- 1Thông tư liên tịch 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người do Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 2Nghị định 176/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- 3Công văn 3159/BHXH-DVT năm 2014 về thanh toán chi phí thuốc Bảo hiểm y tế không cao hơn giá kê khai, kê khai lại do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 9867/BYT-QLD năm 2015 về xét thầu và thanh toán các thuốc có giá kê khai chưa được công bố do Bộ Y tế ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 883/BHXH-DVT | Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Ngày 28/8/2014, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã có Công văn số 3159/BHXH-DVT hướng dẫn thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm Y tế (BHYT) không cao hơn giá thuốc kê khai (KK), kê khai lại (KKL).
Vừa qua, trên trang điện tử của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, đăng tải ngày 24/9/2015, thông báo hiện có 14.895 thuốc có giá KK, KKL chưa hợp lý; đăng tải ngày 09/10/2015 có 14.889 thuốc có giá KK, KKL chưa hợp lý (trong đó 8.407 mặt hàng thuốc nhập khẩu, 6.482 mặt hàng thuốc sản xuất trong nước), Cục Quản lý Duợc đã có văn bản yêu cầu các doanh nghiệp cung ứng thuốc giải trình, Điều chỉnh giá KK theo quy định về quản lí giá thuốc.
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Y tế tại Công văn số 9867/BYT-QLD ngày 15/12/2015 về xét thầu và thanh toán các thuốc có giá KK, KKL chưa được công bố, để đảm bảo công tác thanh toán chi phí thuốc BHYT đúng quy định của pháp luật, Bảo hiểm xã hội Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam, BHXH Bộ Quốc phòng), BHXH Công an Nhân dân (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) phối hợp với Sở Y tế, các cơ sở khám, chữa bệnh (KCB) thực hiện như sau:
1. Cơ quan BHXH thực hiện thanh toán chi phí thuốc với các cơ sở KCB căn cứ giá thuốc mua vào của cơ sở KCB theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc. Giá thuốc mua vào của cơ sở KCB không vượt giá thuốc KK, KKL còn hiệu lực tại thời Điểm cơ sở KCB nhập thuốc và không vượt giá thuốc tại kết quả lựa chọn nhà thầu.
Đối với các thuốc đã được thanh toán BHYT tại các cơ sở KCB, nhưng trong quá trình rà soát, kiểm tra phát hiện giá thanh toán cao hơn giá KK, KKL còn hiệu lực, thì căn cứ theo thời Điểm giá thuốc KK, KKL được Điều chỉnh để thực hiện thu hồi chi phí chênh lệch đã thanh toán, đồng thời thông báo để Sở Y tế xem xét xử lý theo quy định tại Điều 47, Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính, trong lĩnh vực y tế.
2. Trường hợp các mặt hàng thuốc chưa có giá KK, KKL được công bố trên trang tin điện tử của Cục Quản lý Dược:
2.1. Tại các địa phương, cơ sở KCB đang trong quá trình lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc: thực hiện như hướng dẫn của Bộ Y tế tại Điểm 3 Công văn số 9867/BYT-QLD nêu trên, cụ thể:
- Trường hợp mặt hàng thuốc đã được kê khai giá nhưng Cục Quản lý Dược đã có văn bản kiến nghị về giá thuốc kê khai chưa hợp lý: Thực hiện việc đánh giá lựa chọn nhà thầu theo quy định, tuy nhiên sẽ chỉ gọi hàng, cung ứng thuốc khi có giá kê khai được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
- Trường hợp mặt hàng thuốc đã được kê khai giá nhưng Cục Quản lý Dược chưa có văn bản kiến nghị về giá thuốc kê khai chưa hợp lý:
+ Đề nghị doanh nghiệp có văn bản xác nhận về việc chưa nhận được kiến nghị bằng văn bản của Cục Quản lý Dược về mức giá đã kê khai.
+ Thực hiện việc đánh giá, lựa chọn nhà thầu theo quy định, tuy nhiên sẽ chỉ gọi hàng, cung ứng thuốc khi có giá kê khai được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
- Trường hợp doanh nghiệp đã thực hiện kê khai giá, nhưng chưa được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược làm ảnh hưởng đến quá trình cung ứng thuốc của cơ sở KCB, đề nghị cơ sở KCB thông báo cho cơ quan BHXH, báo cáo kịp thời về BHXH Việt nam để kiến nghị Bộ Y tế và Tổ công tác liên ngành (được Bộ Y tế thành lập theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 50/2011/TT-BYT-BTC-BCT ngày 30/12/2011 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương) xem xét, giải quyết.
- BHXH các tỉnh yêu cầu các cơ sở KCB thông báo cho các doanh nghiệp cung ứng thuốc khẩn trương hoàn thiện thủ tục và đề nghị Cục Quản lý Dược công bố giá KK, KKL theo quy định làm căn cứ thanh toán theo chế độ BHYT. Kể từ ngày 01/4/2016, nếu các doanh nghiệp không hoàn thiện thủ tục kê khai và giá thuốc KK, KKL được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược thì cơ quan BHXH tạm dừng thanh toán chi phí thuốc.
- Giá thuốc thanh toán không vượt mức giá KK, KKL được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
3. BHXH tỉnh phối hợp với Sở Y tế, các cơ sở KCB báo cáo về BHXH Việt Nam:
- Đối với các thuốc nêu tại Tiết 2.2, Điểm 2 Công văn này: báo cáo bằng văn bản và thư điện tử về số lượng thuốc được duyệt của cơ sở KCB tại kết quả đấu thầu, số lượng thuốc đã được cơ sở KCB sử dụng trong Điều trị, số lượng thuốc đã được cơ sở KCB nhập nhưng chưa sử dụng đến ngày 31/3/2016 và danh sách các thuốc cơ quan BHXH tạm dừng thanh toán từ ngày 01/4/2016 về BHXH Việt Nam trước ngày 10/4/2016 (Phụ lục số 01, 02, 03 gửi kèm).
(Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 chỉ thực hiện báo cáo dữ liệu theo hộp thư điện tử qua địa chỉ email: banduocvtyt@vss.gov.vn và khtonghop.duocvtvt@vss.gov.vn).
- Đối với các thuốc nêu tại Tiết 2.1, Điểm 2 Công văn này: thực hiện báo cáo danh Mục thuốc ngay sau khi kết quả lựa chọn nhà thầu của cơ sở KCB được phê duyệt.
4. BHXH các tỉnh chủ động phối hợp với Sở Y tế, cơ sở KCB rà soát, cập nhật giá thuốc KK, KKL được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược để thực hiện thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định; đồng thời tổng hợp, định kỳ hàng quý thực hiện báo cáo vè BHXH Việt Nam (Ban Dược và Vật tư y tế).
Đề nghị BHXH các tỉnh triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Ban Dược và Vật tư y tế) để kịp thời giải quyết./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
Phụ lục 1: Danh sách các thuốc trúng thầu, được cơ sở KCB sử dụng có giá kê khai, kê khai lại chưa hợp lý
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
STT | Tên cơ sở KCB | Mã cơ sở KCB (5 ký tự) | Tên hoạt chất | Đường dùng, dạng bào chế | Nồng độ, hàm lượng | Tên Thuốc | SĐK hoặc Số GPNK | Nhà sản xuất | Nước sản xuất | Đơn vị tính | Số lượng thuốc trúng thầu của cơ sở KCB | Giá trúng thầu | Số lượng đã sử dụng | Số lượng đã nhập nhưng chưa sử dụng | Thông tin về Giá KK, KKL chưa hợp lý | Thông tin về giá KK, KKL hợp lý đã cập nhật | Ghi chú (Tạm dừng thanh toán từ 01/4/2016) | ||||
Tên doanh nghiệp kê khai | Ngày tiếp nhận giá KK, KKL của Cục QLD | Thông tin số công văn, ngày công văn trả lời của Cục QLD | Giá KK, KKL | Ngày KK, KKL | Tên doanh nghiệp kê khai | ||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) |
1. Kết quả đấu thầu thuốc tại Quyết định số ……của ……, ký ngày tháng năm (thời Điểm đóng thầu…….) |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả đấu thầu thuốc tại Quyết định số ……của ……, ký ngày tháng năm (thời Điểm đóng thầu…..) |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng phòng Giám định BHYT | Giám đốc |
* Ghi chú:
- Cột (12): Số lượng thuốc trúng thầu của cơ sở KCB, trường hợp đấu thầu tập trung là số lượng thuốc được phân bổ
- Cột (14) (15): Là số lượng tính đến thời Điểm có giá KK, KKL hợp lý đã cập nhật, trường hợp không có giá KK, KKL hợp lý thì tính đến ngày 31/3/2016
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
Phụ lục 2: Danh sách các thuốc không tra cứu được thông tin về giá KK, KKL trên trang Web của Cục Quản lý Dược
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
STT | Tên cơ sở KCB | Mã cơ sở KCB (5 ký tự) | Tên hoạt chất | Đường dùng, dạng bào chế | Nồng độ, hàm lượng | Tên Thuốc | SĐK hoặc Số GPNK | Nhà sản xuất | Nước sản xuất | Đơn vị tính | Số lượng thuốc trúng thầu của cơ sở KCB | Giá trúng thầu | Số lượng đã sử dụng | Số lượng đã nhập nhưng chưa sử dụng | Thông tin về Giá KK, KKL hợp lý đã cập nhật | Ghi chú (tạm dừng thanh toán từ 01/4/2016) | ||
Giá KK, KKL | Ngày KK, KKL | Tên doanh nghiệp kê khai | ||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
1. Kết quả đấu thầu thuốc tại Quyết định số ……của ……, ký ngày tháng năm (thời Điểm đóng thầu…….) |
|
| ||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả đấu thầu thuốc tại Quyết định số ……của ……, ký ngày tháng năm (thời Điểm đóng thầu…..) |
|
| ||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng phòng Giám định BHYT | Giám đốc |
* Ghi chú:
- Cột (12): Số lượng thuốc trúng thầu của cơ sở KCB, trường hợp đấu thầu tập trung là số lượng thuốc được phân bổ
- Cột (14) (15): Là số lượng tính đến thời Điểm có giá KK, KKL hợp lý đã cập nhật, trường hợp không có giá KK, KKL hợp lý thì tính đến ngày 31/3/2016
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
Phụ lục 3: Báo cáo tổng hợp tình hình thuốc thuộc danh Mục thuốc có giá KK, KKL chưa hợp lý hoặc không tra cứu được thông tin về giá KK, KKL trên trang Web của Cục Quản lý Dược
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT | Tên cơ sở KCB | Mã cơ sở KCB | Thuốc thuộc danh Mục thuốc có giá KK, KKL chưa hợp lý | Thuốc không tra cứu được thông tin về giá KK, KKL trên trang Web của Cục QLD | Số thuốc tạm dừng thanh toán từ 01/4/2016 | |||||||
Số lượng mặt hàng thuốc | Giá trị trúng thầu | Giá trị đã sử dụng | Giá trị thuốc nhập chưa sử dụng | Số lượng mặt hàng thuốc | Giá trị trúng thầu | Giá trị đã sử dụng | Giá trị thuốc nhập chưa sử dụng | Số lượng mặt hàng | Giá trị thuốc đã nhập chưa sử dụng tính đến ngày 31/3/2016 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng phòng Giám định BHYT | Giám đốc |
- 1Công văn 1172/BHXH-DVT năm 2015 hướng dẫn bổ sung và giải quyết vướng mắc trong thanh toán chi phí thuốc BHYT theo Thông tư 40/2014/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 2172/BHXH-DVT năm 2015 về thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 3649/BHXH-DVT năm 2015 về thực hiện thanh toán chi phí thuốc, VTYT theo chế độ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế ngoài công lập do Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 13859/QLD-GT năm 2016 vướng mắc trong thanh toán thuốc bảo hiểm y tế do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5Công văn 7086/BYT-BH năm 2016 về thanh toán thuốc bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 6Công văn 2369/BHXH-DVT năm 2017 hướng dẫn xây dựng, tổng hợp nhu cầu mua thuốc tập trung quốc gia đối với thuốc sử dụng trong lĩnh vực bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 4465/BYT-BH năm 2018 về đấu thầu, thanh toán chi phí thuốc tại Sở Y tế tỉnh Bình Dương do Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 12/BHXH-DVT năm 2019 hướng dẫn thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế theo Thông tư 30/2018/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Thông tư liên tịch 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người do Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 2Nghị định 176/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- 3Công văn 3159/BHXH-DVT năm 2014 về thanh toán chi phí thuốc Bảo hiểm y tế không cao hơn giá kê khai, kê khai lại do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 1172/BHXH-DVT năm 2015 hướng dẫn bổ sung và giải quyết vướng mắc trong thanh toán chi phí thuốc BHYT theo Thông tư 40/2014/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 2172/BHXH-DVT năm 2015 về thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 3649/BHXH-DVT năm 2015 về thực hiện thanh toán chi phí thuốc, VTYT theo chế độ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế ngoài công lập do Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 9867/BYT-QLD năm 2015 về xét thầu và thanh toán các thuốc có giá kê khai chưa được công bố do Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 13859/QLD-GT năm 2016 vướng mắc trong thanh toán thuốc bảo hiểm y tế do Cục Quản lý Dược ban hành
- 9Công văn 7086/BYT-BH năm 2016 về thanh toán thuốc bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 10Công văn 2369/BHXH-DVT năm 2017 hướng dẫn xây dựng, tổng hợp nhu cầu mua thuốc tập trung quốc gia đối với thuốc sử dụng trong lĩnh vực bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Công văn 4465/BYT-BH năm 2018 về đấu thầu, thanh toán chi phí thuốc tại Sở Y tế tỉnh Bình Dương do Bộ Y tế ban hành
- 12Công văn 12/BHXH-DVT năm 2019 hướng dẫn thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế theo Thông tư 30/2018/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 883/BHXH-DVT năm 2016 về thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế theo giá kê khai, kê khai lại do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 883/BHXH-DVT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/03/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Minh Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực