Điều 9 Thông tư 63/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Lưới khống chế cơ sở trong đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bao gồm các điểm khống chế để phát triển lưới khống chế đo vẽ phục vụ đo sâu bằng sào và trạm tĩnh (trạm gốc, trạm Base) khi sử dụng công nghệ RTK.
2. Mật độ điểm khống chế cơ sở phụ thuộc vào diện tích cần đo sâu bằng sào và mức độ che khuất của thực phủ, mức độ xây dựng của khu vực lân cận. Trong mọi trường hợp, mật độ điểm khống chế cơ sở phải đảm bảo từ 3km2 đến 5km2 có một điểm. Khi sử dụng công nghệ RTK để đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm thì khoảng cách từ trạm tĩnh đến điểm đo không vượt quá 10km.
3. Các điểm khống chế cơ sở được chọn ở vị trí có nền đất ổn định, được đóng cọc (có đinh mũ) hoặc đánh dấu trên các vật kiến trúc ở thực địa và phải tồn tại trong suốt quá trình thi công, kiểm tra, nghiệm thu các cấp. Quy định về đánh số hiệu điểm, tên điểm phải được trình bày cụ thể trong TKKT - DT.
4. Các quy định về xây dựng lưới khống chế cơ sở, phương pháp bố trí lưới khống chế cơ sở, các quy định về đo và tính toán bình sai, các mẫu sổ đo tuân theo quy định kỹ thuật hiện hành.
5. Tất cả các tệp số liệu đo, sổ đo, sơ đồ đo nối, kết quả tính toán bình sai…liên quan đến lưới khống chế cơ sở phải được nộp kèm thành quả.
Thông tư 63/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 63/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 45 đến số 46
- Ngày hiệu lực: 15/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các quy định kỹ thuật chung trong đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000
- Điều 5. Cơ sở toán học
- Điều 6. Độ chính xác của bản đồ
- Điều 7. Nội dung của bản đồ địa hình đáy biển
- Điều 8. Mức độ thể hiện địa hình đáy biển
- Điều 11. Điểm kiểm tra thiết bị đo biển
- Điều 12. Điểm nghiệm triều
- Điều 13. Điểm độ cao nghiệm triều
- Điều 14. Triều ký tự động
- Điều 17. Quan trắc mực nước phục vụ cải chính kết quả đo sâu
- Điều 18. Quan trắc mực nước phục vụ tính triều cường, triều kiệt
- Điều 19. Xác định vị trí điểm đo sâu khi đo sâu bằng SBES, MBES
- Điều 20. Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES
- Điều 21. Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES
- Điều 22. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu
- Điều 23. Đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK
- Điều 24. Lấy mẫu chất đáy
- Điều 25. Các quy định đo vẽ khác