TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31037/CT-HTr | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Nippo Mechatronics (Việt Nam)
(Địa chỉ: Lô 37, 38 và 39 khu công nghiệp Nội Bài, Hà Nội)
MST: 0101296385
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số: 776/2015-CV-HC ngày 14/12/2015 về việc bổ sung tài liệu theo thông báo số 79316/TB-CT-HTr cho công văn số 759/2015-CV-HC ngày 25/11/2015 của Công ty TNHH Nippo Mechatronics (Việt Nam) hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ sửa chữa khuôn ép nhựa để sản xuất, gia công hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất; Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định:
+ Tại Điều 2 Chương I quy định đối tượng không chịu thuế GTGT quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất; kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại tiết b khoản 1 Điều 9, tiết b khoản 2 Điều 9 Chương I quy định thuế suất 0%, điều kiện áp dụng thuế suất 0% quy định:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%.
- Căn cứ Hợp đồng cho mượn khuôn ép nhựa ký giữa Công ty TNHH Nippo Mechatronics Việt Nam và Công ty TNHH Canon Việt Nam số CVN-thanglong/NVF-10 ngày 28/02/2013.
- Căn cứ Hợp đồng cung cấp dịch vụ sửa chữa khuôn ép nhựa số VF-15-09-004 ngày 14/09/2015.
Căn cứ quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Nippo Mechatronics Việt Nam (không phải là doanh nghiệp chế xuất, không nằm trong khu phi thuế quan) mượn khuôn ép nhựa của Công ty TNHH Canon Việt Nam là doanh nghiệp chế xuất, để sản xuất, gia công hàng hóa cho Công ty TNHH Canon Việt Nam. Trong quá trình sử dụng tại Công ty có một số khuôn bị hỏng/ hao mòn, để tiếp tục sử dụng khuôn ép nhựa này và cung cấp hàng hóa cho Công ty TNHH Canon Việt Nam, Công ty đã ký Hợp đồng cung ứng dịch vụ sửa chữa các khuôn ép nhựa này với Công ty TNHH Canon Việt Nam vì dịch vụ này thực hiện và tiêu dùng ngoài khu phi thuế quan nên thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Nippo Mechatronics Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6307/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng, thuế nhà thầu đối với tên miền internet (doman.com) do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 5289/CT-HTr năm 2016 vướng mắc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9379/CT-HTr năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 29341/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 36952/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê nhà xưởng của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34499/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hoạt động vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 34500/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4397/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế dịch vụ khảo sát hiện trạng sử dụng máy nông nghiệp tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 49009/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hỗ trợ làm kế hoạch bay tại tàu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 42902/CT-TTHT năm 2017 phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 2685/HQHN-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa mua từ nội địa của cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 14124/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 6307/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng, thuế nhà thầu đối với tên miền internet (doman.com) do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 5289/CT-HTr năm 2016 vướng mắc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 9379/CT-HTr năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 29341/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 36952/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê nhà xưởng của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 34499/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hoạt động vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 34500/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4397/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế dịch vụ khảo sát hiện trạng sử dụng máy nông nghiệp tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 49009/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hỗ trợ làm kế hoạch bay tại tàu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 42902/CT-TTHT năm 2017 phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 2685/HQHN-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa mua từ nội địa của cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 14124/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 31037/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa khuôn ép nhựa để sản xuất, gia công hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 31037/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/05/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực