Điều 17 Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
1. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
a) Sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
- Khi phát sinh các khoản sửa chữa thường xuyên TSCĐ, đơn vị NHNN lập đầy đủ chứng từ và hạch toán:
Nợ TK 315002- Tạm ứng sửa chữa bảo dưỡng tài sản
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004,...)
- Khi sửa chữa thường xuyên TSCĐ, căn cứ chứng từ sửa chữa TSCĐ hợp pháp, hợp lệ, hạch toán:
Nợ TK 811002- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Có TK 315002- Tạm ứng sửa chữa bảo dưỡng tài sản
b) Sửa chữa lớn TSCĐ nhằm khôi phục trạng thái hoạt động ban đầu:
- Khi phát sinh sửa chữa lớn TSCĐ, trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ hợp pháp, hợp lệ, hạch toán:
Nợ TK 31300201- Sửa chữa lớn TSCĐ
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...)
- Khi quyết toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, đơn vị NHNN căn cứ vào Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, văn bản quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hồ sơ tài liệu liên quan, hạch toán:
Nợ TK 811002- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Có TK 31300201- Sửa chữa lớn TSCĐ
2. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Việc hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu sau khi mở rộng, sửa chữa, nâng cấp, TSCĐ được cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu, làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm giảm chi phí hoạt động, tăng công suất sử dụng, của TSCĐ đó.
a) Trường hợp mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ làm tăng nguyên giá TSCĐ mà thời gian trích khấu hao không thay đổi
- Hạch toán tăng nguyên giá tương tự như mua sắm TSCĐ theo quy định tại
- Đơn vị NHNN tính toán lại mức trích khấu hao hàng tháng theo công thức sau:
Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng được tính bằng hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ sau khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa trừ đi giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ chia cho thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ tính theo tháng.
Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng | = | Nguyên giá của TSCĐ sau khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa | - | Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ |
Thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ tính theo tháng |
- Hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại
b) Trường hợp nâng cấp, mở rộng, sửa chữa TSCĐ làm tăng nguyên giá TSCĐ và kéo dài thời gian trích khấu hao
- Hạch toán tăng nguyên giá tương tự như mua sắm TSCĐ theo quy định tại
- Đơn vị NHNN tính toán lại mức trích khấu hao hàng tháng theo công thức sau:
Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng | = | Nguyên giá của TSCĐ sau khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa | - | Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ |
Thời gian trích khấu hao được xác định lại sau khi nâng cấp TSCĐ tính theo tháng |
Trong đó, thời gian trích khấu hao được xác định lại sau khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa TSCĐ được tính trên cơ sở thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ và thời gian trích khấu hao tăng thêm của hồ sơ kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại
Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 35/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu
- Điều 5. Nguyên tắc theo dõi và hạch toán kế toán
- Điều 6. Quy định về trích khấu hao TSCĐ
- Điều 7. Báo cáo kế toán
- Điều 8. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán TSCĐ
- Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 10. Hạch toán mua sắm tập trung TSCĐ cho các đơn vị NHNN
- Điều 11. Hạch toán TSCĐ được cấp, biếu, tặng
- Điều 12. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
- Điều 13. Hạch toán đánh giá lại TSCĐ
- Điều 14. Hạch toán điều chuyển TSCĐ
- Điều 15. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
- Điều 16. Hạch toán bán, thanh lý TSCĐ
- Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
- Điều 18. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ
- Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
- Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 22. Hạch toán xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu vào sử dụng
- Điều 23. Hạch toán thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 24. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
- Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Hạch toán công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng