Điều 26 Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
Chi phí thuê công cụ, dụng cụ được ghi nhận vào chi phí tại đơn vị và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn thuê.
1. Hạch toán giá trị công cụ, dụng cụ thuê ngoài
Ngay sau khi nhận được công cụ, dụng cụ thuê ngoài, căn cứ Hợp đồng thuê công cụ, dụng cụ đã ký kết, lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng để hạch toán giá trị công cụ, dụng cụ thuê ngoài:
Nợ TK | 009002- Tài sản thuê ngoài (tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuê ngoài) |
Đồng thời mở Sổ chi tiết theo dõi công cụ, dụng cụ thuê ngoài theo từng tổ chức, cá nhân cho thuê và theo từng loại công cụ, dụng cụ.
2. Hạch toán chi trả tiền thuê công cụ, dụng cụ
- Trường hợp trả tiền thuê công cụ, dụng cụ theo định kỳ tháng: Khi trả tiền thuê, hạch toán:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
- Trường hợp trả trước tiền thuê công cụ, dụng cụ cho nhiều kỳ, hạch toán:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác Chi phí thuê công cụ, dụng cụ cho kỳ đầu tiên (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ chờ phân bổ) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
Định kỳ hàng tháng, phân bổ dần số tiền thuê công cụ, dụng cụ đã trả trước vào chi phí:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Có TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ (tài khoản chi tiết đã mở) |
- Trường hợp trả tiền thuê công cụ, dụng cụ sau (trả tiền sau theo định kỳ hoặc trả tiền 1 lần khi kết thúc Hợp đồng):
Hàng tháng, tính và hạch toán số tiền thuê công cụ, dụng cụ phải trả vào chi phí:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Có TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết: Tiền thuê công cụ, dụng cụ phải trả) |
Khi chi trả tiền thuê công cụ, dụng cụ, hạch toán:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác Chi phí thuê công cụ, dụng cụ phải trả trong kỳ chưa hạch toán dự trả (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Nợ TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết đã mở) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
3. Hạch toán khi kết thúc Hợp đồng thuê công cụ, dụng cụ: Căn cứ vào Hợp đồng thuê công cụ, dụng cụ, lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng để hạch toán tất toán giá trị công cụ, dụng cụ thuê ngoài và xuất công cụ, dụng cụ trả lại bên cho thuê:
Có TK 009002- Tài sản thuê ngoài
(tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuê ngoài)
Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 35/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu
- Điều 5. Nguyên tắc theo dõi và hạch toán kế toán
- Điều 6. Quy định về trích khấu hao TSCĐ
- Điều 7. Báo cáo kế toán
- Điều 8. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán TSCĐ
- Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 10. Hạch toán mua sắm tập trung TSCĐ cho các đơn vị NHNN
- Điều 11. Hạch toán TSCĐ được cấp, biếu, tặng
- Điều 12. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
- Điều 13. Hạch toán đánh giá lại TSCĐ
- Điều 14. Hạch toán điều chuyển TSCĐ
- Điều 15. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
- Điều 16. Hạch toán bán, thanh lý TSCĐ
- Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
- Điều 18. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ
- Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
- Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 22. Hạch toán xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu vào sử dụng
- Điều 23. Hạch toán thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 24. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
- Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Hạch toán công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng