (không nằm trong nội dung bảo hành của nhà cung cấp)

Duy trì 6 trạm quan trắc tự động định kỳ hàng năm

Sở Tài nguyên và Môi trường

2024-2026

5.952

5

752

1.842

3.353

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.16

Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Bình Định

Luật BVMT 2020

Phân tích, đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường trên quy mô địa bàn tỉnh, phục vụ việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường

Lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định qua đó cung cấp các đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường trên quy mô địa bàn tỉnh, phục vụ việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường.

Bộ báo cáo

Sở Tài nguyên và Môi trường

Hàng năm

5.800

1.200

1.400

1.600

1.600

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.17

Quan trắc nước biển ven bờ và trầm tích biển Bình Định

Theo khoản 1 điều 42 và khoản 2 điều 43 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

Lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường nước biển ven bờ và trầm tích biển Bình Định kịp thời phát hiện và cảnh báo các trường hợp ô nhiễm

Lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường nước biển ven bờ và trầm tích biển Bình Định

Báo cáo kết quả chất lượng môi trường nước biển ven bờ và trầm tích biển Bình Định

Sở Tài nguyên và Môi trường

Hàng năm

2.400

500

600

650

650

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.18

Báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường 2024, 2025, 2026

Luật BVMT 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT

Phân tích những vấn đề bức xúc môi trường và công tác quản lý nhà nước về môi trường hàng năm

Thu thập số liệu; Điều tra khảo sát; Xử lý số liệu, Viết báo cáo tổng hợp

Báo cáo tổng hợp: bảng số liệu và nội dung báo cáo

Sở Tài nguyên và Môi trường

Hàng năm

600

0

200

200

200

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.19

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định 2024/2025/2026

Luật BVMT 2020; Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022

Đánh giá chung về chất lượng môi trường và công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh

Thu thập số liệu sẵn có; khảo sát thực tế; xử lý số liệu mẫu; số liệu sẵn có; số liệu thực tế; đánh giá tình hình

Báo cáo

Sở Tài nguyên và Môi trường

Hàng năm

430

130

100

100

100

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/08/2022

1.20

Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bình Định

Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Thông tư số 20/2018/TT- BTNMT ngày 08/11/2018;

Thông tư số 27/2016/TT- BTNMT ngày 29/9/2016.

Quan trắc, giám sát chất lượng nước biển và trầm tích biển của các khu vực biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Bình Định

Điều tra, khảo sát, đánh giá các vị trí phát sinh ô nhiễm môi trường

Xử lý số liệu, xây dựng bản đồ mạng lưới điểm quan trắc nước biển, trầm tích

Xây dựng công cụ phục vụ công tác quan trắc và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc

Báo cáo tổng kết, bản đồ

Sở Tài nguyên và Môi trường

2024

700

0

700

0

0

nhiệm vụ mở mới

1.21

Điều tra, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp kiểm soát, giảm thiểu rác thải nhựa vùng ven biển tỉnh Bình Định

Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Bình Định ban hành kế hoạch hành động về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định

Đánh giá được hiện trạng rác thải nhựa và thực trạng công tác kiểm soát, quản lý rác thải nhựa tại vùng ven biển tỉnh Bình Định; Phân loại và ước lượng được lượng rác thải xâm nhập vào vùng biển gần bờ (trên biển, các bãi biển) và phân bố rác thải nhựa tại vùng biển gần bờ tỉnh Bình Định;

Đề xuất được các giải pháp kiểm soát, giảm thiểu rác thải nhựa tại vùng biển tỉnh Bình Định,góp phần phát triển bền vững kinh tế biển tỉnh Bình Định.

Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu phục vụ cho các hoạt động của dự án;

Khảo sát, đo đạc, thu thập số liệu về rác thải nhựa;

Đánh giá hiện trạng rác thải nhựa tại vùng biển Bình Định;

Mô phỏng quá trình tích tụ của rác thải nhựa và xác định các khu vực có khả năng tích tụ rác thải nhựa tại vùng bờ Bình Định; Thành lập bản đồ các khu vực có khả năng tích tụ rác thải nhựa vùng biển tỉnh Bình Định tỷ lệ 1/25.000;

Đề xuất các giải pháp kiểm soát, quản lý rác thải nhựa tại vùng biển tỉnh Bình Định.

Bộ tài liệu, dữ liệu thu thập; số liệu điều tra, khảo sát về hiện trạng rác thải và công tác quản lý, giám sát rác thải tại tỉnh Bình Định.

Các báo cáo phân tích, đánh giá hiện trạng phát sinh, thất thoát, phân loại rác thải và công tác quản lý, giám sát rác thải tại Bình Định.

Xây dựng bản đồ chuyên đề về rác thải nhựa tại vùng biển Bình Định, tỷ lệ 1/25.000 theo hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN2000.

Báo đề xuất các giải pháp kiểm soát, quản lý rác thải nhựa tại vùng biển Bình Định và báo cáo tổng hợp kết quả dự án.

Sở Tài nguyên và Môi trường

2025-2026

1.500

0

0

500

1.000

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

1.22

Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo tỉnh Bình Định

Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Khoản 2, điều 42); Thông tư số 26/2016/TT- BTNMT ngày 29/9/2016

Phân vùng rủi ro ô nhiễm các khu vực biển để có giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hiệu quả

Tính toán, xác định giá trị chỉ số phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo

Tính toán, xác định giá trị chỉ số về mức độ ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường biển và hải đảo

Áp dụng mô hình mô phỏng quá trình phát thải, lan truyền, biến đổi, chuyển hóa chất gây ô nhiễm trong môi trường biển và hải đảo

Tính toán, xác định giá trị các chỉ số tương ứng với tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng; mức độ nhạy cảm môi trường, khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái biển, hải đảo, các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo xác định cấp rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo

Lập bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo

Báo cáo tổng hợp và các báo cáo chuyên đề, bản đồ

Sở Tài nguyên và Môi trường

2025-2026

2.000

0

0

1.000

1.000

Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 17/2/2020

Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 01/8/2022

Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 06/6/2023

1.23

Xây dựng Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên

Điều 124 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP

- Lập đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh.

- Xác định các đối tượng miễn trừ tiền sử dụng hệ sinh thái tự nhiên

Cơ sở dữ liệu các khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; danh sách, bản đồ các khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên. Xác định các loại hình dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được cung ứng, hình thức chi trả, kế hoạch thực hiện, trách nhiệm, công tác kiểm tra giám sát việc chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên

Báo cáo tổng hợp và các báo cáo chuyên đề

Sở Tài nguyên và Môi trường

2023

1.000

1.000

 

 

 

 

1.24

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt

Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường 2020

Quản lý chất lượng môi trường nước

Xác định các sông, hồ nội tỉnh và nguồn nước mặt khác trên địa bàn có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường; xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, lập hành lang bảo vệ nguồn nước mặt trên địa bàn; xác định khu vực sinh thủy.

Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường nước mặt Tổ chức đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, đánh giá khả năng chịu tải, hạn ngạch xả nước thải đối với nguồn nước mặt Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt;

Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng môi trường nước mặt;

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt

Sở Tài nguyên và Môi trường

2023

500

500

 

 

 

 

1.25

Xây dựng mô hình phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn tại một địa phương

Điều 75 Luật BVMT 2020; QĐ 491/QĐ-TTg ngày 07/05/2018; KH 15/KH-UBND ngày 08/02/2023

Triển khai công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh

Xây dựng mô hình phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn, thu gom và xử lý rác thải sau khi được phân loại tại một địa phương.

Báo cáo kết quả xây dựng mô hình

Sở Tài nguyên và Môi trường

2023

500

500

 

 

 

 

1.26

Lập dự án thành lập Khu dự trữ thiên nhiên đầm Thị Nại

Quyết định số 4906/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của

Quy hoạch khả thi

Điều tra thực tế Thu thập số liệu Lập quy hoạch

Báo cáo quy hoạch

Sở Tài nguyên và Môi trường

2023

0

 

 

 

 

 

1.27

Kinh phí nghiên cứu, điều tra, kiểm soát nguồn thải trực tiếp gây suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường vùng biển ven bờ tỉnh Bình Định

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

600

600

 

 

 

 

1.28

Chi thực hiện công tác bảo vệ môi trường

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

5.000

5.000

 

 

 

 

2

Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu

 

 

 

 

 

 

6.997

1.197

1.800

2.000

2.000

 

2.1

Tập huấn, hướng dẫn lồng ghép, phòng chống thiên tai và ứng phó với BĐKH vào kế hoạch hoạt động, giảng dạy của nhà trường

Nhiệm vụ chuyên môn hằng năm; thực hiện từ năm 2015 đến nay; Quyết định số 4000/QĐ-UBND ngày 28/9/2020; Kế hoạch số 15/KH- UBND ngày 08/02/2023; điểm a khoản 7 Điều 152 NĐ 08/2022/NĐ-CP

Nâng cao kiến thức, nhận thức cho học sinh về ứng phó với BĐKH

Lồng ghép được kiến thức BĐKH vào các buổi giảng dạy ngoại khóa tại trường

Các buổi giảng dạy ngoại khóa

Văn phòng Điều phối về BĐKH tỉnh Bình Định

Hằng năm

300

 

100

100

100

 

2.2

Tập huấn, truyền thông nâng cao nhận thức cho cộng đồng về thích ứng với BĐKH

Nhiệm vụ chuyên môn hằng năm; thực hiện từ năm 2015 đến nay; Quyết định số 4000/QĐ-UBND ngày 28/9/2020; Kế hoạch số 15/KH- UBND ngày 08/02/2023; điểm a khoản 7 Điều 152 NĐ 08/2022/NĐ-CP

Nâng cao kiến thức, nhận thức cho người dân về ứng phó với BĐKH

Tổ chức tập huấn truyền thông tại cộng đồng dân cư tại một số địa phương

Lớp tập huấn

Văn phòng Điều phối về BĐKH tỉnh Bình Định

Hằng năm

390

90

100

100

100

 

2.3

Cập nhật các kịch bản về nhiệt độ, lượng mưa và mực nước biển dâng cho tỉnh Bình Định.

Quyết định số 4000/QĐ-UBND ngày 28/9/2020; Công văn số 8272/BTNMT- BĐKH ngày 31/12/2021; điểm e khoản 9 Điều 152 NĐ 08/2022/NĐ-CP

Thu thập được các dữ liệu và cập nhật được các kịch bản về nhiệt độ, lượng mưa và mực nước biển dâng cho tỉnh Bình Định.

Điều tra, thu thập thông tin, phân tích số liệu phục vụ cập nhật các kịch bản BĐKH; Xác định các biểu hiện BĐKH; Lựa chọn phương pháp xây dựng kịch bản; ứng dụng các mô hình kịch bản dự tính các yếu tố khí hậu

Báo cáo chuyên đề; bản đồ.

Văn phòng Điều phối về BĐKH tỉnh Bình Định

2024-2025

900

 

600

300

 

Nhiệm vụ chuyển tiếp từ Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

2.4

Đánh giá tác động của BĐKH trên địa bàn tỉnh Bình Định

Luật BVMT 2020 (điểm a, khoản 4, điều 90), Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07/01/2022 (chương II); Quyết định số 4000/QĐ-UBND ngày 28/9/2020; điểm e khoản 5 Điều 152 NĐ 08/2022/NĐ-CP

Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do BĐKH trên địa bàn tỉnh Bình Định

Nội dung đánh giá theo quy định tại khoản 1, điều 6 Thông tư số 01/2022/TT- BTNMT ngày 07/01/2022.

Báo cáo chuyên đề; bản đồ

Văn phòng Điều phối về BĐKH tỉnh Bình Định

2024 -2025

1.500

 

1.000

500

 

Nhiệm vụ chuyển tiếp từ Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

2.5

Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ BĐKH trên địa bàn tỉnh Bình Định

Luật BVMT 2020 (điểm b, khoản 4, điều 90); Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28/01/2022; Công văn số 5873/UBND-KT ngày 10/10/2022; Quyết định số 4000/QĐ-UBND ngày 28/9/2020; điểm e khoản 5 Điều 152 NĐ 08/2022/NĐ-CP

Xây dựng hệ thống giám sát và phương pháp đánh giá hiệu quả của các giải pháp thuộc Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH của tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến 2050 nhằm triển khai hiệu quả Kế hoạch.

Tổng quan phương pháp giám sát, theo dõi, đánh giá hiệu quả chương trình, dự án; Xây dựng khung quy trình đánh giá hiệu quả các giải pháp ứng phó với BĐKH; Đánh

giá hiệu quả một số giải pháp trong chương trình BĐKH tỉnh; Đánh giá công tác quản lý nhà nước trong quá trình triển khai Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH tại tỉnh Bình Định; Viết báo cáo tổng kết; Hội thảo khoa học.

Báo cáo chuyên đề; bản đồ

Văn phòng Điều phối về BĐKH tỉnh Bình Định

2025 -2026

1.500

 

 

500

1.000

Nhiệm vụ chuyển tiếp từ Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

2.6

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu về BĐKH cấp tỉnh

Luật BVMT 2020 (khoản 3, điều 94); Quyết định số 4000/QĐ-UBND ngày 28/9/2020; điểm e khoản 5 Điều 152 NĐ 08/2022/NĐ-CP; điểm e khoản 9 Điều 152 NĐ 08/2022/NĐ-CP

Xây dựng được cơ sở dữ liệu về BĐKH cấp tỉnh phục vụ ứng phó BĐKH tại tỉnh và kết nối cơ sở dữ liệu BĐKH cấp quốc gia

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 94 của Luật BVMT 2020; Xây dựng được các ứng dụng quản lý, khai thác cập nhật cơ sở dữ liệu về BĐKH đảm bảo an toàn an ninh dữ liệu, chia sẻ thông tin thuận tiện, chính xác, thông suốt.

Hệ thống cơ sở dữ liệu về BĐKH cấp tỉnh

Văn phòng Điều phối về BĐKH tỉnh Bình Định

2025 -2026

1.300

 

 

500

800

Nhiệm vụ mở mới

2.7

Giám sát BĐKH trên địa bàn tỉnh Bình Định bằng công nghệ viễn thám

 

 

 

 

Văn phòng Điều phối về BĐKH tỉnh Bình Định

2023

208

208

 

 

 

 

2.8

Kiểm kê khí nhà kính và đề xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Bình Định

 

 

 

 

 

 

809

809

 

 

 

 

2.9

Giáo dục lồng ghép, phòng chống thiên tai và ứng phó với BĐKH vào kế hoạch hoạt động, giảng dạy của nhà trường

 

 

 

 

 

 

90

90

 

 

 

 

3

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

 

 

 

 

 

 

3.178

403

965

740

1.070

 

3.1

Kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường; đo đạc, lấy mẫu chất lượng môi trường tại các DN và các nhiệm vụ khác phục vụ công tác quản lý môi trường trên địa bàn KKT, KCN

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Thông tư số 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017;

Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023

Nắm bắt tình hình thực hiện  công tác BVMT theo hồ sơ môi trường được duyệt; kịp thời chấn chỉnh, xử lý các trường hợp vi phạm; giúp DN thực hiện đảm bảo công tác BVMT

Kiểm tra, hướng dẫn các DN thực hiện, khắc phục các tồn tại trong công tác BVMT; đo đạc, lấy và phân tích chất lượng môi trường tại các DN phục vụ quá trình vận hành thử nghiệm, xử lý vi phạm, kiểm soát ô nhiễm

Báo cáo kết quả và đề xuất xử lý; Xác nhận các hồ sơ pháp lý về môi trường của các dự án

BQLKKT

Hàng năm

400

90

100

100

110

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

3.2

Phân hạng các DN theo hướng Doanh nghiệp xanh

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Quyết định số 77/QĐ-BQL ngày 28/3/2023 của Ban Quản lý KKT; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017;

Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023

Kịp thời biểu dương, tôn vinh các DN thực hiện xuất sắc, tốt công tác BVMT; chấn chỉnh, yêu cầu các DN chưa đạt yêu cầu công tác BVMT thực hiện khắc phục tồn tại

- Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về tình hình thực hiện công tác BVMT tại các DN

- Xem xét, phân hạng các DN theo các tiêu chí đã ban hành

- Tổ chức Lễ trao tặng danh hiệu Doanh nghiệp xanh cho các DN

Quyết định công nhận danh hiệu Doanh nghiệp xanh cho các DN thực hiện tốt công tác BVMT

BQLKKT

2024, 2026

570

 

280

 

290

Ban Quản lý KKT điều chỉnh Quy chế xét DN xanh, theo đó điều chỉnh tần suất thực hiện 02 năm/lần, bắt đầu thực hiện năm 2024 (năm 2023 không triển khai thực hiện theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 01/8/2022)

3.3

Quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn KKT Nhơn Hội, các KCN

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017; Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023; Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 13/3/2023;

Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn KKT Nhơn Hội, các KCN; kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý các trường hợp ô nhiễm tại khu vực; phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường, cung cấp dữ liệu về môi trường cho cơ quan chức năng

Lấy mẫu các thành phần môi trường trên địa bàn KKT Nhơn Hội, các KCN; Lập báo cáo kết quả quan trắc, đánh giá hiện trạng môi trường qua các năm

Báo cáo, đánh giá hiện trạng môi trường trên địa bàn KKT, KCN

BQLKKT

Hàng năm

665

155

160

170

180

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

3.4

Lắp đặt, duy tu sửa chữa các Pa nô tuyên truyền về BVMT trên địa bàn KKT Nhơn Hội và các KCN

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017; Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về BVMT cho các DN

Xây dựng mới, duy tu và sửa chữa các Pa nô tuyên truyền về BVMT tại KKT Nhơn Hội và các KCN

Các bảng Pa nô tuyên truyền về BVMT

BQLKKT

Hàng năm

185

30

40

55

60

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

3.5

Tuyên truyền, phổ biến các sự kiện môi trường lớn trong năm: Ngày Môi trường Thế giới, Ngày Đại dương thế giới, Tuần lễ biển và Hải đảo Việt Nam và Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,... tại các KCN, KKT Nhơn Hội.

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 - Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về BVMT cho các DN, cộng đồng dân cư

Treo các băng rôn, poster có nội dung tuyên truyền về môi trường tại KKT Nhơn Hội và các KCN

Các băng rôn, poster tuyên truyền

BQLKKT

Hàng năm

195

45

45

50

55

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

3.6

Tập huấn phổ biến pháp luật BVMT và các vấn đề có liên quan cho DN

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017; Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023

Nâng cao nhận thức về việc quản lý, BVMT cho các DN

Tổ chức tập huấn các quy định mới về BVMT và các văn bản có liên quan cho các DN

 

BQLKKT

Hàng năm

100

20

25

25

30

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

3.7

Lập báo cáo công tác BVMT tại KKT Nhơn Hội và các KCN trên địa bàn tỉnh

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017; Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023

Lập báo cáo công tác BVMT theo quy định

Khảo sát thực tế, thu thập các thông tin, tài liệu về kết quả quan trắc môi trường, tình hình thực hiện công tác BVMT tại các KCN, KKT Nhơn Hội; tổng hợp, lập báo cáo theo quy

Báo cáo công tác BVMT tại KKT Nhơn Hội và các KCN

BQLKKT

Hàng năm

88

18

20

25

25

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

3.8

Điều tra, thống kê, đánh giá nguồn thải chất thải rắn phục vụ công tác quản lý môi trường trên địa bàn KKT, KCN

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017;

Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023; Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 28/3/2023

Điều tra, thống kê, đánh giá nguồn thải chất thải rắn góp phần tăng cường công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn quản lý theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 28/3/2023

Điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin về tình hình phát sinh chất thải rắn tại các DN

Đánh giá, đề xuất các biện pháp xử lý các vấn đề tồn tại, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý chất thải rắn trên địa bàn quản lý ฀

Báo cáo tổng kết nhiệm vụ kèm theo các giải pháp tăng cường công tác quản lý, xử lý chất thải rắn trên địa bàn quản lý

BQLKKT

2024, 2025, 2026

320

 

100

110

110

Kế hoạch  số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022 (Nhiệm vụ mới)

3.9

Tổ chức chiến dịch ra quân dọn vệ sinh, thu gom rác trên địa bàn KKT Nhơn Hội; hỗ trợ công tác thu gom rác cho các xã, phường trên địa bàn KKT, KCN

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017; Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023

Đảm bảo mỹ quan trên địa bàn KKT Nhơn Hội

Nâng cao nhận thức cho các DN, người dân trên địa bàn

- Ban Quản lý KKT phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức ra quân dọn vệ sinh môi trường tại một số điểm trên địa bàn KKT Nhơn Hội.

- Thuê đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý rác theo quy định.

- Hỗ trợ thùng chứa rác cho các xã, phường trên địa bàn KKT, KCN

 

BQLKKT

Hàng năm

185

45

45

45

50

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

3.10

Kiểm kê nguồn khí thải phục vụ công tác quản lý

Luật BVMT năm 2020 và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017; Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25/5/2023

Kiểm kê, đánh giá nguồn khí thải phát sinh góp phần tăng cường công tác quản lý khí thải trên địa bàn quản lý theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 723/QĐ- UBND ngày 13/3/2023

Điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin về tình hình phát sinh khí thải tại các DN có phát sinh khí thải trong quá trình sản xuất

- Đề xuất các giải pháp xử lý các vấn đề tồn tại, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn quản lý.

Báo cáo tổng kết nhiệm vụ kèm theo các giải pháp tăng cường công tác quản lý khí thải trên địa bàn quản lý

BQLKKT

2024, 2025, 2026

470

 

150

160

160

Kế hoạch số 108/KH- UBND ngày 01/8/2022

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

754

146

203

203

203

 

4.1

Tập huấn cho CB-GV trên địa bàn toàn tỉnh về tích hợp giáo dục BVMT, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong các môn học theo Chương trình 2018

Các văn bản hướng dẫn của Trung ương và UBND tỉnh

Tăng kiến thức, kỹ năng, thái độ của cán bộ, giáo viên, học sinh về BVMT, phòng chống thiên tai, ứng phó với BĐKH

Tập huấn cho CB- GV trên địa bàn toàn tỉnh về tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong các môn học

Thay đổi thái độ, hành vi của cán bộ, giáo viên, học sinh đối với việc BVMT

Sở GDĐT và các đơn vị

2023 - 2025

262

62

67

67

67

Kinh phí của 04 năm

4.2

Tập huấn nâng cao năng lực về BVMT, chống biến đổi khí hậu cho cán bộ làm công tác giáo dục môi trường; dự kiến 80 người (1 ngày tập huấn, 1 ngày đi thực tế).

Các văn bản hướng dẫn của Trung ương và UBND tỉnh

Phát triển năng lực BVMT của cán bộ, giáo viên, học sinh

Tổ chức tập huấn cho tất cả cán bộ giáo viên về công tác môi trường

Nâng cao năng lực về BVMT cho cán bộ làm công tác giáo dục môi trường

Sở GDĐT và các đơn vị

2023 - 2025

72

10

21

21

21

Kinh phí của 04 năm

4.3

Tổ chức Cuộc thi cải thiện môi trường xanh - sạch - đẹp (tại 12 trường)

Các văn bản hướng dẫn của Trung ương và UBND tỉnh

Phát triển năng lực BVMT của cán bộ, giáo viên, học sinh

Tổ chức Cuộc thi cải thiện môi trường xanh - sạch - đẹp

Thay đổi thái độ, hành vi của cán bộ, giáo viên, học sinh đối với việc BVMT

Sở GDĐT chỉ đạo các đơn vị thực hiện

2023 - 2025

268

40

76

76

76

Kinh phí của 04 năm

4.4

Tổ chức Hội thi “Giải pháp bảo vệ môi trường và khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường”

Các văn bản hướng dẫn của Trung ương và UBND tỉnh

Phát triển năng lực BVMT của cán bộ, giáo viên, học sinh

Tổ chức Cuộc thi cải thiện môi trường xanh - sạch - đẹp

Thay đổi thái độ, hành vi của cán bộ, giáo viên, học sinh đối với việc BVMT

Sở GDĐT chỉ đạo các đơn vị thực hiện

2023 - 2025

152

34

39

39

39

Kinh phí của 04 năm

5

Sở Du lịch

 

 

 

 

 

 

170

30

80

60

0

 

5.1

Tổ chức Lớp tập huấn công tác Bảo vệ Môi trường, du lịch bền vững, kỹ năng giao tiếp ứng xử, văn minh du lịch

Đề xuất nhiệm vụ

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và chuyển biến hành động về đảm bảo môi trường trong hoạt động du lịch, các doanh nghiệp du lịch, khách du lịch và người dân

Lớp tập huấn

 

Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện

2022, 2025

30

0

0

30

0

 

5.2

Xây dựng video, clip tuyên truyền về đảm bảo môi trường du lịch

Đề xuất nhiệm vụ

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và chuyển biến hành động về đảm bảo môi trường trong hoạt động du lịch, các doanh nghiệp du lịch, khách du lịch và người dân

Video clip tuyên truyền về bảo vệ môi trường du lịch

 

Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện

2023

30

30

 

 

 

 

5.3

Cuộc thi sáng kiến về đảm bảo môi trường trong hoạt động du lịch

Đề xuất nhiệm vụ

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và chuyển biến hành động về đảm bảo môi trường trong hoạt động du lịch, các doanh nghiệp du lịch, khách du lịch và người dân

Cuộc thi

 

Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện

2024

80

 

80

 

 

 

5.4

Nhân rộng mô hình các cơ sở kinh doanh du lịch đảm bảo môi trường trong hoạt động du lịch và đề xuất công nhận danh hiệu cho cơ sở kinh doanh đạt tiêu chí

Đề xuất nhiệm vụ

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và chuyển biến hành động về đảm bảo môi trường trong hoạt động du lịch, các doanh nghiệp du lịch, khách du lịch và người dân

Nhân rộng mô hình điểm cơ sở kinh doanh du lịch đảm bảo môi trường theo HD của BVHTTDL về Bộ tiêu chí bảo vệ môi trường

Nhân rộng đến các cơ sở; tổ chức học tập kinh nghiệm mô hình mẫu

Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện

2025

30

 

 

30

 

 

6

Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

1.170

0

390

390

390

 

6.1

Tập huấn nâng cao năng lực về bảo vệ môi trường cho cán bộ Mặt trận cơ sở

Chương trình phối hợp thống nhất và hành động của Ủy ban MTTQ Việt nam hằng năm

Tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân và xây dựng đội ngũ báo cáo viên tại cơ sở

Tập huấn

Báo cáo viên có kinh nghiệm tuyên truyền, vận động và triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện

Hằng quý

240

 

80

80

80

Chương trình PH 06/CTrPH- MTTQ-BTT- STNMT ngày 15/6/2021

6.2

Mô hình đường hoa tại các huyện, xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao…

Chương trình phối hợp thống nhất và hành động của Ủy ban MTTQ Việt nam hằng năm

Góp phần thực hiện tiêu chí cảnh quan và môi trường tại các địa phương

Vận động nhân dân tham gia trồng, chăm sóc đường hoa

Đường hoa tươi, cảnh quan môi trường được nâng cao

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện

Hằng quý

450

 

150

150

150

 

6.3

Nhân ngày 05/6 Tổ chức mô hình điểm khu dân cư bảo vệ môi trường điểm khu dân cư bảo vệ môi trường không sử dụng bao, bì ni lông

Chương trình phối hợp thống nhất và hành động của Ủy ban MTTQ Việt nam hằng năm

Xây dựng khu dân cư cam kết tham gia bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu

Xây dựng mô hình

Vệ sinh môi trường, trồng cây xanh, cam kết khu dân thư tham gia bảo vệ môi trường

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện

Hằng quý

300

 

100

100

100

Chương trình PH 06/CTrP H-MTTQ- BTT- STNMT ngày 15/6/2021

6.4

Lấy ý kiến hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống trên địa bàn tỉnh

Chương trình phối hợp thống nhất và hành động của Ủy ban MTTQ Việt nam hằng năm

Đánh giá chất lượng môi trường tại các địa phương khảo sát

Khảo sát lấy ý kiến

Phiếu khảo sát, Báo cáo đánh giá về chất lượng môi trường sống

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện

Quý II, IV

180

 

60

60

60

Chương trình PH 06/CTrP H-MTTQ- BTT- STNMT ngày 15/6/2021

7

Hội Nông dân tỉnh

 

 

 

 

 

 

2.610

0

870

870

870

 

7.1

Tập huấn triển khai, phổ biến chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, của tỉnh về BVMT nông thôn

Đề xuất nhiệm vụ

 

Tổ chức 11 lớp/năm tập huấn triển khai, phổ biến các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường nông thôn cho CB, hội viên nông dân trong tỉnh; tập huấn triển khai, nhân rộng các mô hình hay về bảo vệ môi trường cho CB, hội viên nông dân trong tỉnh

Khoảng 3.000 cán bộ, hội viên có kiến thức, kỹ năng truyền thông nâng cao nhận thức về BVMT; sau lớp truyền thông mỗi học viên là tuyên truyền viên BVMT ở cơ sở, lan tỏa thông tin đến hội viên nông dân ở địa phương

 

2024 - 2026

600

 

200

200

200

 

 

 

Đề xuất nhiệm vụ

 

Tổ chức 02 lớp/năm tập huấn hướng dẫn kỹ năng truyền thông cho cán bộ Hội về bảo vệ môi trường các cấp; kỹ năng quản lý, điều phối, quản lý

Khoảng 180 cán bộ có kiến thức, kỹ năng về bảo vệ môi trường những tuyên truyền viên cơ sở, lan tỏa thông tin đến hội viên nông dân ở địa phương

 

2024 - 2026

90

 

30

30

30

 

 

 

Đề xuất nhiệm vụ

 

Xây dựng mô hình Phân loại rác tại nguồn; làm phân từ rác thải sinh hoạt

Phân loại rác tại nguồn nhằm làm giảm lượng rác thải phát sinh ra môi trường, đồng thời giảm chi phí vận chuyển. Xử lý và biến rác thải hữu cơ thành các sản phẩm hữu ích để tái sử dụng vào nhu cầu trồng trọt, chăn nuôi. Từng bước làm cho người dân thay đổi nhận thức, biết phân biệt và có trách nhiệm thực sự trong việc thu gom, phân loại xử lý rác thải.

 

2024 - 2026

1.320

 

440

440

440

 

7.2

Xây dựng mô hình nông dân tham gia BVMT nông thôn

Đề xuất nhiệm vụ

 

Mô hình “Chung tay làm sạch bãi biển”

Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường đến người dân và du khách đến tham quan bãi biển xinh đẹp ở xã biển, giữ bãi biển luôn sạch, an toàn.

 

2024 - 2026

210

 

70

70

70

 

 

 

Đề xuất nhiệm vụ

 

Mô hình Nông dân xử lý mùi hôi do chất thải chăn nuôi gây ra bằng công nghệ sinh học tại hộ gia đình

150 hộ hội viên nông dân được hỗ trợ 60% kinh phí công cụ thiết bị, vật tư, chế phẩm sinh học (Chế phẩm sinh học AT-BiO dạng bột, nước; bình bơm nhựa 18 lít; tấm bạt che phủ). Được truyền thông về Bảo vệ môi trường và kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học AT-BiO để xử lý mùi hôi do chất thải chăn nuôi gây ra

 

2024 - 2026

150

 

50

50

50

 

 

 

Đề xuất nhiệm vụ

 

Mô hình Bóng mát đường quê

Hỗ trợ xây dựng tuyến đường Nông dân tự quản trồng cây bên đường; Hội Nông dân xã huy động hội viên nông dân đối ứng ngày công đào hố trồng cây, phân bón và chăm sóc, quản lý. Truyền thông về công tác BVMT nông thôn

 

2024 - 2026

240

 

80

80

80

 

8

Hội Cựu chiến binh tỉnh

 

 

 

 

 

 

393

63

120

120

90

 

8.1

Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về BVMT

Đề xuất nhiệm vụ

11 Hội CCB huyện, thị xã, thành phố đều có mô hình “CCB làm nòng cốt BVMT”

Tập huấn; Tuyên truyền, in tờ rơi, nhân rộng mô hình

 

Hội cựu chiến binh

2024 - 2026

393

63

120

120

90

 

9

UBND TP. Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

553.529

120.937

129.402

142.342

160.847

 

9.1

Thu gom, phân loại, vận chuyển chất thải rắn, vệ sinh công cộng

 

 

 

 

 

2024 - 2026

489.894

107.034

114.526

125.979

142.356

 

9.2

Xử lý nước rỉ rác

 

 

 

 

 

2024 - 2026

63.634

13.903

14.876

16.364

18.491

Vận hành trạm xử lý nước nâng công suất 400m3 ngày/đêm

10

UBND thị xã An Nhơn

 

 

 

 

 

 

61.691

14.411

15.760

15.760

15.760

 

10.1

Trồng cây xanh bổ sung trong các cụm công nghiệp

Luật Bảo vệ môi trường

Đạt tỷ lệ tối thiểu 10 % diện tích Cụm công nghiệp theo đúng quy định

 

 

Ban QLDA ĐTXD&PTQ Đ thị xã

2023 - 2026

400

100

100

100

100

 

10.2

Phân tích các chỉ tiêu về môi trường tại các cơ sở

Quản lý, giám sát công tác bảo vệ môi trường

Giải quyết khiếu nại về môi trường

Lấy mẫu phân tích

Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường

Phòng Tài nguyên và Môi trường

2023 - 2026

160

40

40

40

40

 

10.3

Quản lý môi trường toàn thị xã

Quản lý chất lượng nước, không khí, đất

Thống kê theo dõi các địa bàn nhạy cảm trên địa bàn thị xã có khả năng gây ô nhiễm môi trường

Kế hoạch thực hiện

Kết quả chỉ tiêu môi trường về đất, nước, không khí

Phòng Tài nguyên và Môi trường

2023 - 2026

420

105

105

105

105

 

10.4

Phát triển và duy trì hệ thống cây xanh, thảm cỏ tại khu vực công cộng của các phường, khu dân cư tập trung

Nghị quyết 03- NQ/TU; Kế hoạch trồng một tỷ cây xanh

Đảm bảo tỷ lệ che phủ

Trồng cây xây, thảm thực vật

Cây xanh

Ban Quản lý các DV đô thị AN Nhơn

2024 - 2026

900

0

300

300

300

 

10.5

Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường Cụm công nghiệp Tân Đức, xã Nhơn Mỹ

Luật Bảo vệ môi trường; Công văn số 4339/UBND- KT ngày 01/8/2022 của UBND tỉnh

Có Giấy phép môi trường trước khi CCN Tân Đức mở rộng đi vào hoạt động

 

Báo cáo ĐTM của Cụm công nghiệp

Ban QLDA ĐTXD&PTQ Đ thị xã

2023

187

187

0

0

0

 

10.6

Lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường các Cụm công nghiệp đã có Hồ sơ môi trường nhưng chưa có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường: CCN Bình Định, Nhơn Hoà, Thanh Liêm, Gò Đá Trắng

Luật Bảo vệ môi trường; Công văn số 4339/UBND- KT ngày 01/8/2022 của UBND tỉnh Bình Định

Có Giấy phép môi trường trước ngày 31/12/2024

 

Giấy phép môi trường cho các Cụm công nghiệp

Ban QLDA ĐTXD&PTQ Đ thị xã

2023

400

400

0

0

0

 

10.7

Lập Báo cáo quan trắc môi trường trong các CCN trên địa bàn thị xã

Luật Bảo vệ môi trường

Báo cáo kết quả quan trắc môi trường trong các CCN trên địa bàn thị xã, qua đó đánh giá, đề xuất các biện pháp quản lý và xử lý tình hình môi trường trong các CCN

Báo cáo quan trắc môi trường trong các CCN trên địa bàn thị xã

Báo cáo quan trắc môi trường trong các CCN trên địa bàn thị xã

Ban QLDA ĐTXD&PTQ Đ thị xã

2023 - 2026

1.185

285

300

300

300

 

10.8

Hỗ trợ công tác thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn thị xã An Nhơn

Phương án hỗ trợ thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn thị xã hàng năm

Từng bước giảm thiểu ô nhiễm, ngăn ngừa dịch bệnh, tạo chất lượng môi trường ngày càng xanh - sạch - đẹp, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

Hỗ trợ chênh lệch thu gom rác các xã phường

 

UBND các xã,phường

2023 - 2026

38.571

8.571

10.000

10.000

10.000

 

10.9

Xử lý rác thải tại Long Mỹ

Phương án quản lý, vận hành và dự toán kinh phí thực hiện Bãi chôn lấp chất thải rắn của thị xã An Nhơn

Xử lý chôn lấp chất thải rắn của thị xã và yêu cầu về công tác quản lý vận hành đảm bảo đúng các quy trình kỹ thuật theo quy định

Xử lý toàn bộ rác thải được thu gom trên địa bàn thị xã

 

BQLCDVĐT An Nhơn

2023 - 2026

17.813

4.313

4.500

4.500

4.500

 

10.10

Tuyên truyền hưởng ứng các ngày lễ lớn về môi trường

Văn bản hướng dẫn của Trung ương, tỉnh

Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường

Tuyên truyền trực quan

Băng rôn, tổ chức lễ mít tinh

Phòng Tài nguyên và Môi trường

2023 - 2026

235

55

60

60

60

 

10.11

Giám sát môi trường làng nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường

Quy định của pháp luật

Đánh giá chất lượng môi trường

Kiểm soát chất lượng môi trường

Kết quả phân tích mẫu

Phòng Tài nguyên và Môi trường

2023 - 2026

420

105

105

105

105

 

10.12

Mua sắm phương tiện, dụng cụ thu gom, lưu giữ rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã

NQ 03-NQ/TU

Thu gom triệt để chất thải rắn sinh hoạt

Lắp đặt và bố trí các khu vực công cộng và khu dân cư

Phương tiện thu gom, lưu giữ rác thải

Phòng Tài nguyên và Môi trường

2023 - 2026

600

150

150

150

150

 

10.13

Giám sát môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn An Nhơn

 

Đánh giá chất lượng môi trường

Kiểm soát chất lượng môi trường

Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng môi trường

Phòng Tài nguyên và Môi trường

2023 - 2026

400

100

100

100

100

 

11

UBND huyện An Lão

 

 

 

 

 

 

5.316

487

2.022

2.165

642

 

11.1

Công tác kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm

Chức năng, nhiệm vụ quản lý

Kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất

Kiểm tra việc thực thị pháp luật về môi trường

Số lượng đơn vị được kiểm tra

Phòng TN&MT

Hàng năm

59

10

12

15

22

 

11.2

Lập báo cáo công tác BVMT cuối năm theo Thông tư số 19/2016/TT- BTNMT

Điểm h, khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC

Thực hiện tốt hơn công tác quản nhà nước về môi trường

Kiểm tra việc thực thị pháp luật về môi trường

Đáng giá tình hình công tác QLNN về BVMT

Phòng TN&MT

2023 - 2026

55

5

10

20

20

 

11.3

Lắp đặt các pano tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn xã

Điểm h, khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC

Tăng cường nâng cao nhận thức của cộng đồng với công tác BVMT

Nhân công, vật liệu xây dựng, lắp đặt…

Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng

Các xã, thị trấn

2023 - 2026

250

20

50

80

100

 

11.4

Hỗ trợ hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt có nguy cơ bị ô nhiễm

Quyết định hỗ trợ; Hợp đồng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt theo Điểm e, khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-

Xử lý rác thải phát sinh trên địa bàn các huyện

 

Khối lượng rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý

Ban QLDA ĐTXD và PTQĐ

2023 - 2026

1.852

452

450

450

500

 

11.5

Hỗ trợ trồng cây xanh tuyến đường từ Ban Quản lý rừng Phòng hộ huyện qua trung tâm hành chính xã An Hưng và đến khu du lịch Đá Ghe xã An Hưng

Đồ án quy hoạch đã được phê duyệt

Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, cải tạo tạo môi trường cảnh quang xanh - sạch - đẹp

Trồng cây xanh tạo cảnh quang môi trường

Cây xanh các tuyến đường

Phòng TN&MT

2024 - 2025

1.000

 

500

500

 

 

11.6

Hỗ trợ trồng cây xanh tuyến đường từ Ban QLDA ĐTXD&PTQĐ huyện đến trung tâm hành chính xã An Dũng

Đồ án quy hoạch đã được phê duyệt

Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, cải tạo tạo môi trường cảnh quang xanh - sạch - đẹp

Trồng cây xanh tạo cảnh quang môi trường

Cây xanh các tuyến đường

Phòng TN&MT

2024 - 2025

1.200

 

500

700

 

 

11.7

Hỗ trợ trồng cây xanh tuyến đường từ cầu Bến Nhơn xã An Hòa qua trung tâm hành chính xã An Quang và đến cầu Sông San xã An Quang

Đồ án quy hoạch đã được phê duyệt

Nâng cao  nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, cải tạo tạo môi trường cảnh quang xanh - sạch - đẹp

Trồng cây xanh tạo cảnh quang môi trường

Cây xanh các tuyến đường

Phòng TN&MT

2024 - 2025

900

 

500

400

 

 

12

UBND huyện Vân Canh

 

 

 

 

 

 

13.602

2.935

3.222

3.550

3.895

 

12.1

Tổ chức các hoạt động hưởng ứng các ngày lễ như: Ngày đất ngập nước (02/02), Ngày nước thế giới (22/3), Ngày khí tượng thế giới (23/3), Giờ trái đất (27/3/2021), Ngày quốc tế đa dạng sinh học (22/5), Ngày Môi trường thế giới (5/6), Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn (22/9)

Điểm l khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Nâng cao nhận thức cho cộng đồng

Tuyên truyền bằng hình thức treo băng rôn, khẩu hiệu; xe ôtô đi tuyên truyền; huy động lực lượng thanh niên, công nhân viên chức, hội nông dân... tham gia tổng vệ sinh

Số lượng pano, băng rôn.

Phòng TNMT và UBND các xã, thị trấn

Hàng năm

1.210

230

280

340

360

 

12.2

Tuyên truyền công tác BVMT định kỳ trên đài Truyền thanh của huyện, xã, thị trấn

Điểm l khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Tăng cường nâng cao nhận thức của cộng đồng với công tác BVMT

Tuyên truyền trên đài truyền thanh huyện, xã, thị trấn

Số lượng bài tuyên truyền

Phòng TNM và Trung tâm VH-TT-TT

Hàng tuần

40

10

10

10

10

 

12.3

Lắp đặt các pano tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn xã

 

Tăng cường nâng cao nhận thức của cộng đồng với công tác BVMT

Nhân công, vật liệu xây dựng, lắp đặt…

Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng

Phòng TNMT và UBND các xã, thị trấn

2024-2025

120

 

50

70

 

 

12.4

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về công tác bảo vệ môi trường

Điểm l khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Nâng cao năng lực của cán bộ thực hiện công tác quản lý nhà nước về môi trường và các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực.

Số lượng lớp tập huấn, lượt người tham gia.

Phòng TNMT và UBND các xã, thị trấn

Hàng năm

200

50

50

50

50

 

12.5

Lập báo cáo công tác BVMT cuối năm theo Thông tư số 19/2016/TT- BTNMT

Điểm h khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Đánh giá tình hình hiện trạng môi trường trong năm. Đề ra kế hoạch giải pháp phù hợp cho năm tới.

Hợp đồng đơn vị tư vấn điều tra, khảo sát, thu thập số liệu về môi trường, tài nguyên nước, khoáng sản,...để viết báo cáo công tác BVMT

Báo cáo công tác BVMT

Phòng TNMT và Công ty tư vấn

Hàng năm

360

90

90

90

90

 

12.6

Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT

Điểm m khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Kiểm soát ô nhiễm môi trường, giải quyết khiếu nại tố cáo về vấn đề môi trường. Doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về BVMT.

Kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất

Số lượng đơn vị được kiểm tra

Phòng TNMT

Hàng năm

85

15

20

25

25

 

12.7

Dự phòng ứng phó sự cố về môi trường

Điểm d khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Xăng xe, công tác phí, hóa chất thiết bị cần thiết để xử lý sự cố môi trường

 

Phòng TNMT

Hàng năm

90

20

20

25

25

 

12.8

Mô hình “Thu gom, phân loại và xử lý rác thải hữu cơ thành phân bón tại hộ gia đình”

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Giảm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp; tạo nguồn nguyên liệu cho hoạt động tái chế

Hướng dẫn hộ thực hiện phân loại rác tại nguồn

Mô hình

Phòng TN&MT và UBND các xã, thị trấn

hàng năm

420

100

100

100

120

 

12.9

Duy trì đường dây nóng cấp huyện bảo vệ môi trường

Luật BVMT 2020

Tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị tiêu cực trong hoạt động quản lý nhà nước về môi trường

Tiếp nhận và xử lý thông tin

 

Phòng TNMT

Hàng năm

52

10

12

15

15

 

12.10

Chi khác: Lấy mẫu phục vụ các đợt kiểm tra; sự cố môi trường; khắc phục môi trường sau thiên tai; …

Điểm m khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Lấy mẫu; khắc phục môi trường sau thiên tai

 

Phòng TNMT và đơn vị chức năng

Hàng năm

125

30

30

30

35

 

12.11

Hỗ trợ chương trình "Trồng 1 tỷ cây xanh"

Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24/3/2021

Tạo cảnh quan và đáp ứng nhu cầu cây xanh trong bộ tiêu chí NTM

Trồng cây xanh

Số lượng cây được trồng

Phòng TNMT và UBND các xã, thị trấn

2024

250

 

100

 

150

 

12.12

Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và tổng dọn vệ sinh tại địa phương

Quyết định hỗ trợ; Hợp đồng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt. Theo Điểm e, khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Xử lý rác thải phát sinh trên địa bàn các huyện

Chi trả tiền hoạt động thu gom, vận chuyển

Khối lượng rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý

UBND các xã, thị trấn

Hàng năm

9.600

2.250

2.250

2.450

2.650

 

12.13

Hỗ trợ xử lý ô nhiễm và phát triển mô hình chăn nuôi

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017

Xử lý chất thải đúng quy định

Hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình chăn nuôi an toàn sinh học

Mô hình

Phòng TNMT và Hội Nông dân huyện

Hàng năm

240

50

50

70

70

 

12.14

Mô hình chợ dân sinh giảm rác thải nhựa

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Giảm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp

Hướng dẫn tiểu thương

Mô hình

Phòng TNMT và Phòng KTHT và UBND các xã, thị trấn

2024

100

 

50

 

50

 

12.15

Tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại, dịch vụ trên địa bàn huyện sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường thay thế bao bì nhựa.

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Giảm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp

Tổ chức tuyên truyền thông qua Báo, Đài, Hội nghị, Hội thảo, và tuyên truyền trực quan hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng tiện lợi, các cơ sở sản xuất sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường thay thế bao bì nhựa

số lượng đơn vị tham gia

Phòng TNMT và Phòng KTHT và UBND các xã, thị trấn

2025

80

 

 

80

 

 

12.16

Tuyên truyền, vận động nhân dân là người đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Nâng cao nhận thức và ý thức tự giác chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường

Tổ chức tuyên truyền trực tiếp cho đồng bào các dân tộc thiểu số

 

Phòng TNMT và Phòng Dân tộc và UBND các xã, thị trấn

2022-2024

250

 

70

90

90

 

12.17

Hỗ trợ kinh phí duy trì mô hình "Chi hội phụ nữ hạn chế sử dụng túi ni lông để bảo vệ môi trường"

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Nâng cao nhận thức BVMT

Hỗ trợ phụ nữ thực hiện mô hình

Mô hình

Phòng TNMT, Hội LHPN huyện

Hàng năm

160

30

40

45

45

 

12.18

Xây dựng và phổ biến lối sống xanh và từ chối sản phẩm nhựa 1 lần cho thanh thiếu niên trong trường học

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Nâng cao nhận thức BVMT

Hỗ trợ Phòng GD thực hiện

 

Phòng TNMT và Phòng GD

2025

110

 

 

60

50

 

12.19

Tổ chức hội thi "Rung chuông vàng - kiến thức bảo vệ môi trường"

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Nâng cao nhận thức BVMT

Tổ chức hội thi

hội thi

Phòng TNMT, Phòng GDĐT và Huyện đoàn

2023

60

 

 

 

60

 

12.20

Tổ chức hội thi "Học sinh sáng tạo từ rác thải tái chế”

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Nâng cao nhận thức BVMT

Tổ chức hội thi

hội thi

Phòng TNMTvà Phòng GD

2023

50

50

 

 

 

 

13

UBND Huyện Phù Cát

 

 

 

 

 

 

31.440

5.070

8.790

8.790

8.790

 

13.1

Chi thực hiện công tác thường xuyên

 

 

QLNN về BVMT

 

Phòng TNMT

2023 - 2026

1.170

270

300

300

300

 

13.2

Chi hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải tại Bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện

Quyết định hỗ trợ

 

QLNN về

BVMT

 

Hạt giao thông công chính

2023 - 2026

1.830

330

500

500

500

 

13.3

Chi hỗ trợ thiết bị, vật tư cho phương tiện thu gom

rác thải sinh hoạt của huyện

Quyết định hỗ trợ

 

QLNN về BVMT

 

Hạt giao thông công chính

2023 - 2026

8.000

2.000

2.000

2.000

2.000

 

13.4

Chi hỗ trợ các xã xây dựng NTM nâng cao và NTM kiểu mẫu

Quyết định hỗ trợ

 

Xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu

 

UBND các xã

2023 - 2026

200

50

50

50

50

 

13.5

Chi hỗ trợ công tác thu gom, xử lý chai lọ, BB thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nguy hại phát sinh trong sinh hoạt

Hợp đồng, thanh lý

 

QLNN về BVMT

HĐ thu gom và chứng từ xử lý

UBND các xã, thị trấn

2023 - 2026

1.980

360

540

540

540

 

13.6

Chi hỗ trợ cho UBND các xã, thị trấn

Quyết định hỗ trợ

 

QLNN về BVMT

 

UBND các xã, thị trấn

2023 - 2026

18.260

2.060

5.400

5.400

5.400

 

14

UBND huyện Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

11.130

555

5.112

4.729

734

 

14.1

Chi tổ chức Hội nghị tập huấn triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn

 

 

 

 

Phòng TN&MT

2023 - 2026

18

4

0

6

8

 

14.2

Chi tổ chức các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng Ngày Nước thế giới và Ngày Khí tượng thế giới

 

 

 

 

Phòng TN&MT

2023 - 2026

26

3

7

8

8

 

14.3

Chi phục vụ vận hành đường dây nóng về ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện

 

 

 

 

Phòng TN&MT

2023 - 2026

15

4

3

4

4

 

14.4

Chi tổ chức Hội nghị tập huấn triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020

 

 

 

 

Phòng TN&MT

2023

6

6

0

-

-

 

14.5

Chi tổ chức các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới

 

 

 

 

Phòng TN&MT

2023 - 2026

14

3

0

5

6

 

14.6

Chi tổ chức các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn

 

 

 

 

Phòng TN&MT

2023 - 2026

20

3

6

5

6

 

14.7

Chi công tác kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện

 

 

 

 

Phòng TN&MT

2023 - 2026

43

8

11

12

12

 

14.8

Chi mua 03 xe ép rác chuyên dùng trên địa bàn huyện

 

 

 

 

Ban QL C&TN huyện

2024

6.000

0

2.000

4.000

0

 

14.9

Chi thực hiện đề án thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện

 

 

 

 

Phòng TN&MT; Ban QL C&TN; UBND các xã

2024

2.556

0

2.556

0

0

 

14.10

Chi các hoạt động bảo vệ môi trường khác

 

 

 

 

Phòng TN&MT; các cơ quan, đơn vị liên quan

2025 - 2026

322

0

0

161

161

 

14.11

Chi công tác bảo vệ môi trường tại các xã, thị trấn

 

 

 

 

UBND các xã, thị trấn

2023 - 2026

2.111

524

529

529

529

 

15.

UBND thị xã Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

19.241

1.225

8.009

7.991

2.016

 

15.1

Tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên sóng Đài truyền thanh thị

Luật BVMT; các văn bản liên quan

 

 

 

Phòng TNMT, Trung tâm VH-TT- TT

 

12

3

3

3

3

 

15.2

Triển khai Luật BVMT, Nghị định, Thông tư, hướng dẫn phân loại rác tại nguồn, công tác BVMT

Luật BVMT; các văn bản liên quan

 

 

 

Phòng TNMT, hội đoàn thể, UBND các

 

171

6

55

55

55

 

15.3

Tổ chức hưởng ứng Ngày Nước thế giới; Ngày Môi trường thế giới; Tuần lễ Biển và Hải đảo; Chiến dịch làm cho thế giới sạch

Theo chỉ đạo của cấp trên

 

 

 

Phòng TNMT, UBND các xã, phường

 

504

49

135

160

160

 

15.4

Chi phục vụ vận hành đường dây nóng về ô nhiễm môi trường

Theo quy định của pháp luật

 

 

 

Phòng TNMT

 

25

10

5

5

5

 

15.5

Chi kiểm tra công tác bảo vệ môi trường

Thông tư số 02/2017/TT-BTC của Bộ

 

 

 

Phòng TNMT

 

24

5

5

7

7

 

15.6

Pa nô tuyên truyền

Thông tư số 02/2017/TT-BTC của Bộ

 

 

 

Phòng TNMT

 

60

0

20

20

20

 

15.7

Tổ chức cuộc thi "Phụ nữ khéo tay với rác thải nhựa"; mô hình phân loại rác tại nguồn; mô hình "Cá

Luật BVMT; các văn bản liên quan

 

 

 

Phòng TNMT, hội đoàn thể, UBND các

 

893

23

270

300

300

 

15.8

Mô hình chống rác thải nhựa

 

 

 

 

UBND các xã, phường

 

150

 

50

50

50

 

15.9

Thu gom xử lý rác thải, xác súc vật chết trên sông Lại Giang

Luật BVMT; các văn bản liên quan

 

 

 

UBND các xã, phường

 

123

15

36

36

36

 

15.10

Thu gom, vận chuyển, xử lý chai lọ thuốc BVTV sau sử dụng

Quyết định số 54 ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh

 

 

 

UBND các xã, phường

 

280

64

72

72

72

 

15.11

Thực hiện Tiêu chí cảnh quan - Môi trường xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của

 

 

 

UBND các xã, phường

 

470

70

200

100

100

 

15.12

Phối hợp Đoàn Thanh niên thị xã phát động phong trào thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình

Luật BVMT; các văn bản liên quan

 

 

 

Thị đoàn

 

29

29

0

0

0

 

15.13

Trang bị thùng thu gom rác thải

Quyết định số 470 ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh; Nghị quyết 03- NQ/TU ngày

 

 

 

Phòng TNMT

 

45

20

0

25

0

 

15.14

Ra quân làm sạch bãi biển

Luật BVMT; các văn bản liên

 

 

 

UBND các xã, phường

 

120

30

30

30

30

 

15.15

Chi khác: Lấy mẫu phục vụ các đợt kiểm tra; sự cố môi trường; khắc phục môi trường sau thiên tai; các điểm công cộng …

Luật BVMT; các văn bản liên quan

 

 

 

Phòng TNMT, UBND các xã, phường

 

1.287

139

366

366

416

 

15.16

Chi công tác BVMT tại các xã, phường

 

 

 

 

UBND các xã, phường

 

3.048

762

762

762

762

 

15.17

Xe ép rác chuyên dụng

Theo Quyết định số 924/QĐ- UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh

 

 

 

Ban Quản lý Cảng cá và DVĐT

 

12.000

 

6.000

6.000

 

 

16

UBND huyện Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

33.482

7.472

9.860

8.070

8.080

 

16.1

Chi thực hiện công tác thường xuyên

 

 

QLNN về BVMT

 

Phòng TNMT

2023 - 2026

830

80

250

250

250

 

16.2

Chi hỗ trợ thu gom, tăng tần suất thu gom, và xử lý rác thải vô chủ của huyện

Quyết định hỗ trợ

 

QLNN về BVMT

 

UBND các xã

2023 - 2026

9.291

1.991

2.300

2.500

2.500

 

16.3

Chi hỗ trợ các xã thực hiện mô hình phân loại rác

Quyết định hỗ trợ

 

Tiếp tục duy trì Nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao

 

UBND các xã

2024 - 2026

2.400

0

800

800

800

 

16.4

Hỗ trợ mua xe cho Hạt giao thông công chính huyện thực hiện thu gom rác

Quyết định hỗ trợ

 

Mở rộng thu gom, tăng tần suất thu gom

 

Hạt giao thông công chính

2023 - 2023

13.500

4.000

4.500

2.500

2.500

 

16.5

Hỗ trợ đóng cửa bãi chôn lấp chất thải

Quyết định hỗ trợ

 

QLNN về BVMT

 

Hạt giao thông công chính

2023 - 2023

3.001

301

900

900

900

 

16.6

Hỗ trợ nâng cấp hệ thống, xử lý nước rỉ rác.

Quyết định hỗ trợ

 

QLNN về BVMT

 

Ban quản lý dự án ĐTXD&PTQ

2023 - 2023

4.000

1.000

1.000

1.000

1.000

 

16.7

Chi phí lập báo cáo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn

Quyết định hỗ trợ

 

QLNN về BVMT

 

Hạt giao thông công chính

2023 - 2023

460

100

110

120

130

 

17

UBND huyện Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

8.843

0

2.982

2.904

2.957

 

17.1

Công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, báo cáo công tác môi trường, kiểm soát ô nhiễm,...

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng với công tác bảo vệ môi trường

Băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền, mô hình, chuyên mục tuyên truyền trên đài truyền thanh huyện...

Phòng Tài nguyên và Môi trường

2024 - 2026

750

0

200

250

300

 

17.2

Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt

 

Điểm d khoản 2, Điều 4  Thông tư 02/2017/TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

Xăng xe, nhân công, trang thiết bị thu gom rác,…

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và PTQĐ huyện

2024 - 2026

2.777

0

963

914

900

 

17.3

Quản lý công trình đô thị

 

 

Thực hiện cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp

Xăng xe, nhân công, trang thiết bị thu gom rác,…

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và PTQĐ huyện

2024 - 2026

2.160

0

690

720

750

 

17.4

Phân loại xử lý rác tại nguồn tại xã Vĩnh Thịnh

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

 

Hội Liên hiệp phụ nữ huyện

2024

25

0

25

 

 

 

17.5

Trồng tuyến đường hoa giấy, tại xã Vĩnh Hiệp

 

 

Môi trường Xanh - Sạch - Đẹp

 

Hội Liên hiệp phụ nữ huyện

2024

20

0

20

 

 

 

17.6

Ra mắt mô hình "Nhà sạch Vườn đẹp", tại thị trấn

 

 

Môi trường Xanh - Sạch - Đẹp

 

Hội liên hiệp phụ nữ huyện

2025

20

0

 

20

 

 

17.7

Trồng tuyến đường hoa tại xã Vĩnh Hòa

 

 

Môi trường Xanh - Sạch - Đẹp

 

Hội liên hiệp phụ nữ huyện

2025

20

0

 

20

 

 

17.8

Tổ chức Hội thi "Duyên dáng thời trang tái chế"

 

 

Nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT

 

Hội liên hiệp phụ nữ huyện

2026

25

0

 

 

25

 

17.9

Trồng tuyến đường hoa , tại xã Vĩnh Thịnh

 

 

Môi trường Xanh - Sạch - Đẹp

 

Hội liên hiệp phụ nữ huyện

2026

20

0

 

 

20

 

17.10

Nhân rộng mô hình trường học xanh thân thiện với môi trường- Nói không với rác thải nhựa

 

 

 

 

Huyện đoàn

2024 - 2025

30

0

15

15

 

 

17.11

Tổ chức diễn đàn truyền thông bảo vệ môi trường

 

 

 

 

Huyện đoàn

2024

15

0

15

 

 

 

17.12

Tổ chức cuộc thi Thanh niên với bảo vệ môi trường - Nói không với rác thải nhựa

 

 

 

 

Huyện đoàn

2025

20

0

 

20

 

 

17.13

Trồng cây xanh

 

 

 

 

Huyện đoàn

2026

20

0

 

 

20

 

17.14

Xây dựng sân chơi cho thiếu nhi từ rác thải nhựa

 

 

 

 

Huyện đoàn

2026

30

0

 

 

30

 

17.15

Hỗ trợ hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm, môi trường Xanh, Sạch, Đẹp

Xăng xe, nhân công, trang thiết bị thu gom rác,…

UBND xã Vĩnh Hảo

 

0

0

0

0

0

 

17.16

Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý chất thải nguy hại

UBND xã Vĩnh Hảo

2024 - 2026

30

0

10

10

10

 

17.17

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường; Tổ chức hoạt động hưởng ứng các Ngày lễ về môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường

 

UBND xã Vĩnh Hảo

2024 - 2026

75

0

20

25

30

 

17.18

Kiểm tra môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh Hảo

2024 - 2026

17

 

5

5

7

 

17.19

Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý chất thải nguy hại

UBND xã Vĩnh Quang

2024 - 2026

30

0

10

10

10

 

17.20

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường; Tổ chức hoạt động hưởng ứng các Ngày lễ về môi trường;

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng với công tác bảo vệ môi trường

 

UBND xã Vĩnh Quang

2024 - 2026

75

0

20

25

30

 

17.21

Kiểm tra môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh Quang

2024 - 2026

18

 

5

6

7

 

17.22

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường; Tổ chức hoạt động hưởng ứng các Ngày lễ về môi trường;

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng với công tác bảo vệ môi trường

 

UBND xã Vĩnh Thịnh

2024 - 2026

75

0

20

25

30

 

17.23

Xây dựng mô hình phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm, môi trường Xanh, Sạch, Đẹp

Xăng xe, nhân công, trang thiết bị thu gom rác,…

UBND xã Vĩnh Thịnh

2024 - 2026

45

0

15

15

15

 

17.24

Hỗ trợ hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm, môi trường Xanh, Sạch, Đẹp

Xăng xe, nhân công, trang thiết bị thu gom rác,…

UBND xã Vĩnh Thịnh

2024 - 2026

388

0

100

168

120

 

17.25

Nhân rộng mô hình bể thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Nhân công, vật liệu xây dựng, xăng xe vận chuyển

UBND xã Vĩnh Thịnh

2024

25

0

25

0

0

 

17.26

Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý chất thải nguy hại

UBND xã Vĩnh Thịnh

2024 - 2026

40

0

10

15

15

 

17.27

Kiểm tra môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh

Thịnh

2024 - 2026

18

 

5

6

7

 

17.28

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường; Tổ chức hoạt động hưởng ứng các Ngày lễ về môi trường;

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng với công tác bảo vệ môi trường

 

UBND xã Vĩnh Hiệp

2024 - 2026

75

0

20

25

30

 

17.29

Nhân rộng mô hình phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm, môi trường Xanh, Sạch, Đẹp

Xăng xe, nhân công, trang thiết bị thu gom rác,…

UBND xã Vĩnh Hiệp

2024 - 2026

45

0

15

15

15

 

17.30

Nhân rộng mô hình thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm, môi trường Xanh, Sạch, Đẹp

Nhân công, vật liệu xây dựng, xăng xe vận

UBND xã Vĩnh Hiệp

2024 - 2026

65

0

25

20

20

 

17.31

Thu gom, vận chuyển rác thải

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh Hiệp

2024 - 2026

300

 

100

100

100

 

17.32

Kiểm tra môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh Hiệp

2024 - 2026

18

 

5

6

7

 

17.33

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường; Tổ chức hoạt động hưởng ứng các Ngày lễ về môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng với công tác bảo vệ môi trường

 

UBND thị trấn Vĩnh Thạnh

2024 - 2026

70

0

22

23

25

 

17.34

Tổ chức thực hiện phong trào “Chống rác thải nhựa”

 

Điểm e, i, l khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm, môi trường Xanh, Sạch, Đẹp

Băng rôn, phát thanh tuyên truyền, những hành động thiết thực để tuyên truyền,...

UBND thị trấn Vĩnh Thạnh

2024 - 2029

16

0

5

5

6

 

17.35

Hỗ trợ công tác kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường

 

Điểm m, khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

 

UBND thị trấn Vĩnh Thạnh

2024 - 2026

12

0

3

4

5

 

17.36

Hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư

 

Điểm i khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm, môi trường Xanh, Sạch, Đẹp

Thùng rác, đồ bảo hộ,.....

UBND thị trấn Vĩnh Thạnh

2024 - 2026

38

0

10

14

14

 

17.37

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của địa phương

 

Điểm h khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

 

Điều tra, khảo sát (Lập mẫu phiếu điều tra,Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, điều tra viên)

UBND thị trấn Vĩnh Thạnh

2024 - 2026

25

0

8

8

9

 

17.38

Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường của địa phương, phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của địa phương,...

 

Điểm d khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017

TT-BTC

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Hỗ trợ xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi trường,..

UBND thị trấn Vĩnh Thạnh

2024 - 2026

40

0

10

15

15

 

17.39

Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã

 

Điểm r khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

 

Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường ở địa phương

UBND thị trấn Vĩnh Thạnh

2024 - 2026

72

0

24

24

24

 

17.40

Xử lý Bao gói thuốc BVTV

 

 

 

 

UBND thị trấn Vĩnh Thạnh

2024 - 2026

42

0

30

5

7

 

17.41

Phân loại xử lý rác tại nguồn

 

 

 

 

UBND thị trấn Vĩnh Thạnh

2024 - 2026

250

 

200

50

0

 

17.42

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường; Tổ chức hoạt động hưởng ứng các Ngày lễ về môi trường; kiểm tra công tác bảo vệ môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng với công tác bảo vệ môi trường

Băng rôn, tin, bài tuyên truyền, dọn vệ sinh...

UBND xã Vĩnh Hòa

2024 - 2026

75

0

20

25

30

 

17.43

Xử lý Bao gói thuốc BVTV

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh Hòa

2024 - 2026

40

 

20

10

10

 

17.44

Thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt

 

 

 

 

UBND xã Vĩnh Hòa

2024 - 2026

121

 

36

40

45

 

17.45

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường; Tổ chức hoạt động hưởng ứng các Ngày lễ về môi trường; kiểm tra công tác bảo vệ môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng với công tác bảo vệ môi trường

Băng rôn, tin, bài tuyên truyền, dọn vệ sinh...

UBND xã Vĩnh Kim

2024 - 2026

150

0

40

50

60

 

17.46

Xây dựng mô hình thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh Kim

2024 - 2026

90

 

30

30

30

 

17.47

Xây dựng mô hình thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh Kim

2024 - 2026

62

0

32

15

15

 

17.48

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường; Tổ chức hoạt động hưởng ứng các Ngày lễ về môi trường; kiểm tra công tác bảo vệ môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng với công tác bảo vệ môi trường

Băng rôn, tin, bài tuyên truyền, dọn vệ sinh...

UBND xã Vĩnh Thuận

2024 - 2026

75

0

20

25

30

 

17.49

Thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt

 

 

 

 

UBND xã Vĩnh Thuận

2024 - 2026

135

 

40

45

50

 

17.50

Xử lý Bao gói thuốc BVTV

 

 

 

 

UBND xã Vĩnh Thuận

2024 - 2026

30

0

10

10

10

 

17.51

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường; Tổ chức hoạt động hưởng ứng các Ngày lễ về môi trường; kiểm tra công tác bảo vệ môi trường

 

Điểm l, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC

Tăng cường nhận thức của cộng đồng với công tác bảo vệ môi trường

Băng rôn, tin, bài tuyên truyền, dọn vệ sinh...

UBND xã Vĩnh Sơn

2024 - 2026

75

0

20

25

30

 

17.52

Xây dựng mô hình thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh

Sơn

2024 - 2026

90

 

30

30

30

 

17.53

Xây dựng mô hình thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 

Điểm e, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017 TT-BTC

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

 

UBND xã Vĩnh Sơn

2024 - 2026

65

 

35

15

15

 

18

UBND huyện Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

18.860

4.630

5.110

3.110

6.010

 

18.1

Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường. Hưởng ứng các ngày lễ về môi trường

Điểm l khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Nâng cao nhận thức cho cộng đồng

Tuyên truyền bằng hình thức treo băng rôn, khẩu hiệu; xe ôtô đi tuyên truyền; huy động lực lượng thanh niên, công nhân viên chức, hội nông dân... tham gia tổng vệ sinh

Lễ mittinh, pano, băng rôn.

Phòng TN&MT và UBND các xã, thị trấn

Hàng năm

120

30

30

30

30

 

18.2

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về công tác bảo vệ môi trường

Điểm l khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Nâng cao năng lực của cán bộ thực hiện công tác quản lý nhà nước về môi trường và các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực.

Số lượng lớp tập huấn, lượt người tham gia.

Phòng TN&MT và UBND các xã, thị trấn

Hàng năm

120

30

30

30

30

 

18.3

Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT

Điểm m khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Kiểm soát ô nhiễm môi trường, giải quyết khiếu nại tố cáo về vấn đề môi trường. Doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về BVMT

Kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất

Số lượng đơn vị được kiểm tra

Phòng TN&MT

Hàng năm

40

10

10

10

10

 

18.4

Dự phòng ứng phó sự cố về môi trường

Điểm d khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Xăng xe, công tác phí, hóa chất thiết bị cần thiết để xử lý sự cố môi trường

 

Phòng TN&MT

Hàng năm

60

 

20

20

20

 

18.5

Tổng kết nhiệm vụ quản lý nhà nước về BVMT, đề ra nhiệm vụ năm tới

Điểm h khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Đánh giá kết quả thực hiện trong năm, rút kinh nghiệm

Tổ chức hội nghị

Hội nghị

Phòng TN&MT

Hàng năm

70

10

20

20

20

 

18.6

Tuyên truyền công tác BVMT

Điểm l khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Tăng cường nâng cao nhận thức của cộng đồng với công tác BVMT

Tuyên truyền trên đài truyền thanh huyện, xã, thị trấn

Số lượng bài tuyên truyền

Phòng TN&MT

hàng tháng

180

30

50

50

50

 

18.7

Hỗ trợ xử lý ô nhiễm và phát triển các mô hình

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Xử lý chất thải đúng quy định

Hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình chăn nuôi an toàn sinh học

 

Phòng TN&MT

Hàng năm

1.420

370

350

350

350

 

18.8

Lập Báo cáo công tác BVMT

Điểm h khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017

Đánh giá tình hình hiện trạng môi trường trong năm. Đề ra kế hoạch giải pháp phù hợp cho năm tới.

Hợp đồng đơn vị tư vấn điều tra, khảo sát, thu thập số liệu về môi trường, tài nguyên nước, khoáng sản,...để viết báo cáo công tác BVMT

Báo cáo công tác BVMT

Đơn vị tư vấn

Hàng năm

320

50

90

90

90

 

18.9

Lắp đặt các pano, biển cấm về môi trường trên địa bàn xã, thị trấn

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Vật liệu, nhân công…

Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng

UBND các xã, thị trấn

Hàng năm

290

20

90

90

90

 

18.10

Mua xe chuyên dùng vận chuyển rác thải

Quyết định hỗ trợ; Hợp đồng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt. Theo Điểm e, khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017

Vận chuyển, xử lý rác thải phát sinh trên địa bàn huyện

Mua xe

Xe ép rác

BQLDA ĐTXD&PTQ Đ

2023

4.000

2.000

2.000

 

 

 

18.11

Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tại địa phương

Quyết định hỗ trợ; Hợp đồng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt. Theo Điểm e, khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017

Xử lý rác thải phát sinh trên địa bàn huyện

Chi trả tiền hoạt động thu gom, vận chuyển

Khối lượng rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý

UBND các xã, thị trấn

Hàng năm

11.360

1.860

2.200

2.200

5.100

KP xử lý rác thải dự kiến tại nhà máy XL Hoài Nhơn (2026: 35 tấn/ngày x 400.000)

18.12

Quan trắc môi trường

Điểm e khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường

Hợp đồng đơn vị quan trắc

kết quả quan trắc

Đơn vị tư vấn

Hàng năm

40

10

10

10

10

 

18.13

Phân bổ các xã, thị trấn

Điểm s khoản 2 điều 4 Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày

Chi hoạt động bảo vệ môi trường

Các hoạt động

 

UBND các xã, thị trấn

Hàng năm

840

210

210

210

210

 

19

Tỉnh đoàn

 

 

 

 

 

 

5.636

468

1.445

1.670

2.053

 

19.1

Tổ chức Hội thi “Thanh niên với bảo vệ môi trường - Nói không với rác thải nhựa"

 

 

Tổ chức Hội thi với chủ đề “Thanh niên với biến đổi khí hậu” với các tiểu phẩm, tiết mục tuyên truyền và các câu hỏi giao lưu về vấn đề bảo vệ môi trường

Giúp tuyên truyền, vận động đoàn viên, thanh thiếu niên thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng rác thải nhựa một lần, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

225

60

50

55

60

 

19.2

Tổ chức các diễn đàn truyền thông về bảo vệ môi trường

 

 

Tổ chức diễn đàn tuyên truyền các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, chống rác thải nhựa.

Giúp tuyên truyền, vận động ĐVTN thực hiện các giải pháp xanh - sạch - đẹp và phát triển môi trường bền vững.

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

678

150

165

165

198

 

19.3

Thực hiện mô hình “Điểm du lịch không rác thải nhựa”

 

 

Triển khai mô hình Điểm du lịch không rác thải nhựa, cắm bảng tuyên truyền bảo vệ môi trường, tuyên truyền không xả rác bừa bãi, đặt thùng phân loại rác

Giúp tuyên truyền không xả rác bừa bãi.

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

550

25

150

175

200

 

19.4

Thực hiện mô hình “Làng, xã Sáng - xanh - sạch - đẹp”

 

 

Triển khai mô hình Làng, Xã Sáng - Xanh - Sạch - Đẹp, cắm bảng tuyên truyền bảo vệ môi trường, ra quân dọn vệ sinh, trồng cây xanh, các hoạt động xây dựng nông thôn mới, tuyên truyền không xả rác bừa bãi,...

Giúp tuyên truyền không xả rác bừa bãi.

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

557

32

150

175

200

 

19.5

Thực hiện mô hình “Sân chơi cho thiếu nhi từ rác thải tái chế”

 

 

Sử dụng các rác thải tái chế thành các mô hình trò chơi, vừa góp phần tuyên truyền bảo vệ môi trường, vừa tạo điểm vui chơi cho các em thiếu nhi tại các xã khó khăn.

Góp phần tuyên truyền bảo vệ môi trường, tạo điểm vui chơi cho các em thiếu nhi.

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

600

75

150

175

200

 

19.6

Thực hiện mô hình Xóa điểm đen rác thải

 

 

Triển khai thu gom tại các điểm đen rác thải do người dân tự ý vứt rác, lắp đặt các thùng phân loại rác và trồng cây xanh dọc tuyến.

Giúp xóa bỏ các điểm đen rác thải, tạo cảnh quan môi trường.

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

625

 

200

200

225

 

19.7

Thực hiện mô hình “Chợ dân sinh giảm thiểu rác thải nhựa”

 

 

Triển khai mô hình Chợ dân sinh giảm thiểu rác thải nhựa, cắm bảng tuyên truyền bảo vệ môi trường, tuyên truyền không sử dụng túi nilon; tặng túi vải thân thiện môi trường.

Giúp tuyên truyền bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng túi nilon tại chợ.

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

553

28

150

175

200

 

19.8

Thực hiện mô hình “Đổi rác thải nhựa lấy cây xanh”

 

 

Lắp đặt các nhà phân loại rác thải nhựa, giấy vụn; định kỳ hàng quý sẽ tổ chức thu gom và tặng lại người dân các cây xanh nhỏ.

Giúp tuyên truyền, nâng cao ý thức phân loại rác.

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

375

 

100

125

150

 

19.9

Triển khai Ngày “Chủ nhật xanh”

 

 

Triển khai có đoàn viên thanh niên tại 100% cơ sở đoàn đồng loạt ra quân các hoạt động dọn vệ sinh môi trường, tạo cảnh quan.

Làm sạch môi trường

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

300

 

80

100

120

 

19.10

Thực hiện Mô hình “Trường học xanh - Thân thiện môi trường

 

 

Tổ chức trồng cây xanh tại khuôn viên trường, giới thiệu các sản phẩm thân thiện môi trường từ rác thải, triển lãm gian hàng trưng bày các sản phẩm thân thiện môi trường, cắm bảng tuyên truyền bảo vệ môi trường, tuyên truyền không sử dụng túi nilon, không vứt rác bừa bãi,...

Giúp tuyên truyền, vận động ĐVTN thực hiện các giải pháp xanh - sạch - đẹp và phát triển môi trường bền vững.

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

573

48

150

175

200

 

19.11

Trồng cây xanh

 

 

Trồng mới cây xanh

Giúp tuyên truyền, ý thức về trồng mới, chăm sóc cây xanh cho ĐVTN

Tỉnh đoàn

2024 - 2026

600

50

100

150

300

 

20

Công an tỉnh

 

 

 

 

 

 

400

100

100

100

100

 

20.1

Tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

400

100

100

100

100

 

21

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

3.944

0

1.743

1.325

876

 

21.1

Dự án xây dựng hành lang Đa dạng sinh học kết nối Khu Bảo tồn thiên nhiên An Toàn (Bình Định) với Khu Bảo tồn Kon Chư Răng (Gia Lai), thời gian thực hiện: giai đoạn 2020-2025

Quyết định số 4906/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh

Kết nối sinh cảnh, tăng cường chất lượng các hệ sinh thái trong hành lang đa dạng sinh học. Đảm bảo, góp phần duy trì, bảo vệ sinh cảnh cho một số loài mục tiêu trong khu vực hành lang đa dạng sinh học. Phát huy trách nhiệm cộng đồng, đặc biệt là các chủ rừng trong bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và phát triển rừng.

- Thành lập cơ sở dữ liệu, bản đồ hiện trạng, bản đồ chuyên đề về đa dạng sinh học khu vực hành lang.

- Đánh giá các loại nguy cấp quý hiếm, các loài cần được bảo vệ trong hành lang; vai trò, trách nhiệm của các cơ quan liên quan và người dân trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học.

- Cơ sở dữ liệu, bản đồ hiện trạng, bản đồ chuyên đề về đa dạng sinh học khu vực hành lang.

- Các Báo cáo đánh giá các loại nguy cấp quý hiếm, các loài cần được bảo vệ trong hành lang; vai trò, trách nhiệm của các cơ quan liên quan và người dân trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học.

Ban Quản lý rừng đặc dụng An Toàn

2024

951

 

951

 

 

 

21.2

Dự án xây dựng hành lang Đa dạng sinh học kết nối Khu Bảo tồn thiên nhiên An Toàn (Bình Định) với Khu Bảo tồn Tây huyện Ba Tơ (Quảng Ngãi), thời gian thực hiện: giai đoạn 2026-2028

 

 

 

 

 

2025-2026

951

 

 

600

351

 

21.3

Tập huấn về nâng cao năng lực bảo tồn đa dạng sinh học

- Luật Đa dạng sinh học; Luật Lâm nghiệp

Nâng cao năng lực bảo tồn đa dạng sinh học cho người dân trên địa bàn quản lý

Mở 03 lớp tập huấn để nâng cao năng lực bảo tồn đa dạng sinh học cho người dân trên địa bàn quản lý

Hoàn thành các lớp tập huấn nâng năng lực bảo tồn đa dạng sinh học cho người dân trên địa bàn quản lý

Ban Quản lý rừng đặc dụng An Toàn

2024-2026

450

 

150

150

150

 

21.4

Điều tra đánh giá 02 loài linh trưởng đặc hữu, nguy cấp, quý hiếm tại Khu bảo tồn thiên nhiên An Toàn

- Luật Đa dạng sinh học; Luật Lâm nghiệp - Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động khẩn cấp bảo tồn các loài linh trưởng ở Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2020

Xác định được hiện trạng quần thể của 02 loài linh trưởng đặc hữu, nguy cấp, quý hiếm. Đề xuất bảo tồn 02 loài linh trưởng đặc hữu, nguy cấp, quý hiếm.

Điều tra, đánh giá, đề xuất bảo tồn 02 loài linh trưởng đặc hữu, nguy cấp, quý hiếm

Báo cáo về hiện trạng quần thể của 02 loài linh trưởng đặc hữu, nguy cấp, quý hiếm. Đề xuất bảo tồn 02 loài linh trưởng đặc hữu, nguy cấp, quý hiếm.

Ban Quản lý rừng đặc dụng An Toàn

2024-2026

1.000

 

400

400

200

 

21.5

Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức phân loại rác thải tại nguồn, hạn chế sử dụng nhựa, túi nilon khó phân hủy, sử dụng một lần.

Luật BVMT 2020, Luật Đa dạng sinh học và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn,…

Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho người dân ven đầm Thị Nại và Đề Gi

Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền tại các xã ven đầm

180 lượt người dân, học sinh được tuyên truyền nâng cao nhận thức

Trung tâm Khuyến nông chủ trì, phối hợp với Chi cục Bảo vệ môi trường

Tháng 6-7 hàng năm (03 lớp/năm

141

 

47

47

47

 

21.6

Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức bảo vệ các loài hoang dã trong rừng ngập mặn

Luật BVMT 2020, Luật Đa dạng sinh học và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn,…

Nâng cao nhận thức bảo vệ các loài hoang dã cho người dân ven đầm Thị Nại và Đề Gi

Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền tại các xã ven đầm

181 lượt người dân, học sinh được tuyên truyền nâng cao nhận thức

Trung tâm Khuyến nông chủ trì, phối hợp với Chi cục Kiểm lâm

Tháng 4-5 hàng năm (03 lớp/năm)

141

 

47

47

47

 

21.7

Tập huấn phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; hướng dẫn cán bộ kỹ thuật cấp cơ sở và nông dân về quy trình chăn nuôi an toàn sinh học, thân thiện với môi trường.

Luật BVMT; Luật Chăn nuôi; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 07/4/2017 của Tỉnh ủy

Nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; Nâng cao kỹ thuật chăn nuôi an toàn sinh học, thân thiện với môi trường.

Tập huấn phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; hướng dẫn cán bộ kỹ thuật cấp cơ sở và nông dân về quy trình chăn nuôi an toàn sinh học, thân thiện với môi trường, xử lý chất thải trong chăn nuôi

23 lớp tập huấn

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

2024-2026

310

 

148

81

81

 

22

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

5.391

0

2.134

1.673

1.584

 

22.1

Tổ chức truyền thông về bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

612

 

204

204

204

 

22.2

Xây dựng mô hình “Phụ nữ xử lý rác thải văn minh - biến rác thành tiền”

 

 

 

 

 

 

550

 

550

 

 

 

22.3

Xây dựng công trình phụ nữ “Con đường hoa” phụ nữ chăm

 

 

 

 

 

 

1.650

 

550

550

550

 

22.4

Tập huấn về BVMT, bảo tồn đa dạng sinh học và nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

366

 

122

122

122

 

22.5

Tập huấn, hướng dẫn trực tiếp cách phân loại rác tại hộ gia đình; cách ủ phân từ rác hữu cơ sau khi phân loại

 

 

 

 

 

 

537

 

179

179

179

 

22.6

Ra quân dọn vệ sinh (xóa điểm đen rác thải)

 

 

 

 

 

 

141

 

47

47

47

 

22.7

Vận động các gia đình nộp phí thu gom, xử lý rác do địa phương tổ chức

 

 

 

 

 

 

1.431

 

477

477

477

 

22.8

Hỗ trợ kinh phí duy trì mô hình “Phụ nữ với Phong trào chống rác thải nhựa”

 

 

 

 

 

 

15

 

5

5

5

 

22.9

Tổ chức Hội thi giao lưu các mô hình “Phụ nữ với phong trào chống rác thải nhựa”.

 

 

 

 

 

 

89

 

 

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

838.900

170.245

211.591

221.774

235.290