- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 4Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2019/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 02 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân công trách nhiệm trong công tác quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về phân công trách nhiệm trong công tác quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Những nội dung quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng không được quy định tại quy định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT) và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các sở, ban ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Nguyên tắc phân công trách nhiệm
1. Việc phân công trách nhiệm trong công tác quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh phải tuân thủ đúng chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và cá nhân.
2. Bảo đảm thống nhất công tác quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh; tránh chồng chéo trách nhiệm, thực hiện không đúng nhiệm vụ, quyền hạn làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác này.
3. Hoạt động phối hợp giữa các sở, ban ngành của tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan và UBND cấp huyện, cấp xã dựa trên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan được pháp luật quy định.
4. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương trong công tác phối hợp, đề cao trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và cán bộ, công chức, viên chức tham gia phối hợp thực thi pháp luật trong công tác quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trong phạm vi, quyền hạn theo quy định.
5. Cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành pháp luật về quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, tài liệu có liên quan đến việc quản lý chất thải rắn xây dựng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quản lý chất thải.
Điều 4. Các hoạt động liên quan đến thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
1. Thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT.
2. Vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT- BTNMT. Trong trường hợp quá 6 tháng, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng lưu chứa ở bể chứa hoặc khu vực lưu chứa chưa được chuyển xử lý hoặc chưa tìm được phương án vận chuyển, xử lý thì đơn vị quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường để có biện pháp xử lý phù hợp theo quy định.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 5. Trách nhiệm của các bên liên quan đến việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
1. Trách nhiệm của người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp sản xuất cây trồng nông, lâm nghiệp có phát sinh bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hướng dẫn việc thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, lồng ghép vào các buổi tập huấn, hướng dẫn, triển khai cho các tổ chức cá nhân trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Cân đối, bố trí nguồn kinh phí cho các nội dung chi thuộc nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh và hướng dẫn UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ; hướng dẫn, kiểm tra và giám sát công tác vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.
2. Hàng năm, tổng hợp tình hình phát sinh, thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT , cụ thể như sau:
1. Tổ chức, hướng dẫn UBND cấp xã thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn; quản lý việc thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn.
2. Quản lý hoạt động chuyển giao bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng của UBND cấp xã với đơn vị có chức năng, năng lực phù hợp theo quy định về quản lý chất thải nguy hại để vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
3. Hàng năm, tổng hợp tình hình phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND cấp xã
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT , cụ thể như sau:
1. Quy định địa điểm đặt bể chứa, triển khai xây dựng bể chứa bảo đảm yêu cầu theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT .
2. Quy định địa điểm đặt khu vực lưu chứa (nếu có), triển khai xây dựng khu vực lưu chứa theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
3. Tuyên truyền, hướng dẫn người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng vào bể chứa và thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Kiểm tra, hướng dẫn việc thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo quy định của pháp luật.
5. Hàng năm, tổng hợp tình hình phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn quản lý, báo cáo UBND cấp huyện.
Điều 11. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) theo phân cấp hiện hành hoặc huy động từ các nguồn tài trợ, các nguồn xã hội hóa, các tổ chức xã hội và các nguồn hợp pháp khác (từ các chương trình, dự án, tài trợ của các tổ chức, cá nhân,...).
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị và hướng dẫn UBND cấp xã lập dự toán kinh phí về hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn cấp xã theo trách nhiệm, nhiệm vụ được quy định nêu trên vào dự toán hàng năm của ngân sách cấp mình, trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có những khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện; các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
- 1Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2018 về Hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 73/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2019–2020
- 4Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện Đề án quản lý, thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
- 5Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2021 về thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và thuốc bảo vệ thực vật không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 4Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2018 về Hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 73/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2019–2020
- 11Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện Đề án quản lý, thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
- 12Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2021 về thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và thuốc bảo vệ thực vật không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025
- 14Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
Quyết định 54/2019/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm trong công tác quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 54/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Trần Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực