Điều 41 Thông tư 222/2009/TT-BTC hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ Tài chính ban hành
1. Nguyên tắc chuyển đổi:
1.1. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp đang thực hiện hợp đồng gia công (dưới đây gọi là Chi cục Hải quan chuyển đi) chịu trách nhiệm theo dõi, thanh khoản phần hàng hoá đã làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại Chi cục từ khi doanh nghiệp bắt đầu đăng ký hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công đến thời điểm chuyển đổi;
1.2. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp dự kiến chuyển việc thực hiện tiếp hợp đồng gia công (dưới đây gọi là Chi cục Hải quan chuyển đến) chịu trách nhiệm theo dõi, thanh khoản phần hàng hoá đã làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại Chi cục từ thời điểm chuyển đổi đến khi kết thúc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.
2. Thủ tục chuyển đổi
2.1. Việc chuyển đổi được thực hiện giữa các Chi cục Hải quan khác nhau:
a. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a.1. Có văn bản đề nghị chuyển đổi gửi Chi cục Hải quan chuyển đến, nêu rõ các thông tin: Số, ngày hợp đồng, ngày hết hạn hợp đồng; tên đối tác thuê gia công; sản phẩm gia công; Chi cục hải quan đang quản lý, theo dõi hợp đồng gia công; nêu rõ thời điểm chấm dứt làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan chuyển đi và bắt đầu làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan chuyển đến;
a.2. Thực hiện việc đăng ký hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công tại Chi cục Hải quan chuyển đến;
a.3. Nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi cho Chi cục Hải quan chuyển đi gồm:
Văn bản đề nghị chuyển đổi có xác nhận của Chi cục Hải quan chuyển đến: 01 bản chính;
Biên bản chốt tồn theo mẫu Biên bản chốt tồn có xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp: 01 bản chính.
a.4. Thực hiện thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị từ hợp đồng đang theo dõi tại Chi cục hải quan chuyển đi sang hợp đồng theo dõi tại Chi cục hải quan chuyển đến như thủ tục hải quan giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp;
a.5. Thực hiện thanh khoản hợp đồng gia công tại Chi cục hải quan chuyển đi và hoàn tất thủ tục chuyển đổi theo quy định.
b. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan chuyển đi:
b.1. Chấm dứt làm thủ tục hải quan cho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm gia công của hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công đề nghị chuyển đổi ngay sau khi nhận được văn bản đề nghị chuyển đổi đã có xác nhận của Hải quan bên nhận;
b.2. Thực hiện thủ tục hải quan chuyển nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị từ hợp đồng đang theo dõi tại Chi cục hải quan chuyển đi sang hợp đồng theo dõi tại Chi cục hải quan chuyển đến như thủ tục hải quan giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp;
b.3. Thực hiện thanh khoản hợp đồng gia công chuyển đổi theo quy định hiện hành;
b.4. Xác nhận, ký tên, đóng dấu công chức vào biên bản chốt tồn theo mẫu Biên bản chốt tồn;
b.5. Hoàn tất thủ tục chuyển đổi bao gồm cả việc thống nhất cùng Hải quan bên nhận sửa đổi, bổ sung thông tin tại tờ khai chuyển tiếp; tiếp tục làm thủ tục chuyển đổi lượng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm gia công còn tồn sau khi thực hiện xong việc chốt tồn cùng doanh nghiệp.
c. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan chuyển đến:
c.1. Xác nhận việc đồng ý tiếp nhận chuyển đổi hợp đồng gia công tại văn bản đề nghị chuyển đổi của doanh nghiệp. Hướng dẫn doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công và bắt đầu thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu từ thời điểm chuyển đổi;
c.2. Thực hiện thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị từ hợp đồng đang theo dõi tại Chi cục hải quan chuyển đi sang hợp đồng theo dõi tại Chi cục hải quan chuyển đến như thủ tục hải quan giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp.
2.2. Việc chuyển đổi được thực hiện trong cùng một Chi cục:
a. Trách nhiệm của doanh nghiệp: Thực hiện đầy đủ các công việc nêu tại tiết a điểm 2.1 Điều này nhưng văn bản đề nghị chuyển đổi phải nêu rõ việc chuyển đổi được thực hiện trong cùng một Chi cục. Văn bản đề nghị chuyển đổi của doanh nghiệp không cần có xác nhận của Chi cục Hải quan thực hiện việc chuyển đổi.
b. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1. Hướng dẫn doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công theo phương thức quản lý mới và thống nhất cùng doanh nghiệp xác nhận lượng tồn của hợp đồng gia công đang thực hiện;
b.2. Xác nhận, ký tên, đóng dấu công chức vào biên bản chốt tồn theo mẫu Biên bản chốt tồn;
b.3. Nhập thông tin về nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị đã được chốt tồn vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Thông tư 222/2009/TT-BTC hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 222/2009/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 581 đến số 582
- Ngày hiệu lực: 01/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phạm vi áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 5. Quản lý rủi ro
- Điều 6. Người khai hải quan điện tử
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan, người nộp thuế
- Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan, công chức hải quan
- Điều 9. Hồ sơ hải quan
- Điều 10. Thời gian khai và làm thủ tục hải quan điện tử
- Điều 11. Hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá
- Điều 12. Khai hải quan điện tử
- Điều 13. Sửa chữa tờ khai, khai bổ sung hồ sơ hải quan
- Điều 14. Hủy tờ khai hải quan
- Điều 15. Thay tờ khai hải quan
- Điều 16. Kiểm tra, tiếp nhận đăng ký tờ khai hải quan điện tử
- Điều 17. Quản lý giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
- Điều 18. Kiểm tra hồ sơ hải quan điện tử
- Điều 19. Kiểm tra thực tế hàng hoá
- Điều 20. Nội dung kiểm tra trong quá trình thông quan
- Điều 21. Trị giá hải quan
- Điều 22. Lấy mẫu, lưu mẫu, lưu hình ảnh hàng hoá nhập khẩu
- Điều 23. Đưa hàng hoá về bảo quản
- Điều 24. Giải phóng hàng hoá
- Điều 25. Thông quan hàng hóa
- Điều 26. Giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử
- Điều 27. Xác nhận thực xuất
- Điều 28. Phúc tập hồ sơ hải quan
- Điều 29. Quy định về chuyển cửa khẩu
- Điều 30. Thủ tục hải quan điện tử cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khi Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố tạm dừng hoạt động hoặc các sự cố ngoài Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
- Điều 31. Hợp đồng gia công
- Điều 32. Thủ tục đăng ký, sửa đổi hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công
- Điều 33. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư gia công
- Điều 34. Thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 35. Thủ tục đăng ký, điều chỉnh định mức
- Điều 36. Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài
- Điều 37. Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp
- Điều 38. Thủ tục hải quan đối với sản phẩm gia công dùng để thanh toán tiền công hoặc tiêu thụ nội địa
- Điều 39. Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 40. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải, máy móc, thiết bị thuê, mượn
- Điều 41. Thủ tục chuyển việc quản lý, theo dõi hợp đồng đang thực hiện giữa phương thức truyền thống và phương thức điện tử
- Điều 42. Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công
- Điều 43. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu để đặt gia công tại nước ngoài
- Điều 44. Thủ tục đăng ký, điều chỉnh, kiểm tra định mức đặt gia công tại nước ngoài
- Điều 45. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm gia công đặt gia công tại nước ngoài
- Điều 46. Thủ tục thanh khoản hợp đồng đặt gia công tại nước ngoài
- Điều 47. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Điều 48. Thủ tục hải quan đối với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu:
- Điều 49. Thanh khoản tờ khai nguyên liệu, vật tư nhập khẩu:
- Điều 50. Thủ tục chuyển việc quản lý, theo dõi các tờ khai loại hình nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu từ phương thức thủ công sang phương thức điện tử
- Điều 51. Nguyên tắc kiểm tra giám sát hải quan
- Điều 52. Đăng ký, sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa đưa vào, danh mục hàng hóa đưa ra doanh nghiệp chế xuất
- Điều 53. Đăng ký, điều chỉnh định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư cho sản phẩm đưa ra doanh nghiệp chế xuất
- Điều 54. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào doanh nghiệp chế xuất
- Điều 55. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa ra doanh nghiệp chế xuất
- Điều 56. Thủ tục thanh lý hàng hoá theo quy định
- Điều 57. Chế độ báo cáo và kiểm tra đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế xuất và kiểm tra hàng tồn kho.
- Điều 58. Đối tượng áp dụng
- Điều 59. Thủ tục công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 61. Thủ tục bãi bỏ công nhận doanh nghiệp ưu tiên:
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của đối tác cung cấp cho doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 63. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong quản lý doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 64. Thủ tục đăng ký, sửa đổi, bổ sung các danh mục hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
- Điều 65. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào kho ngoại quan
- Điều 66. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa ra kho ngoại quan
- Điều 67. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với các trường hợp khác
- Điều 68. Thanh khoản, thanh lý, kiểm tra hàng hoá nhập, xuất kho ngoại quan
- Điều 69. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư:
- Điều 70. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh tạm nhập - tái xuất
- Điều 71. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
- Điều 72. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã xuất khẩu nhưng bị trả lại
- Điều 73. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả