Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8121 : 2009

SẢN PHẨM RAU, QUẢ DẠNG LỎNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFUA DIOXIT (PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG)

Liquid fruit and vegetable products - Determination of sulphur dioxide content (Routine method)

Lời nói đầu

TCVN 8121:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 5523:1981;

TCVN 8121:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM RAU, QUẢ DẠNG LỎNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFUA DIOXIT (PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG)

Liquid fruit and vegetable products - Determination of sulphur dioxide content (Routine method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thường xuyên để xác định hàm lượng sulfua dioxit của sản phẩm rau, quả dạng lỏng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Buret.

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.

ISO 1773, Laboratory glassware - Narrow-necked boiling flasks (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình đun sôi cổ hẹp).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật  ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Sulfua dioxit tự do (free sulphur dioxide)

Sulfua dioxit tồn tại dưới dạng H2SO3, HSO3- và SO32- hoặc các hợp chất vô cơ của chúng.

3.2. Hàm lượng sulfua dioxit liên kết (bound sulphur dioxide content)

Độ chênh lệch giữa hàm lượng sulfua dioxit tổng số và hàm lượng sulfua dioxit tự do.

4. Nguyên tắc

4.1. Sulfua dioxit tự do

Chuẩn độ trực tiếp mẫu ở pH trong khoảng từ 0,7 đến 1 bằng iot, tiếp theo tiến hành phép chuẩn độ trắng trên cùng mẫu thử, sulfua dioxit được giải phóng bằng cách đun hồi lưu hoặc bằng sự liên kết giữa hàm lượng sulfua dioxit tự do với lượng dư của axetaldehyt (etanal) hoặc propioaldehyt (propanal).

4.2. Sulfua dioxit liên kết

Sau khi chuẩn độ sulfua dioxit tự do, hoàn lại tính kiềm của mẫu và chuẩn độ sulfua dioxit được giải phóng bằng thủy phân với iốt trong môi trường axit.

Việc chuẩn độ iot lần thứ hai sau khi thủy phân kiềm lần thứ hai cho phép chuẩn độ sulfua dioxit có thể được kết hợp lại sau khi thủy phân lần thứ nhất, với sự có mặt của lượng axetaldehyt bất kỳ trong mẫu.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và đặc biệt không chứa tạp chất cần xác định như sulfua dioxit. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, mới đun sôi.

5.1. Natri hydroxit, dung dịch xấp xỉ 4 mol/l1).

Hòa tan 160 g natri hydroxit trong nước và pha loãng đến 1 000 ml.

5.2. Axit sulfuric (H2SO4), dung dịch 10 % (thể tích) (180 g axit sulfuric trong một lít).

5.3. Tinh bột, dung dịch 5 g/l chứa 200 g natri clorua (chất bảo quản) trong một lít.

Duy trì dung dịch ở điểm sôi trong 10 min khi chuẩn bị.

5.4. lot, dung dịch thể tích chuẩn, c(1/2 l2) = 0,05 mol/l

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8121:2009 (ISO 5523:1981) về sản phẩm rau, quả dạng lỏng - Xác định hàm lượng sulfua dioxit (Phương pháp thông dụng)

  • Số hiệu: TCVN8121:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản