Điều 3 Thông tư 10/2002/TT-BYT hướng dẫn về điều kiện hành nghề dược do Bộ Y tế ban hành
Điều 3. Các cơ sở hành nghề dược:
1. Cơ sở bán lẻ thuốc.
Nhà thuốc tư nhân, đại lý bán lẻ thuốc, các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm và đã được Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây được gọi chung là tỉnh) cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán lẻ thuốc.
2. Cơ sở bán buôn thuốc:
Các doanh nghiệp kinh doanh thuốc và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm và đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán buôn thuốc.
3. Cơ sở sản xuất thuốc:
3.1. Đối với cơ sở sản xuất thuốc tân dược:
Các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm và đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về y tế cấp giấy chứng nhận đạt yêu cầu về "thực hành tốt sản xuất thuốc".
3.2. Đối với cơ sở sản xuất thuốc y học cổ truyền:
Các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm và đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề sản xuất thuốc y học cổ truyền.
4. Cơ sở nhập khẩu thuốc, xuất khẩu thuốc:
4.1. Cơ sở nhập khẩu thuốc là các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Thông tư số 19/2001/TT-BYT ngày 28/8/2001 của Bộ Y tế và đã được Bộ Y tế công nhận doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh nhập khẩu trực tiếp thuốc phòng và chữa bệnh cho người.
4.2. Cơ sở xuất khẩu thuốc là các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm, có mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh cấp.
5. Cơ sở bảo quản, kiểm nghiệm thuốc:
Cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về bảo quản, kiểm nghiệm thuốc và đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đạt yêu cầu về "thực hành tốt bảo quản thuốc", "Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc".
Thông tư 10/2002/TT-BYT hướng dẫn về điều kiện hành nghề dược do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 10/2002/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/07/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Nguyên Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 3. Các cơ sở hành nghề dược:
- Điều 4. Phạm vi hành nghề dược:
- Điều 5. Cấm các cơ sở hành nghề dược:
- Điều 6. Tiêu chuẩn chung của người hành nghề dược:
- Điều 7. Tiêu chuẩn chung của người phụ trách chuyên môn:
- Điều 8. Tiêu chuẩn về bằng cấp và thời gian thực hành:
- Điều 9. Điều kiện về nơi bán thuốc và trang thiết bị:
- Điều 10. Tiêu chuẩn về bằng cấp chuyên môn và thời gian thực hành:
- Điều 11. Điều kiện về cơ sở và trang thiết bị:
- Điều 12. Điều kiện sản xuất thuốc tân dược:
- Điều 13. Tiêu chuẩn về bằng cấp và thời gian thực hành:
- Điều 14. Điều kiện về cơ sở, trang thiết bị:
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đối với cơ sở bán lẻ, bán buôn, sản xuất thuốc y học cổ truyền:
- Điều 19. Hồ sơ đối với cơ sở sản xuất thuốc tân dược, bảo quản, kiểm nghiệm thuốc:
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược, thay đổi người phụ trách chuyên môn, thay đổi địa điểm hành nghề.
- Điều 21. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề:
- Điều 22. Thủ tục:
- Điều 23. Phí thẩm định cấp giâý chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược: