- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 608/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8185/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng Thông tin điện tử Chính Phủ
Trả lời thư hỏi của công dân Lê Thị Hà do Cổng Thông tin điện tử Chính Phủ chuyển đến, nội dung hỏi về kê khai khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu được thanh toán bằng tiền mặt (nội dung vướng mắc này Cục thuế TP Hà Nội đã thông báo Cổng thông tin Chính Phủ biết theo Công văn số 2141/CT-HTr ngày 19/01/2015). Sau khi nhận được văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 28 Chương III Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, quy định:
“a) Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc bằng các hình thức điện tử khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính…”
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Mục 1 Chương III Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT...”
Căn cứ Công văn số 608/TCT-KK ngày 13/02/2015 của Tổng cục Thuế về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, khi nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đơn vị có thể nộp theo các hình thức: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc bằng các hình thức điện tử khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Trường hợp đơn vị nhập khẩu hàng hóa đã có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu thì đơn vị được khấu trừ, hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu nêu trên. Đối với tiền mua hàng hóa nhập khẩu từ hai mươi triệu đồng trở lên phải đáp ứng điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Cổng thông tin điện tử Chính Phủ biết và hướng dẫn độc giả thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1243/TCT-KK kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2068/TCT-DNL năm 2013 kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 342/TCT-KK năm 2015 về kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1590/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 2609/CT-TTHT năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1587/CT-TTHT năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp nhầm, nộp thừa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8187/CT-TTHT năm 2012 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa đã nộp khâu nhập khẩu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3392/CT-TTHT năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 31324/CT-HTr năm 2015 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 15891/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng của Hợp đồng Dịch vụ tư vấn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 26512/CT-HTr năm 2015 thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2014 Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 9323/CT-HTr năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 9379/CT-HTr năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 5839/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng khi hàng bị trả lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 1243/TCT-KK kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2068/TCT-DNL năm 2013 kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 342/TCT-KK năm 2015 về kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 608/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1590/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2609/CT-TTHT năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1587/CT-TTHT năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp nhầm, nộp thừa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8187/CT-TTHT năm 2012 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa đã nộp khâu nhập khẩu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 3392/CT-TTHT năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 31324/CT-HTr năm 2015 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 15891/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng của Hợp đồng Dịch vụ tư vấn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 26512/CT-HTr năm 2015 thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2014 Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 9323/CT-HTr năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 9379/CT-HTr năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 5839/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng khi hàng bị trả lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 8185/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 8185/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/03/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực