Starch and derived products - Heavy metals content - Part 1: Determination of arsenic content by atomic absorption spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 8987-1:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 11212-1:1997;
TCVN 8987-1:2012 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8987 (ISO 11212), Tinh bột và sản phẩm tinh bột - Hàm lượng kim loại nặng gồm có các phần sau:
- TCVN 8987-1:2010 (ISO 11212-1:1997), Tinh bột và sản phẩm tinh bột - Hàm lượng kim loại nặng - Phần 1: Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
- TCVN 8987-2:2010 (ISO 11212-2:1997), Tinh bột và sản phẩm tinh bột - Hàm lượng kim loại nặng - Phần 2: Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
- TCVN 8987-3:2010 (ISO 11212-3:1997), Tinh bột và sản phẩm tinh bột - Hàm lượng kim loại nặng - Phần 3: Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử có lò graphit;
- TCVN 8987-4:2010 (ISO 11212-4:1997), Tinh bột và sản phẩm tinh bột - Hàm lượng kim loại nặng - Phần 4: Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử có lò graphit.
TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT - HÀM LƯỢNG KIM LOẠI NẶNG - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Starch and derived products - Heavy metals content - Part 1: Determination of arsenic content by atomic absorption spectrometry
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử có hệ thống hydrua hóa để xác định hàm lượng asen trong tinh bột, bao gồm cả các dẫn xuất và các sản phẩm phụ của chúng.
Các hệ thống hydrua hóa bán sẵn trên thị trường có sử dụng các kỹ thuật khác nhau, do đó không thể đưa ra một phương pháp toàn diện để đảm bảo cho tất cả các loại thiết bị được sử dụng thu được các kết quả tốt. Mỗi người phân tích cần phải tự tối ưu hóa các điều kiện sử dụng thiết bị của mình dựa vào hướng dẫn chung hoặc các hướng dẫn cụ thể.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Hàm lượng asen (arsenic content)
Lượng asen xác định được theo các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này và được biểu thị theo microgam asen (As) trên kilogam sản phẩm.
Vô cơ hóa ướt các chất hữu cơ. Khử asen (As3 ) thành asen hydrua bằng khí hydro sinh ra từ phản ứng của natri bohydrua trong axit clohydric. Dùng dòng khí để lôi cuốn dạng hydrua và xác định bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử trong cuvet thạch anh đốt nóng. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 193,7 nm.
Xác định nồng độ asen có trong mẫu bằng phương pháp đường chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Axit nitric (r20 = 1,38 g/ml).
4.2. Hydro peroxit, dung dịch 30% (thể tích).
4.3. Dung dịch natri bohydrua
Chuẩn bị dung dịch ở nồng độ được khuyến cáo theo hướng dẫn sử dụng của thiết bị tạo hydrua (5.3).
4.4. Dung dịch axit clohydric
Chuẩn bị dung dịch ở nồng độ khuyến cáo theo hướng dẫn sử dụng của thiết bị tạo hydrua (5.3).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8987-1:2012 (ISO 11212-1 : 1997) về Tinh bột và sản phẩm tinh bột - Hàm lượng kim loại nặng - Phần 1: Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- Số hiệu: TCVN8987-1:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra