Điều 18 Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 18. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ
1. Hàng tháng, đơn vị NHNN kiểm tra, đối chiếu số liệu tính toán khấu hao trên phân hệ FA theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này và hạch toán số khấu hao phải trích tại đơn vị trên phân hệ GL. Việc tính và trích khấu hao TSCĐ được bắt đầu từ thời điểm TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, không căn cứ vào thời điểm hạch toán nhập TSCĐ.
Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao TSCĐ đã kiểm tra đảm bảo chính xác, lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK 811001 - Khấu hao cơ bản TSCĐ | |
Có TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình | |
Và/hoặc | Có TK 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
2. Điều chỉnh trích thừa hoặc thiếu khấu hao TSCĐ
a) Điều chỉnh mức trích khấu hao sau khi quyết toán được phê duyệt
Sau khi điều chỉnh nguyên giá TSCĐ theo giá trị quyết toán được phê duyệt, đơn vị NHNN thực hiện tính toán giá trị khấu hao phải trích theo từng TSCĐ và hạch toán điều chỉnh trong trường hợp năm phê duyệt quyết toán khác năm tài chính tạm nhập tài sản:
(i) Trường hợp giá trị khấu hao phải trích lớn hơn giá trị khấu hao đã trích, đơn vị NHNN hạch toán chuyển số trích thiếu đó về NHNN (Vụ Tài chính- Kế toán) để hạch toán vào tài khoản Chênh lệch thu, chi năm trước:
- Tại đơn vị NHNN: Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao TSCĐ, tính toán số khấu hao phải điều chỉnh, đơn vị NHNN lập chứng từ chuyển Nợ hạch toán:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) | |
Hoặc | Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
Có TK | 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình | |
Và/hoặc | Có TK | 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
- Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản:
Khi nhận được chứng từ chuyển Nợ của đơn vị NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố xử lý:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN) |
- Tại Vụ Tài chính- Kế toán: Khi nhận được chứng từ chuyển Nợ của đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, xử lý:
Nợ TK | 599002- Chênh lệch thu, chi năm trước |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
(ii) Trường hợp giá trị khấu hao phải trích nhỏ hơn giá trị khấu hao đã trích, đơn vị NHNN hạch toán giảm giá trị khấu hao đã trích:
- Tại đơn vị NHNN: Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao TSCĐ, tính toán số khấu hao phải điều chỉnh, đơn vị NHNN lập chứng từ chuyển Có hạch toán:
Nợ TK | 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình | |
Và/hoặc | Nợ TK | 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) | |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
- Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản:
Khi nhận được chứng từ chuyển Có của đơn vị NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố xử lý:
Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN) |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
- Tại Vụ Tài chính- Kế toán: Khi nhận được chứng từ chuyển Có của đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, xử lý:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
Có TK | 599002- Chênh lệch thu, chi năm trước |
b) Điều chỉnh mức trích khấu hao theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán nội bộ
Căn cứ Báo cáo kiểm toán, các đơn vị NHNN thực hiện kiểm tra, rà soát, tính toán lại số khấu hao đã trích thừa/thiếu và thực hiện điều chỉnh lại số khấu hao đã trích đối với từng TSCĐ và xử lý hạch toán theo hướng dẫn của NHNN theo từng trường hợp cụ thể.
Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 35/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu
- Điều 5. Nguyên tắc theo dõi và hạch toán kế toán
- Điều 6. Quy định về trích khấu hao TSCĐ
- Điều 7. Báo cáo kế toán
- Điều 8. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán TSCĐ
- Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 10. Hạch toán mua sắm tập trung TSCĐ cho các đơn vị NHNN
- Điều 11. Hạch toán TSCĐ được cấp, biếu, tặng
- Điều 12. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
- Điều 13. Hạch toán đánh giá lại TSCĐ
- Điều 14. Hạch toán điều chuyển TSCĐ
- Điều 15. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
- Điều 16. Hạch toán bán, thanh lý TSCĐ
- Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
- Điều 18. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ
- Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
- Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 22. Hạch toán xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu vào sử dụng
- Điều 23. Hạch toán thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 24. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
- Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Hạch toán công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng