- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26985/CT-TTHT | Hà Nội , ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: VPĐD Nathan ASSOCIATES tại thành phố Hà Nội
(Địa chỉ: Phòng 1510, tầng 15, Tòa nhà Deaha, 360 Kim Mã, Q. Ba Đình TP. Hà Nội - MST: 0108368825)
Trả lời công văn số 01/CV/NATHAN ngày 11/4/2019 của VPĐD Nathan ASSOCIATES tại thành phố Hà Nội - MST: 0108368825 (sau đây gọi là VPĐD) hỏi đáp về đối tượng được đăng ký là người phụ thuộc, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
+ Tại điểm Khoản 1, Điều 9 quy định về các khoản giảm trừ:
“...d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:
d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
d.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột
d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật,
đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
...g.4) Quy định đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:
g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư; suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuê cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng)”.
Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là bà nội, bác dâu, chị gái, cháu ruột nếu thỏa mãn đồng thời là cá nhân không nơi nương tựa, không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không quá 1 (một) triệu đồng mà người nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng thì hồ sơ chứng minh là bản chụp CMND hoặc giấy khai sinh, các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo đúng quy định của pháp luật (nếu có), bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc và bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu số 09/XN-NPT-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015) có xác nhận của UBND cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng.
Người nộp thuế phải tự xác định cá nhân không nơi nương tựa theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định của Luật thuế TNCN.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để VPĐD Nathan ASSOCIATES tại thành phố Hà Nội được biết để thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 67546/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn hồ sơ đăng ký giảm trừ người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 43336/CT-TTHT năm 2018 về đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 85040/CT-TTHT năm 2018 về đăng ký mã số người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 84143/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 95765/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 101318/CT-TTHT năm 2020 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4276/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 67546/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn hồ sơ đăng ký giảm trừ người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 43336/CT-TTHT năm 2018 về đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 85040/CT-TTHT năm 2018 về đăng ký mã số người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 84143/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 95765/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 101318/CT-TTHT năm 2020 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4276/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 26985/CT-TTHT năm 2019 về đối tượng, hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 26985/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/04/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực