Điều 24 Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Trường hợp phát hiện thừa công cụ, dụng cụ, vật liệu
Mọi trường hợp phát hiện thừa công cụ, dụng cụ, vật liệu đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ, vật liệu và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán kịp thời, chính xác theo từng nguyên nhân cụ thể.
Hạch toán tương tự như trường hợp phát hiện thừa TSCĐ quy định tại
2. Trường hợp phát hiện thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
Khi phát hiện thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại, đơn vị NHNN phải xác định rõ nguyên nhân, truy cứu người có trách nhiệm (nếu có) và xử lý theo quy định hiện hành về chế độ tài chính của NHNN. Trường hợp khoản bồi thường của người gây ra và tiền đền bù của đơn vị bảo hiểm không đủ bù đắp thì đơn vị NHNN xử lý theo quy định hiện bành của Nhà nước và NHNN về xử lý tổn thất tài sản. Đơn vị NHNN hạch toán:
a) Ghi giảm giá trị công cụ, dụng cụ, vật liệu
(i) Trường hợp thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho hoặc công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho bị hủy hoại
Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho hoặc công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho bị hủy hoại, hạch toán giảm công cụ, dụng cụ, vật liệu:
Nợ TK 315004- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
Có TK 305- Tài sản khác trong kho
(ii) Trường hợp thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu đang dùng và công cụ, dụng cụ, vật liệu đang dùng bị hủy hoại
- Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại, ghi giảm công cụ, dụng cụ:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
- Đối với số tiền mua sắm công cụ, dụng cụ đang theo dõi trên tài khoản 318999- Chi phí khác chờ phân bổ, hạch toán:
Nợ TK 899999- Các khoản chi khác
Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ
b) Hạch toán số tiền thu được, chi phí liên quan đến thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu hoặc xử lý công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
(i) Khi có Quyết định xác định trách nhiệm bồi thường và số tiền phải bồi thường và quyết định xử lý tổn thất (nếu có), hạch toán:
Nợ TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác (tài khoản chi tiết đơn vị bảo hiểm) | Số tiền bảo hiểm phải chi trả (nếu có) |
Nợ TK 315005- Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên (tài khoản chi tiết theo từng cán bộ bồi thường) | Số tiền cán bộ, nhân viên phải bồi thường |
Nợ TK 502002- Quỹ dự phòng tài chính (trường hợp công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho) | Số tổn thất còn lại (nếu thiếu) |
Có TK 799999- Thu khác | Tổng số tiền thu được |
(ii) Hạch toán số tiền thu phế liệu (nếu có), chi phí liên quan đến xử lý công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại:
Nợ TK thích hợp (10100201, 102001,...) | Số tiền thu được |
Nợ TK Chi phí thích hợp (trong trường hợp TSCĐ bị hủy hoại) | Số chi phí liên quan đến xử lý công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại |
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...) | Số tiền chi ra |
Có TK 799999- Thu khác | Số tiền thu được |
(iii) Hạch toán số tiền thu hồi được từ các khoản bồi thường của cán bộ, nhân viên và đơn vị bảo hiểm:
Nợ TK | thích hợp (10100201, 102001,...) | |
Có TK | 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác (tài khoản chi tiết đơn vị bảo hiểm) | |
Hoặc | Có TK | 315005- Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên (tài khoản chi tiết theo từng cán bộ, nhân viên bồi thường) |
Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 35/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu
- Điều 5. Nguyên tắc theo dõi và hạch toán kế toán
- Điều 6. Quy định về trích khấu hao TSCĐ
- Điều 7. Báo cáo kế toán
- Điều 8. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán TSCĐ
- Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 10. Hạch toán mua sắm tập trung TSCĐ cho các đơn vị NHNN
- Điều 11. Hạch toán TSCĐ được cấp, biếu, tặng
- Điều 12. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
- Điều 13. Hạch toán đánh giá lại TSCĐ
- Điều 14. Hạch toán điều chuyển TSCĐ
- Điều 15. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
- Điều 16. Hạch toán bán, thanh lý TSCĐ
- Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
- Điều 18. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ
- Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
- Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 22. Hạch toán xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu vào sử dụng
- Điều 23. Hạch toán thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 24. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
- Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Hạch toán công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng