Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9379/CT-HTr | Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Thyssenkrupp Industrial Solutions (Việt Nam) |
Trả lời công văn số tklS20160220-CV ngày 20/02/2016 của Công ty TNHH Thyssenkrupp Industrial Solutions (Việt Nam) (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định thuế suất 0%:
"1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;...
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:...
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0 %:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng mua bán hàng hóa có điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện nêu tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Thyssenkrupp Industrial Solutions (Việt Nam) được biết để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8185/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 44252/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng trong trường hợp mua bán hàng hoá phục vụ quốc phòng, an ninh kèm theo hoá đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 53643/CT-HTr năm 2015 khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 1534/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 29341/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 31037/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa khuôn ép nhựa để sản xuất, gia công hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 35839/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế áp dụng thuế suất 0% dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 44452/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 74120/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp trong khu chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 8185/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 44252/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng trong trường hợp mua bán hàng hoá phục vụ quốc phòng, an ninh kèm theo hoá đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 53643/CT-HTr năm 2015 khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 1534/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 29341/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31037/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa khuôn ép nhựa để sản xuất, gia công hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 35839/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế áp dụng thuế suất 0% dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 44452/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 74120/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp trong khu chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 9379/CT-HTr năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 9379/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/03/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra