- 1Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
Căn cứ Nghị Quyết số 97/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 (gọi là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo (Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH).
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xây dựng kế hoạch Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu của cuộc điều tra, rà soát
1. Mục đích: Nhằm điều tra, rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo Quốc gia giai đoạn 2022-2025, đồng thời chuẩn bị số liệu làm cơ sở cho việc tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chuẩn nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kịp thời triển khai các chính sách giảm nghèo hiệu quả.
2. Yêu cầu:
- Việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phải thực hiện đúng quy trình, bảo đảm trung thực, công khai, minh bạch nhằm xác định đúng đối tượng, phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân địa phương.
- Điều tra viên phải là người hiểu biết tình hình dân cư tại địa bàn và trực tiếp đến phỏng vấn, thu thập thông tin của từng hộ và phản ảnh đúng tình hình thu nhập của hộ theo các tiêu chí quy định tại phiếu điều tra, rà soát.
- Người cung cấp thông tin là chủ hộ hoặc người hiểu và nắm được các thông tin theo yêu cầu của phiếu điều tra, rà soát.
- Kết quả điều tra, rà soát phải phân loại được hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo các tiêu chí quy định của Trung ương và của Tỉnh.
II. Dự kiến chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025
Dự kiến xây dựng kế hoạch nâng mức chuẩn nghèo của tỉnh cho giai đoạn 2022-2025 theo tiêu chí thu nhập, cụ thể:
- Khu vực nông thôn từ 1.500.000đồng/người/tháng trở xuống (tương đương mức thu nhập bình quân 18.000.000 đồng/người/năm).
- Khu vực thành thị từ 2.000.000đồng/người/tháng trở xuống (tương đương mức thu nhập bình quân 24.000.000 đồng/người/năm).
Để xác định được những hộ có mức thu nhập như trên, dự kiến sẽ khảo sát những hộ có mức thu nhập từ 2.250.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn (tương đương 27.000.000 đồng/người/năm) và 3.000.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị (tương đương 36.000.000đồng/người/năm).
Ngoài tiêu chí thu nhập, chuẩn nghèo của tỉnh sẽ áp dụng kết hợp ngưỡng thiếu hụt theo phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều do Trung ương quy định để xác định chuẩn nghèo của tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
III. Phạm vi, đối tượng và quy trình điều tra, rà soát:
1. Phạm vi và đối tượng điều tra, rà soát:
Điều tra, rà soát những hộ dân có mức thu nhập dự kiến từ 3.000.000 đồng/người/tháng trở xuống ở khu vực thành thị và từ 2.250.000 đồng/người/tháng trở xuống ở khu vực nông thôn, kết hợp với việc xác định ngưỡng thiếu hụt các nhu cầu xã hội cơ bản (theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) ở tất cả các phường, xã, thị trấn thuộc 8 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm những hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hoặc đã đăng ký tạm trú và sinh sống từ 06 tháng trở lên trên địa bàn (tại một địa phương nhất định).
2. Quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH).
IV. Thời gian điều tra, phương pháp điều tra, dự kiến số hộ điều tra, rà soát
1. Thời gian điều tra, rà soát: Từ ngày 01/9/2021 đến 30/10/2021.
2. Phương pháp điều tra
- Kết hợp các phương pháp nhận dạng nhanh, điều tra định lượng, phương pháp đánh giá có sự tham gia của người dân.
- Công tác điều tra thu thập số liệu ở các hộ sẽ được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Điều tra viên phải đến từng hộ để hỏi người cung cấp thông tin và ghi đầy đủ các câu trả lời vào phiếu điều tra.
3. Dự kiến số hộ điều tra, rà soát:
Trên cơ sở tổng số hộ dân do Cục thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu điều tra ngày 01/4/2019, dự kiến số hộ cần đưa vào danh sách để điều tra, rà soát trong đợt này 20% trên tổng số hộ dân toàn tỉnh, cụ thể:
STT | Đơn vị | Tổng số hộ dân năm 2021 | Dự kiến tổng số hộ dân điều tra, rà soát |
01 | Thành phố Vũng Tàu | 101.292 | 20.258 |
02 | Thành phố Bà Rịa | 30.116 | 6.023 |
03 | Huyện Châu Đức | 40.302 | 8.060 |
04 | Huyện Xuyên Mộc | 39.820 | 7.964 |
05 | Huyện Long Điền | 34.385 | 6.877 |
06 | Huyện Đất Đỏ | 20.588 | 4.117 |
07 | Thị xã Phú Mỹ | 51.905 | 10.381 |
08 | Huyện Côn Đảo | 2.599 | 520 |
Tổng cộng | 321.007 | 64.200 |
Tùy tình hình thực tế của từng địa phương, tổng số hộ dân dự kiến điều tra, rà soát có thể dao động từ 15% đến 20%.
V. Tổ chức thực hiện và kinh phí điều tra, rà soát
a) Cấp tỉnh:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh; Kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát cấp tỉnh; triển khai thực hiện công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025; tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Xây dựng, thiết kế phiếu điều tra, rà soát các loại biểu mẫu tổng hợp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức tập huấn quy trình và bộ công cụ điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cho các điều tra viên và giám sát viên cấp huyện, cấp xã, thôn, ấp, khu phố.
In và cấp phát phiếu điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo các loại biểu mẫu tổng hợp cho các địa phương.
Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát và xây dựng mức chuẩn nghèo mới của tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
- Sở Tài chính: Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và trong khả năng cân đối của ngân sách.
- Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp, chỉ đạo cơ quan Báo, Đài của tỉnh, các cơ quan có liên quan tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Các thành viên Ban Chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025; triển khai thực hiện công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025.
Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do đơn vị phụ trách.
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng mức chuẩn nghèo mới của tỉnh giai đoạn 2022-2025 và tổng hợp báo cáo kết quả điều tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Xây dựng và phê duyệt kế hoạch điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn cấp huyện.
- Thành lập Ban Chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp huyện.
- Tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra, rà soát.
- Tổ chức tập huấn quy trình và bộ công cụ điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Hướng dẫn nghiệp vụ điều tra, rà soát theo dõi, kiểm tra tiến độ tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn; Kiểm tra, giám sát điều tra, rà soát; thẩm định, kiểm tra kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo do cấp xã gửi lên.
- Tổng hợp, phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn và báo cáo về Ban Chỉ đạo điều tra, rà soát cấp tỉnh theo đúng thời gian quy định.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thành lập Ban Chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã.
- Ban Chỉ đạo điều tra, rà soát cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ sau:
Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
Tổ chức tuyên truyền thông rộng rãi trong nhân dân về mục đích cuộc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Chọn điều tra viên, lập danh sách hộ điều tra; Tổ chức thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo quy định.
Niêm yết kết quả điều tra, rà soát; tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên toàn địa bàn; ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; báo cáo cấp huyện về kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Kinh phí điều tra: Kinh phí điều tra, rà soát do ngân sách tỉnh bố trí.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 09/3/2021 Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2022-2025.
Trên đây là kế hoạch điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025, đề nghị các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch này./
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum, năm 2015
- 2Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 226/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Kế hoạch 6129/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai áp dụng cho giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 1518/KH-UBND năm 2021 về tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 2549/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020 năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Kế hoạch 112/KH-UBND về điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum, năm 2015
- 3Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 226/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Kế hoạch 6129/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai áp dụng cho giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Kế hoạch 1518/KH-UBND năm 2021 về tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 10Quyết định 2549/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020 năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Kế hoạch 112/KH-UBND về điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 123/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định