Điều 16 Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 16. Hạch toán bán, thanh lý TSCĐ
Căn cứ vào thông báo phê duyệt việc bán, thanh lý TSCĐ tại đơn vị NHNN của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN tiến hành bán, thanh lý TSCĐ. Việc hạch toán cụ thể như sau:
1. Đối với các khoản thu về bán, thanh lý TSCĐ, hạch toán số tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản:
Nợ TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
Có TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết: tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài chính làm chủ tài khoản về xử lý tài sản công) |
Đồng thời, nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài chính làm chủ tài khoản, hạch toán:
Nợ TK 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác
Có TK thích hợp (10100201, 102001...)
2. Đối với các khoản chi về bán, thanh lý TSCĐ, đơn vị NHNN tập hợp toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến bán, thanh lý tài sản và hạch toán:
Nợ TK | 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác (tài khoản chi tiết: tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài chính làm chủ tài khoản về xử lý tài sản công) |
Có TK thích hợp (10100201, 414999,...)
3. Ghi giảm TSCĐ do bán, thanh lý, hạch toán:
Nợ TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình | |
Hoặc | Nợ TK 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
Và/hoặc | Nợ TK 81100301- Chi về thanh lý TSCĐ Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ (nếu có) |
Có TK 304001- TSCĐ hữu hình | |
Hoặc | Có TK 304002- TSCĐ vô hình Nguyên giá TSCĐ |
Sau khi bán, thanh lý TSCĐ, đơn vị NHNN phải ghi vào Thẻ TSCĐ của TSCĐ được bán, thanh lý (phần ghi giảm TSCĐ) và lưu Thẻ TSCĐ vào hồ sơ, chứng từ thanh lý TSCĐ; đồng thời ghi vào sổ TSCĐ.
4. Hạch toán chi phí và số tiền do Sở Tài chính chuyển về liên quan đến bán, thanh lý TSCĐ
Căn cứ hồ sơ, chứng từ hợp lệ, hợp pháp về chi phí bán, thanh lý TSCĐ trong phạm vi dự toán được duyệt, đối chiếu với số tiền mà chủ tài khoản tạm giữ chuyển về, hạch toán:
Nợ TK thích hợp (10100201, 102001,….) | Số tiền chủ tài khoản tạm giữ chuyển về |
Nợ TK 81100301- Chi về thanh lý tài sản cố định | Số chênh lệch chi lớn hơn thu (nếu có) |
Có TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác | Tổng số chi |
Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 35/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu
- Điều 5. Nguyên tắc theo dõi và hạch toán kế toán
- Điều 6. Quy định về trích khấu hao TSCĐ
- Điều 7. Báo cáo kế toán
- Điều 8. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán TSCĐ
- Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 10. Hạch toán mua sắm tập trung TSCĐ cho các đơn vị NHNN
- Điều 11. Hạch toán TSCĐ được cấp, biếu, tặng
- Điều 12. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
- Điều 13. Hạch toán đánh giá lại TSCĐ
- Điều 14. Hạch toán điều chuyển TSCĐ
- Điều 15. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
- Điều 16. Hạch toán bán, thanh lý TSCĐ
- Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
- Điều 18. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ
- Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
- Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 22. Hạch toán xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu vào sử dụng
- Điều 23. Hạch toán thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 24. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
- Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Hạch toán công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng