TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101318/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH ORACLE Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 2202, tầng 22, tòa Đông, tòa nhà Lotte Center Hà Nội, 54 Liễu Giai, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội - MST: 0100145979)
Trả lời công văn số 202010.02/ORACLE ngày 30/10/2020 của Công ty TNHH ORACLE Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) về hướng dẫn hồ sơ chứng minh người phụ thuộc, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội:
“Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
1. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.”
- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân (có hiệu lực từ ngày 01/10/2013) quy định về việc khấu trừ thuế TNCN:
“Điều 9. Các khoản giảm trừ
...đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
...g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).”
Căn cứ quy định trên, trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là bố mẹ thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo quy định tại Điều 9, Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Người nộp thuế phải cam kết và chịu trách nhiệm về việc người phụ thuộc không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 01 (một) triệu đồng.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn, hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH ORACLE Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 67546/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn hồ sơ đăng ký giảm trừ người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 26985/CT-TTHT năm 2019 về đối tượng, hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 330/CT-TTHT năm 2020 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4991/CTHN-TTHT năm 2021 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4860/CTHN-TTHT năm 2021 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 5571/CT-TTHT năm 2020 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 54820/CTHN-TTHT năm 2021 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4276/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 67546/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn hồ sơ đăng ký giảm trừ người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Công văn 26985/CT-TTHT năm 2019 về đối tượng, hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 330/CT-TTHT năm 2020 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4991/CTHN-TTHT năm 2021 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4860/CTHN-TTHT năm 2021 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5571/CT-TTHT năm 2020 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 54820/CTHN-TTHT năm 2021 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4276/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 101318/CT-TTHT năm 2020 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 101318/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/11/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực