Điều 20 Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
1. Tại đơn vị mua sắm tập trung
a) Khi tạm ứng cho nhà cung cấp
Trong phạm vi dự toán được duyệt, khi tạm ứng cho nhà cung cấp theo thỏa thuận trên hợp đồng mua sắm công cụ, dụng cụ, hạch toán:
Nợ TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999,...)
b) Khi mua sắm và thực hiện giao nhận, lắp đặt công cụ, dụng cụ cho đơn vị có nhu cầu mua sắm hoặc lắp đặt công cụ, dụng cụ cho chính đơn vị mua sắm tập trung, hạch toán:
Nợ TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ | |
Và/ Hoặc | Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ |
Hoặc | Nợ TK | 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác (Đơn vị có nhu cầu mua sắm) |
Có TK | thích hợp (314999, 10100201, 102001, 602004, 414999,...) |
Trường hợp mua sắm công cụ, dụng cụ cho chính đơn vị mua sắm tập trung, đồng thời, hạch toán ngoại bảng, theo dõi công cụ, dụng cụ đưa ra sử dụng:
Nợ TK | 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng (tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuộc NHNN) |
c) Khi quyết toán công cụ, dụng cụ mua sắm tập trung
Sau khi hoàn tất việc giao nhận công cụ, dụng cụ cho đơn vị có nhu cầu mua sắm, căn cứ hồ sơ quyết toán đã được phê duyệt, danh mục công cụ, dụng cụ mua sắm tập trung theo đơn vị có nhu cầu mua sắm, Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ và hồ sơ tài liệu liên quan, hạch toán:
(i) Trường hợp giá trị được duyệt quyết toán bằng giá trị công cụ, dụng cụ đã mua sắm
Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện chuyển Nợ về các đơn vị có nhu cầu mua sắm theo quy định tại
(ii) Trường hợp giá trị được duyệt quyết toán nhỏ hơn giá trị công cụ, dụng cụ đã mua sắm:
- Điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ đã bàn giao cho các đơn vị có nhu cầu mua sắm hoặc giá trị công cụ, dụng cụ đã lắp đặt, đưa vào sử dụng cho chính đơn vị mua sắm tập trung, hạch toán:
Nợ TK | thích hợp (314999, 414999,...) | |
Có TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ | |
Và/ Hoặc | Có TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ |
Hoặc | Có TK | 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác (Đơn vị có nhu cầu mua sắm) |
Đồng thời, thông báo cho đơn vị có nhu cầu mua sắm công cụ, dụng cụ để đơn vị được mua sắm điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ đang theo dõi ngoại bảng; và tìm mọi biện pháp đôn đốc thu hồi số tiền chênh lệch giữa số được phê duyệt quyết toán với số đã thanh toán (nếu có).
2. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản
Hạch toán chuyển giá trị quyết toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ theo quy định tại
3. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản
Hạch toán chuyển giá trị quyết toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ theo quy định tại
4. Tại đơn vị có nhu cầu mua sắm
a) Khi nhận công cụ, dụng cụ từ đơn vị mua sắm tập trung, căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, chứng từ và hồ sơ có liên quan, hạch toán:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
b) Khi nhận được quyết toán công cụ, dụng cụ
(i) Khi nhận được thông báo và hồ sơ quyết toán của đơn vị mua sắm tập trung về điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ khi quyết toán, đơn vị có nhu cầu mua sắm điều chỉnh giảm giá trị công cụ, dụng cụ đang theo dõi ngoại bảng, hạch toán:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
(ii) Khi nhận được Lệnh chuyển nợ về giá trị công cụ, dụng cụ mua sắm tập trung, xử lý:
Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ | |
Hoặc | Nợ TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: đơn vị mua sắm tập trung hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung) | |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản) |
(iii) Định kỳ, các đơn vị thực hiện phân bổ chi phí mua sắm công cụ, dụng cụ theo quy định của NHNN (Vụ Tài chính- Kế toán) về tỷ lệ phân bổ (nếu có):
Nợ TK thích hợp (811004,...)
Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ
Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 35/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu
- Điều 5. Nguyên tắc theo dõi và hạch toán kế toán
- Điều 6. Quy định về trích khấu hao TSCĐ
- Điều 7. Báo cáo kế toán
- Điều 8. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán TSCĐ
- Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 10. Hạch toán mua sắm tập trung TSCĐ cho các đơn vị NHNN
- Điều 11. Hạch toán TSCĐ được cấp, biếu, tặng
- Điều 12. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
- Điều 13. Hạch toán đánh giá lại TSCĐ
- Điều 14. Hạch toán điều chuyển TSCĐ
- Điều 15. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
- Điều 16. Hạch toán bán, thanh lý TSCĐ
- Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
- Điều 18. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ
- Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
- Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 22. Hạch toán xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu vào sử dụng
- Điều 23. Hạch toán thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 24. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
- Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Hạch toán công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng