Hệ thống pháp luật

Điều 9 Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm

1. Khi thực hiện mua sắm

Tại các đơn vị NHNN có nhu cầu mua sắm TSCĐ:

a) Đối với các đơn vị NHNN không có quỹ nghiệp vụ phát hành, đơn vị NHNN thực hiện tạm ứng tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở tài khoản thanh toán theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN tiến hành mua TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ mua sắm TSCĐ hợp pháp, hợp lệ, tập hợp toàn bộ chi phí mua sắm TSCĐ và hạch toán:

Nợ TK 313001- Mua sắm TSCĐ

Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999, 413999,...)

2. Khi TSCĐ mua sắm đã đưa vào sử dụng được quyết toán ngay trong năm tài chính

Căn cứ hồ sơ quyết toán mua sắm TSCĐ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạch toán:

a) Hạch toán tập hợp chi phí mua sắm số tiền còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo Hợp đồng:

Nợ TK 313001- Mua sắm TSCĐ

Có TK 413999- Các khoản phải trả khác

Việc tạm ứng và thanh toán với nhà cung cấp thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.

b) Hạch toán nhập TSCĐ theo đúng giá trị quyết toán được duyệt:

Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình

Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình

Có TK 313001- Mua sắm TSCĐ

Đồng thời, đơn vị NHNN hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.

3. Đối với TSCĐ mua sắm đã đưa vào sử dụng nhưng chưa được quyết toán ngay trong năm tài chính

a) Hạch toán tạm nhập TSCĐ

Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ cùng chứng từ có liên quan để đưa TSCĐ vào sử dụng, hạch toán:

(i) Hạch toán tập hợp chi phí mua sắm số tiền còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo Hợp đồng:

Nợ TK 313001- Mua sắm TSCĐ

Có TK 413999- Các khoản phải trả khác

(ii) Hạch toán tạm nhập TSCĐ:

Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình

Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình

Có TK 313001- Mua sắm TSCĐ

Đồng thời, đơn vị NHNN hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.

b) Xử lý sau khi có quyết toán mua sắm TSCĐ

Việc tạm ứng và thanh toán với nhà cung cấp thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.

Trường hợp giá trị duyệt quyết toán có sự chênh lệch với giá tạm nhập, đơn vị NHNN phải thực hiện điều chỉnh giá tạm nhập đúng với giá trị quyết toán được duyệt:

(i) Trường hợp điều chỉnh giảm nguyên giá, ghi:

Nợ TK Phải thu thích hợp (số phải thu hồi không được quyết toán)

Có TK 304001- TSCĐ hữu hình

Và/hoặc Có TK 304002- TSCĐ vô hình

(ii) Trường hợp điều chỉnh tăng nguyên giá, ghi:

Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình

Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình

Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999, 413999,...)

Đồng thời thực hiện điều chỉnh lại giá trị tạm trích khấu hao theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Thông tư này

Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

  • Số hiệu: 35/2019/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/12/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đào Minh Tú
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 31 đến số 32
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH